Bài 9.3 phần bài tập bổ sung trang 11 SBT toán 8 tập 1Giải bài 9.3 phần bài tập bổ sung trang 11 sách bài tập toán 8. Tìm x, biết:... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tìm \(x,\) biết LG a \(\) \({x^2} - 2x - 3 = 0\) Phương pháp giải: +) Phân tích đa thức thành nhân tử: Tách hạng tử thành nhiều hạng tử để xuất hiện hằng đẳng thức. +) Từ đó biến đổi về dạng: \(A.B=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A = 0\\B = 0\end{array} \right.\) Lời giải chi tiết: \(\) \({x^2} - 2x - 3 = 0\) \( \Leftrightarrow {x^2} - 2x + 1 - 4 = 0 \) \(\Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} - {2^2} = 0 \) \( \Leftrightarrow \left( {x - 1 + 2} \right)\left( {x - 1 - 2} \right) = 0 \) \(\Leftrightarrow \left( {x + 1} \right)\left( {x - 3} \right)=0 \) Suy ra \( x + 1 = 0\) hoặc \(x - 3 = 0\) +) Với \(x+1=0\Leftrightarrow x=-1\) +) Với \(x-3=0\Leftrightarrow x=3\) Vậy \(x = - 1;\) \(x = 3\) LG b \(\) \(2{x^2} + 5x - 3 = 0\) Phương pháp giải: +) Phân tích đa thức thành nhân tử: Tách hạng tử thành nhiều hạng tử để xuất hiện nhân tử chung. +) Từ đó biến đổi về dạng: \(A.B=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A = 0\\B = 0\end{array} \right.\) Lời giải chi tiết: \(\) \(2{x^2} + 5x - 3 = 0\) \(\Leftrightarrow 2{x^2} + 6x - x - 3 = 0 \)\(\Leftrightarrow 2x\left( {x + 3} \right) - \left( {x + 3} \right) = 0 \)\(\Leftrightarrow \left( {x + 3} \right)\left( {2x - 1} \right) = 0 \) Suy ra \( x + 3 = 0\) hoặc \(2x - 1 = 0\) +) Với \(x+3=0\Leftrightarrow x=-3\) +) Với \(2x-1=0\Leftrightarrow 2x=1\)\(\Leftrightarrow x=\dfrac {1}{2}\) Vậy \(x = - 3;\) \(x =\displaystyle{1 \over 2}\) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|