Đề số 19 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 8Tải vềĐáp án và lời giải chi tiết Đề số 19 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán 8 Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Đề bài Bài 1. Phân tích đa thức a3+3a2+3a+1 thành nhân tử. Bài 2. Rút gọn và tính giá trị của biểu thức A=2x1−x3+1x2−x−1x2+x+1 khi x = 10. Bài 3. Cho biểu thức P=2x4−1+11−x2. a) Tìm điều kiện xác định của biểu thức P. b) Chứng minh giá trị của P luôn âm với x≠±1. Bài 4. Chứng minh rằng biểu thức Q=(x2−1)(1x−1−1x+1+1) luôn dương với x≠±1. Bài 5. Cho tứ giác ABCD. Hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau . Gọi M, N, P và Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD và DA. a) Tứ giác MNPQ là hình gì? Vì sao ? b) Để MNPQ là hình vuông thì tứ giác ABCD cần có điều kiện gì ? Bài 6. Cho hình bình hành ABCD có AB = 2AD. Gọi E, F theo thứ tự là trung điểm của cạnh AB và CD. a) Chứng tỏ tứ giác AECF là hình bình hành. b) Chứng tỏ AF vuông góc với DE. c) Gọi M là giao điểm của AF và DE, N là giao điểm của BF và CE, chứng tỏ EF = MN. d) Tính tỉ số diện tích của ΔBEF và diện tích hình bình hành ABCD. LG bài 1 Lời giải chi tiết: Bài 1. a3+3a2+3a+1=(a+1)3 LG bài 2 Lời giải chi tiết: Bài 2. Điều kiện : x≠0;x≠1. A=2x2−(x2+x+1)−x(x−1)x(1−x3)=−1x(1−x3)=1x(x3−1) Khi x=10⇒A=19990. LG bài 3 Lời giải chi tiết: Bài 3. a) Ta có : x4−1=(x2+1)(x2−1),trong đó : x2+1>0, với mọi x. Vậy điều kiện : x4−1≠0 và 1−x2≠0 là x2−1≠0 x2−1=(x−1)(x+1)≠0⇒x−1≠0 và x+1≠0⇒x≠±1 . b) P=2(x2−1)(x2+1)−1x2−1=2−(x2+1)(x2−1)(x2+1)=2−x2−1(x2−1)(x2+1) =−(x2−1)(x2−1)(x2+1)=−1x2+1. Vì x2+1>0 nên P < 0, với mọi x≠±1. LG bài 4 Lời giải chi tiết: Bài 4. Ta có : Q=x2−1x−1−x2−1x+1+x2−1=(x−1)(x+1)x−1−(x−1)(x+1)x+1+x2−1 =x+1−x+1+x2−1=x2+1>0, với mọi x≠±1 . LG bài 5 Lời giải chi tiết: a) Ta có MN là đường trung bình của ΔABC ⇒MN∥AC và MN=12AC Tương tự QP∥AC và QP=12AC Do đó MNPQ là hình bình hành. Chứng minh tương tự ta có MQ là đường trung bình của ΔADB nên MQ∥BD mà BD⊥AC(gt)⇒MQ⊥MN. Vậy tứ giác MNPQ là hình chữ nhật. b) Hình chữ nhật MNPQ là hình vuông ⇔MN=MQ⇔AC=BD ⇔ABCD là tứ giác có hai đường chéo vuông góc. LG bài 6 Lời giải chi tiết: a) Ta có E, F lần lượt là trung điểm của AB và DC mà AB = CD và AB∥CD ⇒AE=CF và AE∥CF. Do đó AECF là hình bình hành. b) Tương tự như chứng minh trên ta có AE∥DF và AE = DF nên AEFD là hình bình hành. Lại có AB = 2AD (gt) mà E là trung điểm AB nên AE = AD. Do đó AEFD là hình thoi ⇔AF⊥DE. c) Ta có AF∥CE(cmt), tương tự ta có EBFD là hình bình hành ⇒ED∥BF. Do đó tứ giác ENFM là hình bình hành, lại có ^EMF=90∘(cmt) Vậy tứ giác ENFM là hình chữ nhật ⇒EF=MN. d)Ta có các tam giác sau đây bằng nhau: ΔBEF=ΔFCB=ΔAEF=ΔFDA ⇒SBEF=SFCB=SAEF=SFDA=14SABCD Do đó SBEFSABCD=14. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|