TUYENSINH247 LÌ XÌ +100% TIỀN NẠP

X2 TIỀN NẠP TÀI KHOẢN HỌC TRỰC TUYẾN NGÀY 18-20/2

Bắt đầu sau 1 ngày
Xem chi tiết

Giải mục 1 trang 60, 61 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Trên trục số Ox, gọi A là điểm biểu diễn số 1 và đặt OA=i (H.4.32a). Gọi M là điểm biểu diễn số 4, N là điểm biểu diễn số -3/2. Hãy biểu thị mỗi vectơ OM, ON theo vectơ i Trong Hình 4.33: a) Hãy biểu thị mỗi vectơ OM, ON theo các vectơ i, j. Tìm tọa độ của vecto 0

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 10 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

HĐ1

Trên trục số Ox, gọi A là điểm biểu diễn số 1 và đặt OA=iOA=i (H.4.32a). Gọi M là điểm biểu diễn số 4, N là điểm biểu diễn số 3232. Hãy biểu thị mỗi vectơ OM,ONOM,ON theo vectơ ii.

Phương pháp giải:

+)  a=k.b,(k>0)a=k.b,(k>0) Vecto aabb cùng hướng, |a|=k.|b|(k>0)a=k.b(k>0) 

+)  a=k.b,(k<0)a=k.b,(k<0) Vecto aabb ngược hướng, |a|=k.|b|(k<0)a=k.b(k<0) 

(b0b0)

Lời giải chi tiết:

Dễ thấy:

vectơ OMOM cùng hướng với vectơ ii|OM|=4=4|i|OM=4=4i

Do đó: OM=4.iOM=4.i

Tương tự, vectơ ONON ngược hướng với vectơ ii|ON|=32=32|i|ON=32=32i

Do đó: ON=32.iON=32.i

HĐ2

Trong Hình 4.33:

a) Hãy biểu thị mỗi vectơ OM,ONOM,ON theo các vectơ i,ji,j.

b) Hãy biểu thị vectơ MN−−MN theo các vectơ OM,ONOM,ON từ đó biểu thị vectơ MN−−MN theo các vectơ i,ji,j.

Phương pháp giải:

a) Quy tắc hình bình hành:

Tứ giác OAMB là hình bình hành thì OM=OA+OBOM=OA+OB

b) Quy tắc hiệu: MN=ONOM−−MN=ONOM

Lời giải chi tiết:

Dựng hình bình hành OAMB và OCND như hình dưới:

 

Khi đó: OM=OA+OBOM=OA+OBON=OC+ODON=OC+OD.

Dễ thấy:

OA=3i;OB=5jOA=3i;OB=5jOC=2i;OD=52jOC=2i;OD=52j

{OM=3i+5jON=2i+52j

b) Ta có: MN=ONOM (quy tắc hiệu)

MN=(2i+52j)(3i+5j)MN=(2i3i)+(52j5j)MN=5i52j

Vậy MN=5i52j.

Luyện tập 1

Tìm tọa độ của 0

Lời giải chi tiết:

Vì: 0=0.i+0.j nên 0 có tọa độ là (0;0).

  • Giải mục 2 trang 61, 62, 63, 64 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

    Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho u = (2; - 3), v = (4;1), a = (8; - 12 Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm M(x0, y0). Gọi P, Q tương ứng là hình chiếu vuông góc của M trên trục hoành Ox và trục tung Oy (H.4.35) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm M(x;y) và N(x’; y’) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(2; 1), B(3; 3). Từ thông tin dự báo được đưa ra ở đầu bài học, hãy xác định tọa độ vị trí M của tâm bão tại thời điểm 9 giờ trong khoảng thời gian 12 giờ của dự báo.

  • Giải bài 4.16 trang 65 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

    Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm M(1; 3), N(4; 2) a) Tính độ dài các đoạn thẳng OM, ON, MN. b) Chứng minh rằng tam giác OMN vuông cân.

  • Giải bài 4.17 trang 65 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

    Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các vectơ a=3.i-2j , b={4; - 1} và các điểm M (-3; 6), N(3; -3). a) Tìm mối liên hệ giữa các vectơ MN và 2a-b. b) Các điểm O, M, N có thẳng hàng hay không? c) Tìm điểm P(x; y) để OMNP là một hình bình hành.

  • Giải bài 4.18 trang 65 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

    Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm A(1; 3), B(2; 4), C(-3; 2). a) Hãy giải thích vì sao các điểm A, B, C không thẳng hàng. b) Tìm tọa độ trung điểm M của đoạn thẳng AB. c) Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC. d) Tìm điểm D(x; y) để O(0; 0) là trọng tâm của tam giác ABD.

  • Giải bài 4.19 trang 65 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

    Sự chuyển động của một tàu thủy được thể hiện trên một mặt phẳng tọa độ như sau: Tàu khởi hành từ vị trí A(1; 2) chuyển động thẳng đều với vận tốc (tính theo giờ) được biểu thị bởi vectơ v = {3;4}. Xác định vị trí của tàu (trên mặt phẳng tọa độ) tại thời điểm sau khi khởi hành 1,5 giờ.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

close