Đề kiểm tra 15 phút chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn - Đề số 2

Đề bài

Câu 1 :

Hãy chọn câu đúng. Điều kiện xác định của phương trình \(\dfrac{x}{{x - 2}} - \dfrac{{2x}}{{{x^2} - 1}} = 0\) là

  • A

    \(x \ne  - 1;x \ne  - 2\)

  • B

    \(x \ne 0\)

  • C

    \(x \ne 2\) và \(x \ne  \pm 1\).            

  • D

    \(x \ne  - 2;x \ne 1\)

Câu 2 :

Hai xe khởi hành cùng một lúc,  xe thứ nhất đến sớm hơn xe thứ hai $3$ giờ. Nếu gọi thời gian đi của xe thứ nhất là $x$ giờ thì thời gian đi của xe thứ hai là:

  • A

    \((x - 3)\) giờ

  • B

    \(3x\) giờ

  • C

    \((3 - x)\) giờ

  • D

    \((x + 3)\) giờ

Câu 3 :

Phương trình \(\dfrac{{6x}}{{9 - {x^2}}} = \dfrac{x}{{x + 3}} - \dfrac{3}{{3 - x}}\) có nghiệm là

  • A

    \(x =  - 3\)                  

  • B

    \(x =  - 2\)                  

  • C

    Vô nghiệm                      

  • D

    Vô số nghiệm

Câu 4 :

Xe thứ hai đi chậm hơn xe thứ nhất là $15$ km/h. Nếu gọi vận tốc xe thứ hai là \(x\) (km/h) thì vận tốc xe thứ nhất là:

  • A

    \(x - 15\) (km/h).

  • B

    \(15.x\,\) (km/h).

  • C

    \(x + 15\,\)(km/h).

  • D

    \(15:x\,\)(km/h).

Câu 5 :

Phương trình \(\dfrac{{3x - 5}}{{x - 1}} - \dfrac{{2x - 5}}{{x - 2}} = 1\) có  số nghiệm là

  • A

    \(1\)    

  • B

    \(2\)    

  • C

    \(0\)    

  • D

    \(3\)

Câu 6 :

Một người đi xe máy từ $A$  đến $B$ , với vận tốc $30$ km/h. Lúc về người đó đi với vận tốc $24$ km/h. Do đó thời gian về lâu hơn thời gian đi là $30$  phút. Hãy chọn câu đúng: Nếu gọi quãng đường $AB$ là \(x\) (km,\(x > 0\)) thì phương trình của bài toán là:

  • A

    \(\dfrac{x}{{24}} + \dfrac{x}{{30}} = \dfrac{1}{2}\).

  • B

    \(\dfrac{x}{{24}} - \dfrac{x}{{30}} =  - \dfrac{1}{2}\).

  • C

    \(\dfrac{x}{{24}} - \dfrac{x}{{30}} = \dfrac{1}{2}\) .

  • D

    \(\dfrac{x}{{30}} - \dfrac{x}{{24}} = \dfrac{1}{2}\).

Câu 7 :

Cho hai biểu thức : \(A = 1 + \dfrac{1}{{2 + x}}\) và \(B = \dfrac{{12}}{{{x^3} + 8}}\) . Tìm $x$  sao cho \(A = B\) .

  • A

    \(x = 0\)

  • B

    \(x = 1\)

  • C

    \(x =  - 1\)

  • D

    Cả AB.

Câu 8 :

Cho phương trình $\dfrac{1}{{x - 1}} - \dfrac{7}{{x - 2}} = \dfrac{1}{{\left( {x - 1} \right)\left( {2 - x} \right)}}$ . Bạn Long giải phương trình như sau:

Bước 1: ĐKXĐ $x \ne 1;\,x \ne 2$

Bước 2: $\dfrac{1}{{x - 1}} - \dfrac{7}{{x - 2}} = \dfrac{1}{{\left( {x - 1} \right)\left( {2 - x} \right)}}$\( \Leftrightarrow \dfrac{{x - 2}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}} - \dfrac{{7\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}} = \dfrac{{ -1}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}\)

Bước 3: \( \Rightarrow x - 2 - 7x + 7 =  - 1 \Leftrightarrow  - 6x =  - 6 \Leftrightarrow x = 1\)

 Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ 1 \right\}\).

