Bài 48 trang 57 SBT toán 8 tập 2Giải bài 48 trang 57 sách bài tập toán 8. Giải các bất phương trình : ... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Giải các bất phương trình : LG a \(\displaystyle{3 \over 2}x < - 9\) Phương pháp giải: *) Áp dụng qui tắc chuyển vế: Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta đổi dấu hạng tử đó. *) Áp dụng qui tắc nhân với một số : Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác \(0\), ta phải : - Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương. - Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm. Lời giải chi tiết: Ta có: \(\displaystyle{3 \over 2}x < - 9\) \(\displaystyle\Leftrightarrow {3 \over 2}x.{2 \over 3} < - 9.{2 \over 3}\) \(\displaystyle\Leftrightarrow x < - 6\) Vậy tập nghiệm của bất phương trình là : \(S = \displaystyle\left\{ {x|x < - 6} \right\}.\) LG b \(\displaystyle5 + {2 \over 3}x > 3\) Phương pháp giải: *) Áp dụng qui tắc chuyển vế: Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta đổi dấu hạng tử đó. *) Áp dụng qui tắc nhân với một số : Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác \(0\), ta phải : - Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương. - Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm. Lời giải chi tiết: Ta có: \(\displaystyle5 + {2 \over 3}x > 3 \Leftrightarrow {2 \over 3}x > 3 - 5\) \(\displaystyle \Leftrightarrow {2 \over 3}x > -2\) \(\displaystyle\Leftrightarrow {2 \over 3}x.{3 \over 2} > - 2.{3 \over 2} \Leftrightarrow x > - 3\) Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \(\displaystyle S = \left\{ {x|x > - 3} \right\}\) LG c \(\displaystyle2x + {4 \over 5} > {9 \over 5}\) Phương pháp giải: *) Áp dụng qui tắc chuyển vế: Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta đổi dấu hạng tử đó. *) Áp dụng qui tắc nhân với một số : Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác \(0\), ta phải : - Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương. - Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm. Lời giải chi tiết: Ta có: \(\displaystyle2x + {4 \over 5} > {9 \over 5} \Leftrightarrow 2x > {9 \over 5} - {4 \over 5} \) \(\displaystyle\Leftrightarrow 2x > 1 \Leftrightarrow x > {1 \over 2}\) Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \(\displaystyle S = \left\{ {x|x > {1 \over 2}} \right\}.\) LG d \(\displaystyle6 - {3 \over 5}x < 4\) Phương pháp giải: *) Áp dụng qui tắc chuyển vế: Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta đổi dấu hạng tử đó. *) Áp dụng qui tắc nhân với một số : Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác \(0\), ta phải : - Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương. - Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm. Lời giải chi tiết: Ta có: \(\displaystyle6 - {3 \over 5}x < 4 \Leftrightarrow - {3 \over 5}x < 4 - 6\) \(\displaystyle \Leftrightarrow - {3 \over 5}x < -2\) \(\displaystyle\Leftrightarrow - {3 \over 5}x.\left( { - {5 \over 3}} \right) > \left( { - 2} \right).\left( { - {5 \over 3}} \right) \) \(\displaystyle\Leftrightarrow x > {{10} \over 3}\) Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \(\displaystyle S = \left\{ {x|x > {{10} \over 3}} \right\}.\) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|