Giải bài tập 6.9 trang 14 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám pháKhông giải các phương trình, hãy xác định số nghiệm của mỗi phương trình sau: a) \(6{x^2} - 2x + 9 = 0\) b) \(3{x^2} - 2\sqrt {15} x + 5 = 0\) c) \(\frac{1}{3}{y^2} - 5y + \frac{3}{2} = 0\) d) \(2,3{t^2} + 1,15t - 6,4 = 0\) Quảng cáo
Đề bài Không giải các phương trình, hãy xác định số nghiệm của mỗi phương trình sau: a) \(6{x^2} - 2x + 9 = 0\) b) \(3{x^2} - 2\sqrt {15} x + 5 = 0\) c) \(\frac{1}{3}{y^2} - 5y + \frac{3}{2} = 0\) d) \(2,3{t^2} + 1,15t - 6,4 = 0\) Phương pháp giải - Xem chi tiết Dựa vào phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\) có ac < 0 (a và c trái dấu) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt. Lời giải chi tiết a) \(6{x^2} - 2x + 9 = 0\) Phương trình có ac = 6.9 = 54 > 0 Phương trình vô nghiệm. b) \(3{x^2} - 2\sqrt {15} x + 5 = 0\) Phương trình có ac = 3.5 = 15 > 0 Phương trình vô nghiệm. c) \(\frac{1}{3}{y^2} - 5y + \frac{3}{2} = 0\) Phương trình có ac = \(\frac{1}{3}.\frac{3}{2} = \frac{1}{2} > 0\) Phương trình vô nghiệm. d) \(2,3{t^2} + 1,15t - 6,4 = 0\) Phương trình có ac = 2,3.(-6,4) = -14,72 < 0 Phương trình có hai nghiệm phân biệt.
Quảng cáo
|