Chọn câu đúng.

  • A

    Bạn Long giải sai từ bước \(1\)

  • B

    Bạn Long giải sai từ bước \(2\)

  • C

    Bạn Long giải sai từ bước \(3\)

  • D

     Bạn Long giải đúng.

Câu 9 :

Trong tháng Giêng hai tổ công nhân may được $800$  chiếc áo. Tháng Hai, tổ $1$  vượt mức $15\% $ , tổ hai vượt mức $20\% $  do đó cả hai tổ sản xuất được $945$ cái áo. Tính xem trong tháng đầu,  tổ \(1\) may được bao nhiêu chiếc áo?

  • A

    \(300\)                              

  • B

    \(500\)                         

  • C

    \(400\)                              

  • D

    \(600\)

Câu 10 :

Một tổ sản xuất theo kế hoạch mỗi ngày phải sản xuất $50$  sản phầm. Khi thực hiện tổ đã sản xuất được $57$ sản phẩm một ngày. Do đó hoàn thành trước kế hoạch $1$  ngày và còn vượt mức $13$  sản phẩm. Hỏi theo kế hoạch tổ phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm?

  • A

    \(550\)                              

  • B

    \(400\)                         

  • C

    \(600\)                              

  • D

    \(500\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Hãy chọn câu đúng. Điều kiện xác định của phương trình \(\dfrac{x}{{x - 2}} - \dfrac{{2x}}{{{x^2} - 1}} = 0\) là

  • A

    \(x \ne  - 1;x \ne  - 2\)

  • B

    \(x \ne 0\)

  • C

    \(x \ne 2\) và \(x \ne  \pm 1\).            

  • D

    \(x \ne  - 2;x \ne 1\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tìm các điều kiện để tất cả các mẫu thức trong phương trình khác $0$.

Lời giải chi tiết :

ĐK: \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2 \ne 0\\{x^2} - 1 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 2\\{x^2} \ne 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 2\\x \ne  \pm 1\end{array} \right.\)

Câu 2 :

Hai xe khởi hành cùng một lúc,  xe thứ nhất đến sớm hơn xe thứ hai $3$ giờ. Nếu gọi thời gian đi của xe thứ nhất là $x$ giờ thì thời gian đi của xe thứ hai là:

  • A

    \((x - 3)\) giờ

  • B

    \(3x\) giờ

  • C

    \((3 - x)\) giờ

  • D

    \((x + 3)\) giờ

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

Lời giải chi tiết :

Vì hai xe khởi hành cùng một lúc,  xe thứ nhất đến sớm hơn xe thứ hai $3$ giờ nên thời gian xe thứ hai đi nhiều hơn xe thứ nhất \(3\) giờ. 

Nếu thời gian đi của xe thứ nhất là $x$ giờ thì thời gian đi của xe thứ hai là \(x + 3\) giờ.

Câu 3 :

Phương trình \(\dfrac{{6x}}{{9 - {x^2}}} = \dfrac{x}{{x + 3}} - \dfrac{3}{{3 - x}}\) có nghiệm là

  • A

    \(x =  - 3\)                  

  • B

    \(x =  - 2\)                  

  • C

    Vô nghiệm                      

  • D

    Vô số nghiệm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Tìm ĐKXĐ của phương trình.

+ Quy đồng mẫu rồi khử mẫu.

+ Giải phương trình vừa nhận được .

+ Đối chiếu điều kiện rồi kết luận nghiệm.

