Đề kiểm tra giữa kì II Toán 8 - Đề số 3 có lời giải chi tiếtĐề kiểm tra giữa kì 2 toán 8 - Đề số 3 có lời giải chi tiết Quảng cáo
Đề bài Câu 1 (3,0 điểm): Giải các phương trình : a) (x−5)2+3(x−5)=0(x−5)2+3(x−5)=0 b) 2x−13−5x+27=x+132x−13−5x+27=x+13 c) x−1x+2−xx−2=7x−64−x2x−1x+2−xx−2=7x−64−x2 Câu 2 (3,0 điểm): Giải bài toán bằng cách lập phương trình: Một xe máy đi từ AA đến BB với vận tốc và thời gian dự định trước. Sau khi đi được nửa quãng đường, xe tăng vận tốc thêm 10km/h10km/h, vì vậy xe máy đi đến BB sớm hơn 3030 phút so với dự định. Tính vận tốc dự định của xe máy, biết quãng đường ABAB dài 120km120km. Câu 3 (3,5 điểm): Cho ΔABCΔABC vuông tại AA, đường cao AHAH. Đường phân giác của ∠ABC∠ABC cắt ACAC tại DD và cắt AHAH tại EE. a) Chứng minh: ΔABCΔABC đồng dạng ΔHBAΔHBA và AB2=BC.BHAB2=BC.BH. b) Biết AB=9cm,BC=15cmAB=9cm,BC=15cm. Tính DCDC và ADAD. c) Gọi II là trung điểm của EDED. Chứng minh: ∠BIH=∠ACB∠BIH=∠ACB. Câu 4 (0,5 điểm): Giải phương trình: (2017−x)3+(2019−x)3(2017−x)3+(2019−x)3+(2x−4036)3=0+(2x−4036)3=0. Lời giải chi tiết Câu 1 (VD) Phương pháp: a) Đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích: A(x).B(x)=0A(x).B(x)=0⇔[A(x)=0B(x)=0 b) Phương trình không chứa ẩn ở mẫu: Đưa phương trình về dạng ax+b=0 hay ax=−b. c) Phương trình chứa ẩn ở mẫu: + Tìm điều kiện xác định của phương trình. + Quy đồng hai vế của phương trình rồi khử mẫu. + Giải phương trình vừa nhận được. + Kết luận. Cách giải: Giải các phương trình: a) (x−5)2+3(x−5)=0 (x−5)2+3(x−5)=0⇔(x−5).(x−5)+3.(x−5)=0⇔(x−5)[(x−5)+3]=0⇔(x−5)(x−5+3)=0⇔(x−5)(x−2)=0⇔[x−5=0x−2=0⇔[x=5x=2 Vậy tập nghiệm của phương trình là S={2;5}. b) 2x−13−5x+27=x+13 2x−13−5x+27=x+13⇒7(2x−1)−3(5x+2)=21(x+13)⇔(14x−7)−(15x+6)=21x+273⇔14x−7−15x−6=21x+273⇔14x−15x−21x=7+6+273⇔−22x=286⇔x=−13 Vậy tập nghiệm của phương trình là S={−13}. c) x−1x+2−xx−2=7x−64−x2 Điều kiện: x≠±2. x−1x+2−xx−2=7x−64−x2⇒x−12+x+x2−x=7x−64−x2⇔x−12+x+x2−x=7x−6(2−x)(2+x)⇔(x−1)(2−x)+x(2+x)=7x−6⇔2x−x2−2+x+2x+x2=7x−6⇔5x−2=7x−6⇔5x−7x=−6+2⇔−2x=−4⇔x=2(ktm) Vậy tập nghiệm của phương trình là S=∅. Câu 2 (VD) Phương pháp: Gọi vận tốc dự định của xe máy là x(km/h,x>0). Thời gian dự định của xe máy để đi hết quãng đường là 120x(h). Thời gian xe máy đi nửa quãng đường đầu là 60x(h) . Vận tốc xe máy đi nửa quãng đường sau là x+10(km/h). Thời gian xe máy đi nửa quãng đường sau là 60x+10(h). Dựa vào giả thiết bài cho để lập phương trình. Giải phương trình tìm ẩn x. Đối chiếu với điều kiện rồi kết luận. Cách giải: Gọi vận tốc dự định của xe máy là x(km/h,x>0). Thời gian dự định của xe máy để đi hết quãng đường AB là 120x(h). Thời gian xe máy đi nửa quãng đường đầu là 60x(h). Vận tốc xe máy đi nửa quãng đường sau là x+10(km/h). Thời gian xe máy đi nửa quãng đường sau là 60x+10(h). Vì xe máy đi đến B sớm hơn 30 phút so với dự định nên ta có phương trình: 60x+60x+10+12=120x⇒120(x+10)+120x+(x2+10x)=240(x+10)⇔120x+1200+120x+x2+10x−240x−2400=0⇔x2+10x−1200=0⇔x2+40x−30x−1200=0⇔(x2+40x)−(30x+1200)=0⇔x(x+40)−30(x+40)=0⇔(x−30)(x+40)=0⇔[x−30=0x+40=0⇔[x=30(tm)x=−40(ktm) Vậy vận tốc dự định của xe máy là 30(km/h). Câu 3 (VD) Phương pháp: a) Chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp góc – góc để suy ra các tỉ số bằng nhau (ABHB=BCBA) từ đó suy ra đẳng thức AB2=BC.BH. b) Áp dụng định lý đường phân giác trong tam giác, dùng phương pháp thế để tìm được DC và AD. c) Chứng minh ∠BIH và ∠ACB cùng bằng ∠BAH: Sử dụng hai góc phụ nhau, chứng minh tam giác đồng dạng theo trường hợp cạnh – góc – cạnh. Cách giải: ΔABC vuông tại A, đường cao AH. Đường phân giác của góc ABC cắt AC tại D và cắt AH tại E.
