📚Học hết sức – Giá hết hồn!
Giờ
Phút
Giây
Giải bài tập 6.8 trang 14 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám pháĐưa các phương trình sau về dạng \(a{x^2} + bx + c = 0\) và chỉ rõ các hệ số a, b, c: a) \({x^2} - x = 3x + 1\) b) \(3{x^2} - 4x = \sqrt 2 {x^2} - 2\) c) \({\left( {x + 1} \right)^2} = 2(x - 1)\) d) \({x^2} - m = 2(m + 1)x\), m là một hằng số. Quảng cáo
Đề bài Đưa các phương trình sau về dạng \(a{x^2} + bx + c = 0\) và chỉ rõ các hệ số a, b, c: a) \({x^2} - x = 3x + 1\) b) \(3{x^2} - 4x = \sqrt 2 {x^2} - 2\) c) \({\left( {x + 1} \right)^2} = 2(x - 1)\) d) \({x^2} - m = 2(m + 1)x\), m là một hằng số. Phương pháp giải - Xem chi tiết Dựa vào phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\) với a, b,c là ba số đã cho và \(a \ne 0\), được gọi là phương trình bậc hai một ẩn (ẩn số x) hay nói gọn là phương trình bậc hai. Lời giải chi tiết a) \({x^2} - x = 3x + 1\) \({x^2} - 4x - 1 = 0\) Hệ số a = 1, b = - 4, c = -1. b) \(3{x^2} - 4x = \sqrt 2 {x^2} - 2\) \(\left( {3 - \sqrt 2 } \right){x^2} - 4x + 2 = 0\) Hệ số a = \(3 - \sqrt 2 \), b = - 4, c = 2. c) \({\left( {x + 1} \right)^2} = 2(x - 1)\) \(\begin{array}{l}{\left( {x + 1} \right)^2} = 2(x - 1)\\{x^2} + 2x + 1 - 2x + 2 = 0\\{x^2} + 3 = 0\end{array}\) Hệ số a = 1, b = 0, c = 3. d) \({x^2} - m = 2(m + 1)x\), m là một hằng số. \({x^2} - (2m + 2)x - m = 0\) Hệ số a = 1, b = \(2m + 2\), c = - m.
Quảng cáo
>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com >> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
|