Lời giải chi tiết :

ĐKXĐ: \(x \ne  \pm 3\)

\(\begin{array}{l}\dfrac{{6x}}{{9 - {x^2}}} = \dfrac{x}{{x + 3}} - \dfrac{3}{{3 - x}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{6x}}{{\left( {x + 3} \right)\left( {3 - x} \right)}} = \dfrac{{x\left( {3 - x} \right) - 3\left( {x + 3} \right)}}{{\left( {x + 3} \right)\left( {3 - x} \right)}}\\ \Rightarrow 6x = x\left( {3 - x} \right) - 3\left( {x + 3} \right)\\ \Leftrightarrow 6x = 3x - {x^2} - 3x - 9\\ \Leftrightarrow {x^2} + 6x + 9 = 0\\ \Leftrightarrow {\left( {x + 3} \right)^2} = 0\\ \Leftrightarrow x + 3 = 0\\ \Leftrightarrow x =  - 3\,\,\,\,\left( {ktm} \right).\end{array}\)

Ta thấy \(x =  - 3\) không thỏa mãn ĐKXĐ nên phương trình vô nghiệm.

Câu 4 :

Xe thứ hai đi chậm hơn xe thứ nhất là $15$ km/h. Nếu gọi vận tốc xe thứ hai là \(x\) (km/h) thì vận tốc xe thứ nhất là:

  • A

    \(x - 15\) (km/h).

  • B

    \(15.x\,\) (km/h).

  • C

    \(x + 15\,\)(km/h).

  • D

    \(15:x\,\)(km/h).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

Lời giải chi tiết :

Vì xe thứ hai đi chậm hơn xe thứ nhất là $15$ km/h nên vận tốc xe thứ nhất nhiều hơn vận tốc xe thứ hai là $15$ km/h.

Do đó nếu vận tốc xe thứ hai là \(x\) (km/h) thì vận tốc xe thứ nhất là \(x + 15\,\)(km/h).

Câu 5 :

Phương trình \(\dfrac{{3x - 5}}{{x - 1}} - \dfrac{{2x - 5}}{{x - 2}} = 1\) có  số nghiệm là

  • A

    \(1\)    

  • B

    \(2\)    

  • C

    \(0\)    

  • D

    \(3\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Tìm ĐKXĐ của phương trình.

+ Quy đồng mẫu rồi khử mẫu.

+ Giải phương trình vừa nhận được .

+ Đối chiếu điều kiện rồi kết luận nghiệm.      

Lời giải chi tiết :

Điều kiện: \(x \ne 1;\,x \ne 2\)

Ta có \(\dfrac{{3x - 5}}{{x - 1}} - \dfrac{{2x - 5}}{{x - 2}} = 1\)\( \Leftrightarrow \dfrac{{\left( {3x - 5} \right)\left( {x - 2} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}} - \dfrac{{\left( {2x - 5} \right)\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}} = \dfrac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}\)

\( \Rightarrow \left( {3x - 5} \right)\left( {x - 2} \right) - \left( {2x - 5} \right)\left( {x - 1} \right) = \left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)\)

\( \Leftrightarrow 3{x^2} - 11x + 10 - 2{x^2} + 7x - 5 = {x^2} - 3x + 2\)

\( \Leftrightarrow  - x =  - 3 \Leftrightarrow x = 3 \,\left( {TM} \right)\)

Vậy phương trình có một nghiệm \(x =3\) .

Câu 6 :

Một người đi xe máy từ $A$  đến $B$ , với vận tốc $30$ km/h. Lúc về người đó đi với vận tốc $24$ km/h. Do đó thời gian về lâu hơn thời gian đi là $30$  phút. Hãy chọn câu đúng: Nếu gọi quãng đường $AB$ là \(x\) (km,\(x > 0\)) thì phương trình của bài toán là:

  • A

    \(\dfrac{x}{{24}} + \dfrac{x}{{30}} = \dfrac{1}{2}\).

  • B

    \(\dfrac{x}{{24}} - \dfrac{x}{{30}} =  - \dfrac{1}{2}\).

  • C

    \(\dfrac{x}{{24}} - \dfrac{x}{{30}} = \dfrac{1}{2}\) .

  • D

    \(\dfrac{x}{{30}} - \dfrac{x}{{24}} = \dfrac{1}{2}\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

+) Sau đó dựa vào giả thiết của đề bài để lập phương trình.

