Quảng cáo
  • Lý thuyết Đa giác đều

    1. Đa giác Đa giác ABCDE: + Các đỉnh là các điểm: A, B, C, D, E; + Các cạnh là các đoạn thẳng: AB, BC, CD, DE, AE; + Các cặp đỉnh kề nhau là: A và B, B và C, C và D, D và E, E và A;

    Xem chi tiết
  • Mục 1 trang 42, 43

    Trong Hình 8.1, hãy cho biết những hình nào có tính chất: Tạo bởi các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA; Bất kì hai đoạn thẳng nào có một điểm chung cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.

    Xem chi tiết
  • Quảng cáo
  • Mục 2 trang 44, 45

    Cho các đa giác trong Bảng 8.1. So sánh các cạnh và các góc của mỗi đa giác, cho biết các đa giác ở cột B có đặc điểm gì khác so với đa giác tương ứng ở cột A.

    Xem chi tiết
  • Mục 3 trang 47

    Kể tên các loại đa giác đều trong hoạ tiết ở Hình 8.13.

    Xem chi tiết
  • Bài 8.1 trang 48

    Kể tên các loại đa giác đều có trong Hình 8.14.

    Xem chi tiết
  • Bài 8.2 trang 48

    Tìm các số thích hợp cho các ô ? trong Bảng 8.2:

    Xem chi tiết
  • Bài 8.3 trang 48

    Cho ngũ giác đều MNPQR như Hình 8.15. Kể tên các đỉnh, các góc, các cạnh và đường chéo của ngũ giác đều.

    Xem chi tiết
  • Bài 8.4 trang 48

    Cho ngũ giác đều ABCDE như Hình 8.16. a) Tính tổng các góc trong tam giác ABC, ACD, ADE, từ đó suy ra tổng các góc trong ngũ giác đều ABCDE. b) Tính số đo góc E.

    Xem chi tiết
  • Bài 8.5 trang 48

    Kể tên các loại các loại đa giác đều trong mỗi trường hợp ở Hình 8.17.

    Xem chi tiết