a) Chứng minh: ΔABC đồng dạng ΔHBA và AB2=BC.BH Xét ΔABC và ΔHBA ta có: ∠Bchung∠BAC=∠BHA(=900)⇒ΔABC∼ΔHBA(g−g) chung ⇒ABHB=BCBA (Tỷ số cặp cạnh tương ứng) ⇒AB.BA=HB.BC ⇒AB2=BC.BH (đpcm) b) Biết AB=9cm,BC=15cm. Tính DC và AD. Vì ΔABC vuông tại A, áp dụng định lý Py-ta-go ta có: AB2+AC2=BC2⇔AC2=BC2−AB2⇔AC2=152−92⇔AC2=144⇔AC=12(cm) Xét ΔABC có BD là đường phân giác của góc ABC. Áp dụng định lý đường phân giác trong tam giác ta có: ABBC=ADDC⇒915=ADDC⇒ADDC=35⇒AD=35DC. Ta lại có: AD+DC=AC⇔AD+DC=12⇔35DC+DC=12⇔85DC=12⇔DC=7,5 ⇒AD=AC−DC⇔AD=12−7,5=4,5 c) Gọi I là trung điểm của ED. Chứng minh: ∠BIH=∠ACB. Vì ΔABD vuông tại A nên ∠BDA+∠ABD=900. Vì ΔBEH vuông tại H nên ∠EBH+∠BEH=900. Mà ∠ABD=∠EBH (vì BD là tia phân giác của ∠ABC). Suy ra, ∠BDA=∠BEH. Ta lại có: ∠AED=∠BEH (hai góc đối đỉnh). ⇒∠AED=∠BDA(=∠BEH) hay ∠AED=∠ADE. ⇒ΔAED cân tại A. Mà I là trung điểm của ED nên AI⊥BD tại I. Xét ΔBEH và ΔAEI có: ∠BHE=∠EIA(=900). ∠BEH=∠AEI (hai góc đối đỉnh). ⇒ΔBEH∼ΔAEI (góc-góc). ⇒BEAE=EHEI⇒HEBE=EIEA. Xét ΔHEI và ΔBEA có: ∠HEI=∠BEA (hai góc đối đỉnh). HEBE=EIEA (chứng minh trên). ⇒ΔHEI∼ΔBEA (cạnh-góc-cạnh). ⇒∠EIH=∠EAB (hai góc tương ứng) hay ∠BIH=∠BAH (1) Ta lại có: ∠BAH+∠ABH=900∠ABH+∠ACH=900} ⇒∠BAH=∠ACH (2) Từ (1)và (2) suy ra ∠BIH=∠ACH (đpcm). Câu 4 (VDC) Phương pháp: Dùng phương pháp đặt ẩn phụ để đưa phương trình đã cho về dạng tích A(x).B(x)=0 ⇔[A(x)=0B(x)=0 Cách giải: Giải phương trình: (2017−x)3+(2019−x)3+(2x−4036)3=0 Đặt: {u=2017−xv=2019−x⇒u+v=4036−2x Phương trình (∗) trở thành: u3+v3−(u+v)3=0⇔(u3+v3)−(u3+3u2v+3uv2+v3)=0⇔u3+v3−u3−3u2v−3uv2−v3=0⇔−3u2v−3uv2=0⇔3uv(u+v)=0⇔uv(u+v)=0⇔[u=0v=0u+v=0⇔[2017−x=02019−x=02017−x+2019−x=0⇔[2017−x=02019−x=04036−2x=0⇔[x=2017x=2019x=2018 Vậy S={2017;2018;2019}. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|