Lời giải chi tiết :

Đổi: $30$  phút \( = \dfrac{{30}}{{60}} = \dfrac{1}{2}\,\,\left( h \right).\)

Với quãng đường AB là $x$  (km), thời gian người đó đi hết quãng đường lúc đi là: \(\dfrac{x}{{30}}\,\,\,\left( h \right);\) thời gian người đó đi quãng đường AB lúc về là: \(\dfrac{x}{{24}}\,\,\left( h \right).\)

Theo đề bài ta có phương trình: \(\dfrac{x}{{24}} - \dfrac{x}{{30}} = \dfrac{1}{2}\)

Câu 7 :

Cho hai biểu thức : \(A = 1 + \dfrac{1}{{2 + x}}\) và \(B = \dfrac{{12}}{{{x^3} + 8}}\) . Tìm $x$  sao cho \(A = B\) .

  • A

    \(x = 0\)

  • B

    \(x = 1\)

  • C

    \(x =  - 1\)

  • D

    Cả AB.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Cho \(A = B\) rồi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu theo các bước:

+ Tìm ĐKXĐ của phương trình.

+ Quy đồng mẫu rồi khử mẫu.

+ Giải phương trình vừa nhận được .

+ Đối chiếu điều kiện rồi kết luận nghiệm.

Lời giải chi tiết :

Để \(A = B\) thì \(1 + \dfrac{1}{{2 + x}} = \dfrac{{12}}{{{x^3} + 8}}\) .

ĐKXĐ: \(x \ne  - 2\)

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,\,1 + \dfrac{1}{{2 + x}} = \dfrac{{12}}{{{x^3} + 8}}\,\,\\ \Leftrightarrow 1 + \dfrac{1}{{x + 2}} = \dfrac{{12}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right)}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{{x^3} + 8 + {x^2} - 2x + 4}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right)}} = \dfrac{{12}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right)}}\\ \Rightarrow {x^3} + 8 + {x^2} - 2x + 4 = 12\\ \Leftrightarrow {x^3} + {x^2} - 2x = 0 \Leftrightarrow x\left( {{x^2} + x - 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {{x^2} - x + 2x - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow x\left( {x - 1} \right)\left( {x + 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x - 1 = 0\\x + 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\,\,\,\,(tm)\\x = 1\,\,\,\,(tm)\\x =  - 2\,\,\,\,(ktm)\end{array} \right..\end{array}\)

Vậy để \(A = B\) thì \(x = 0\) hoặc \(x = 1\).   

Câu 8 :

Cho phương trình $\dfrac{1}{{x - 1}} - \dfrac{7}{{x - 2}} = \dfrac{1}{{\left( {x - 1} \right)\left( {2 - x} \right)}}$ . Bạn Long giải phương trình như sau:

Bước 1: ĐKXĐ $x \ne 1;\,x \ne 2$

Bước 2: $\dfrac{1}{{x - 1}} - \dfrac{7}{{x - 2}} = \dfrac{1}{{\left( {x - 1} \right)\left( {2 - x} \right)}}$\( \Leftrightarrow \dfrac{{x - 2}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}} - \dfrac{{7\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}} = \dfrac{{ -1}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}\)

Bước 3: \( \Rightarrow x - 2 - 7x + 7 =  - 1 \Leftrightarrow  - 6x =  - 6 \Leftrightarrow x = 1\)

 Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ 1 \right\}\).

Chọn câu đúng.

  • A

    Bạn Long giải sai từ bước \(1\)

  • B

    Bạn Long giải sai từ bước \(2\)

  • C

    Bạn Long giải sai từ bước \(3\)

  • D

     Bạn Long giải đúng.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Tìm ĐKXĐ của phương trình.

+ Quy đồng mẫu rồi khử mẫu.

+ Giải phương trình vừa nhận được.

+ Đối chiếu điều kiện rồi kết luận nghiệm.

