Đề số 13 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 8

Tải về

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 13 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán 8

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau:

Câu 1 : Phép nhân 5x(3x24x+2)5x(3x24x+2) được kết quả là

A.15x320x2+215x320x2+2

B.15x3+20x2+10x15x3+20x2+10x

C.15x320x2+10x15x320x2+10x

D.15x34x+215x34x+2

Câu 2 : Thực hiện phép chia (x2+2017x):(x+2017)(x2+2017x):(x+2017) ta được kết quả là:

A.xx                                      B.2x2x

C.22                                      D.2+x2+x

Câu 3 : Chọn câu phát biểu sai?

A.Hình bình hành có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.               

B.Hình vuông là hình có trục đối xứng và có tâm đối xứng.                         

C.Hình thoi có một góc vuông là hình vuông.                      

D. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân.

Câu 4 : Nếu tăng độ dài của một hình vuông lên 33lần thì diện tích hình vuông đó tăng lên mấy lần?

A.33lần                                 B.66lần        

C.99lần                                 D.1212lần

II. Phần tự luận (8 điểm):

Câu 5 .

a) Tính giá trị của biểu thức B=x2+2x+1+y24y+4B=x2+2x+1+y24y+4 tại x=99x=99y=102y=102.

b) Phân tích đa thức sau thành nhân tử: 2x22y2+16x+322x22y2+16x+32.

c) Tìm xx biết: x23x+2x6=0x23x+2x6=0.

Câu 6 .

a) Rút gọn phân thức: P=9x2x23xP=9x2x23x.

b) Thực hiện phép tính: x2x2+2x+11x2+2x+1+2x+1x2x2+2x+11x2+2x+1+2x+1.

Câu 7 .

Cho tam giác ABCABC vuông tại AA. Trên cạnh BCBC lấy điểm MM bất kì. Gọi D,ED,E lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ MM xuống cạnh ABABACAC.

a) Tứ giác ADMEADME là hình gì? Vì sao?

b) Điểm MM ở vị trí nào trên cạnh BCBC để tứ giác ADMEADME là hình vuông?

c) Gọi II là trung điểm đoạn thẳng BMBMKK là trung điểm đoạn thẳng CMCMvà tứ giác DEKIDEKI là hình bình hành. Chứng minh rằng DEDE là đường trung bình của tam giác ABCABC.

Câu 8 .

a) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: P=x4+x26x+9P=x4+x26x+9.

b) Chứng minh rằng n2+11n+39n2+11n+39 không chia hết cho 4949 với mọi số tự nhiên nn .

LG trắc nghiệm

Lời giải chi tiết:

I. Trắc nghiệm

1. C

2. A

3. D

4. C

LG câu 5

Lời giải chi tiết:

Câu 5:

a) B=x2+2x+1+y24y+4B=x2+2x+1+y24y+4

=(x2+2x+1)+(y24y+4)=(x2+2x+1)+(y24y+4)

=(x+1)2+(y2)2=(x+1)2+(y2)2

Thayx=99x=99y=102y=102vào biểu thức ta được:

B=(99+1)2+(1022)2B=(99+1)2+(1022)2=1002+1002=10000+10000=20000=1002+1002=10000+10000=20000

Vậy giá trị của biểu thức B=x2+2x+1+y24y+4B=x2+2x+1+y24y+4 tại x=99x=99y=102y=1022000020000 .

b) Phân tích đa thức sau thành nhân tử:

2x22y2+16x+32=2(x2+8x2+16y2)=2[(x+4)2y2]=2(x+4y)(x+4+y)..

c)x23x+2x6=0x(x3)+2(x3)=0(x3)(x+2)=0[x3=0x+2=0[x=3x=2.

Vậy x=3 hoặc x=2.

LG câu 6

Lời giải chi tiết:

a) ĐKXĐ:x23x0x(x3)0x0x3.

P=9x2x23x=(3x)(3+x)x(x3) =(x3)(3+x)x(x3)=3+xx(x0,x3)..

b)x2x2+2x+11x2+2x+1+2x+1(x1)=x2x2+2x+11x2+2x+1+2(x+1)(x+1)(x+1)=x2x2+2x+11x2+2x+1+2x+2(x+1)(x+1)=x21+2x+2x2+2x+1=x2+2x+1x2+2x+1=1

LG câu 7

Lời giải chi tiết:

a) Xét tứ giác ADME có:

DAE=900 (vì ΔABC vuông tại A)

ADM=900 (vì MDAB tại D)

AEM=900 (vì MEAC tại E)

Suy ra tứ giác là ADME hình chữ nhật. (dhnb)

b) Để tứ giác ADME là hình vuông thì hình chữ nhật ADMEAM là tia phân giác của góc DAE, suy ra điểm M là giao điểm của đường phân giác góc BAC với cạnh BC của ΔABC.

c)

Theo giả thiết, tứ giác DEKI là hình bình hành nên DI=EK.

DI=12BM;EK=12CM (Tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông, áp dụng vào tam giác BDM vuông tại D, tam giác CEM vuông tại E.)

Do đó BM=CMM là trung điểm của BC        (1)

Lại có  MDABACAB nên MD//AC (2)

Từ (1) và (2) suy ra D là trung điểm của cạnh AB (*)

Chứng minh tương tự ta cóE là trung điểm của cạnh AC (**)

Từ (*) và (**) suy ra DE là đường trung bình của tam giác ABC (đpcm).

LG câu 8

Lời giải chi tiết:

a) Ta có:

P=x4+x26x+9=(x42x2+1)+(3x26x+3)+5=(x21)2+3(x1)2+5.

(x21)203(x1)20 với mọi x nên suy ra P5 với mọi x.

Dấu “=”  xảy ra khi và chỉ khi

{(x21)2=03(x1)2=0{x21=0x1=0{[x=1x=1x=1x=1

Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức P đã cho là 5, đạt được khi x=1.

b) Với nN ta có:

n2+11n+39=(n2+11n+18)+21

=(n2+2n+9n+18)+21

=[n(n+2)+9(n+2)]+21

=(n+2)(n+9)+21

(n+9)(n+2)=7 nên n+9n+2 có thể cùng chia hết cho 7 hoặc cùng số dư  khác 0 khi chia cho 7.

+) Nếu n+9n+2 có thể cùng chia hết cho 7 thì (n+2)(n+9)49.

21 không chia hết cho 49 nên (n+2)(n+9)+21 không chia hết cho 49.

+) Nếu n+9n+2 có cùng số dư  khác 0 khi chia cho 7 thì (n+2)(n+9) không chia hết cho 7.

217 nên (n+2)(n+9)+21 không chia hết cho 7.

Do đó (n+2)(n+9)+21 không chia hết cho 49.

Vậy n2+11n+39 không chia hết cho 49 với mọi số tự nhiên n(đpcm).

Xem thêm: Lời giải chi tiết Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) môn Toán 8 tại Tuyensinh247.com

 Loigiaihay.com

 

Tải về

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

close