Lời giải chi tiết :

ĐKXĐ: $x \ne 1;\,x \ne 2$

Ta có $\dfrac{1}{{x - 1}} - \dfrac{7}{{x - 2}} = \dfrac{1}{{\left( {x - 1} \right)\left( {2 - x} \right)}}$\( \Leftrightarrow \dfrac{{x - 2}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}} - \dfrac{{7\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}} = \dfrac{{ - 1}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}\)

 \( \Rightarrow x - 2 - 7x + 7 =  - 1 \Leftrightarrow  - 6x =  - 6 \Leftrightarrow x = 1\)(không thỏa mãn ĐK)

 Vậy phương trình vô nghiệm.

Bạn Long sai ở bước $3$  do không đối chiếu với điều kiện ban đầu.

Câu 9 :

Trong tháng Giêng hai tổ công nhân may được $800$  chiếc áo. Tháng Hai, tổ $1$  vượt mức $15\% $ , tổ hai vượt mức $20\% $  do đó cả hai tổ sản xuất được $945$ cái áo. Tính xem trong tháng đầu,  tổ \(1\) may được bao nhiêu chiếc áo?

  • A

    \(300\)                              

  • B

    \(500\)                         

  • C

    \(400\)                              

  • D

    \(600\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Giải theo các bước sau:

+ Lập phương trình: Chọn ẩn và đặt điều kiện; biểu diễn đại lượng chưa biết theo ẩn và đại lượng đã biết; lập Phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng

+ Giải phương trình

+ Đối chiếu điều kiện rồi kết luận

Lời giải chi tiết :

Gọi số áo tổ \(1\) làm được trong tháng Giêng là \(x\,\left( {x \in \mathbb{N}*;\,x < 800} \right)\)(áo)

Thì số áo tổ \(2\) làm được trong tháng Giêng là \(800 - x\) (áo)

Vì tháng hai, tổ \(1\) vượt mức $15\% $ nên số áo vượt mức là \(15\% .x = \dfrac{3}{{20}}x\) (áo)

Và tổ \(2\) vượt mức \(20\% \) nên số áo vượt mức là \(20\% \left( {800 - x} \right) = \dfrac{{800 - x}}{5}\) (áo)

Vì tháng hai, cả hai tổ sản xuất được $945$ cái áo nên vượt mức với tháng Giêng là \(945 - 800 = 145\) áo

Nên ta có phương trình \(\dfrac{3}{{20}}x + \dfrac{{800 - x}}{5} = 145 \Leftrightarrow 3x + 3200 - 4x = 2900 \Leftrightarrow x = 300\,\left( {TM} \right)\) .

Vậy trong tháng Giêng tổ một làm được \(300\) áo.

Câu 10 :

Một tổ sản xuất theo kế hoạch mỗi ngày phải sản xuất $50$  sản phầm. Khi thực hiện tổ đã sản xuất được $57$ sản phẩm một ngày. Do đó hoàn thành trước kế hoạch $1$  ngày và còn vượt mức $13$  sản phẩm. Hỏi theo kế hoạch tổ phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm?

  • A

    \(550\)                              

  • B

    \(400\)                         

  • C

    \(600\)                              

  • D

    \(500\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Giải bài toán năng suất bằng cách lập phương trình

+) Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

+) Sau đó dựa vào giả thiết của đề bài để lập phương trình.

+) Giải phương trình rồi so sánh điều kiện để kết luận.

Sử dụng: Năng suất bằng tỉ số giữa khối lượng công việc và thời gian hoàn thành

Lời giải chi tiết :

Gọi tổng sản phẩm tổ phải sản xuất theo kế hoạch là \(x\,\left( {x > 0} \right)\) (sản phẩm)

Thời gian theo kế hoạch là \(\dfrac{x}{{50}}\) (ngày)

Theo thực tế số sản phẩm tổ đã làm là \(x + 13\)(sản phẩm)

Vì thực tế tổ hoàn thành trước kế hoạch \(1\) ngày nên ta có phương trình

\(\dfrac{{x + 13}}{{57}} + 1 = \dfrac{x}{{50}} \Leftrightarrow 50\left( {x + 13} \right) + 2850 = 57x\)

\( \Leftrightarrow 7x = 3500 \Leftrightarrow x = 500\,\left( {TM} \right)\)

Vậy tổng sản phẩm theo kế hoạch là \(500\) sản phẩm.

close