Trắc nghiệm Bài 4. Công của lực điện - Hiệu điện thế - Vật Lí 11Đề bài
Câu 1 :
Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 2 :
Biểu thức nào sau đây xác định công của lực điện?
Câu 3 :
Lực điện trường là lực thế vì công của lực điện trường
Câu 4 :
Cho điện tích thử q di chuyển trong một điện trường đều dọc theo hai đoạn thẳng MN và NP. Biết rằng lực điện sinh công dương và MN dài hơn NP. Hỏi kết quả nào sau đây là đúng, khi so sánh các công AMN và ANP của lực điện?
Câu 5 :
Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều E là A = qEd, trong đó d là:
Câu 6 :
Chọn phương án đúng? Một điện tích q chuyển động trong điện trường (đều hay không đều) theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì
Câu 7 :
Điện thế là:
Câu 8 :
Biểu thức nào sau đây xác định thế năng của một điện tích điểm q tại điểm M trong điện trường?
Câu 9 :
Hiệu điện thế giữa hai điểm:
Câu 10 :
Đơn vị của hiệu điện thế?
Câu 11 :
Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây là không đúng?
Câu 12 :
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Câu 13 :
Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì
Câu 14 :
Biết hiệu điện thế UMN = 3V. Hỏi đẳng thức nào dưới đây chắc chắn đúng?
Câu 15 :
Chọn câu đúng? Thả một electron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kì. Electron đó sẽ
Câu 16 :
Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó?
Câu 17 :
Công của lực điện trường tác dụng lên một điện tích chuyển động từ M đến N sẽ:
Câu 18 :
Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng gấp đôi thì điện thế tại điểm đó
Câu 19 :
Một điện tích điểm \(q = {10^{ - 7}}C\) di chuyển được đoạn đường 10 cm dọc theo một đường sức và ngược chiều đường sức của điện trường đều có cường độ điện trường 1000 V/m. Công của lực điện thực hiện trong quá trình di chuyển của điện tích \(q\) là:
Câu 20 :
Công của lực điện không phụ thuộc vào
Câu 21 :
Đơn vị của điện thế trong hệ SI là
Câu 22 :
Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích \(1\mu C\) dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1m là
Câu 23 :
Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó
Câu 24 :
Mối liên hệ giữa hiệu điện thế \({U_{MN}}\) và hiệu điện thế \({U_{NM}}\)
Câu 25 :
Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho
Câu 26 :
Thế năng của một proton \(\left( {{\rm{q}} = 1,{{6.10}^{ - 19}}{\rm{C}}} \right)\) tại điểm N trong điện trường của một điện tích điểm là \( - {64.10^{ - 20}}J\). Điện thế tại điểm N là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết về lực điện và chuyển động của electron trong điện trường Lời giải chi tiết :
Lực điện trường tác dụng lên điện tích điểm có phương tiếp tuyến với đường sức
Câu 2 :
Biểu thức nào sau đây xác định công của lực điện?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Công của lực điện được xác định bởi biểu thức: A = qEd
Câu 3 :
Lực điện trường là lực thế vì công của lực điện trường
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết về lực thế và công của lực điện Lời giải chi tiết :
Lực điện trường là lực thế vì công của lực điện trường không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của điện tích
Câu 4 :
Cho điện tích thử q di chuyển trong một điện trường đều dọc theo hai đoạn thẳng MN và NP. Biết rằng lực điện sinh công dương và MN dài hơn NP. Hỏi kết quả nào sau đây là đúng, khi so sánh các công AMN và ANP của lực điện?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết về công của điện tích chuyển động trong điện trường. Lời giải chi tiết :
Ta có, công của lực điện trong sự di chuyển của một điện tích không phụ thuộc vào hinh dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường => Có thể xảy ra cả 3 trường hợp trên của công AMN và ANP
Câu 5 :
Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều E là A = qEd, trong đó d là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
A = qEd Trong đó: + d là hình chiếu của quỹ đạo lên phương của đường sức điện. + E - cường độ điện trường + q - điện tích
Câu 6 :
Chọn phương án đúng? Một điện tích q chuyển động trong điện trường (đều hay không đều) theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Ta có công của lực điện không phụ thuộc dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường Theo đề bài, ta có: điện tích q chuyển động theo một đường cong kín => Công của lực điện trong chuyển động đó A = 0
Câu 7 :
Điện thế là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Điện thế là đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q.
Câu 8 :
Biểu thức nào sau đây xác định thế năng của một điện tích điểm q tại điểm M trong điện trường?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Thế năng của một điện tích điểm q tại điểm M trong điện trường: WM = AM∞ = qVM
Câu 9 :
Hiệu điện thế giữa hai điểm:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Hiệu điện thế giữa hai điểm đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia
Câu 10 :
Đơn vị của hiệu điện thế?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Đơn vị của hiệu điện thế là Vôn
Câu 11 :
Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây là không đúng?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng biểu thức mối liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường Lời giải chi tiết :
A, B, C - đúng D - sai vì E = UMN /d
Câu 12 :
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
A, B, D -đúng C - sai vì: Hiệu điện thế giữa hai điểm đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia
Câu 13 :
Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ta có công của lực điện không phụ thuộc dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường Do đó với một đường cong kín thì điểm đầu và điểm cuối trùng nhau => Công của lực điện trong chuyển động này bằng 0 trong mọi trường hợp
Câu 14 :
Biết hiệu điện thế UMN = 3V. Hỏi đẳng thức nào dưới đây chắc chắn đúng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng biểu thức tính hiệu điện thế: UMN = VM - VN Lời giải chi tiết :
Ta có: UMN = VM - VN = 3V
Câu 15 :
Chọn câu đúng? Thả một electron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kì. Electron đó sẽ
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Thả một electron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kì. Electron đó sẽ chuyển động từ điểm có điện thế thấp lên điểm có điện thế cao
Câu 16 :
Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Ta có điện thế không phụ thuộc vào điện tích thử q => Khi độ lớn điện tích thử q tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó không thay đổi
Câu 17 :
Công của lực điện trường tác dụng lên một điện tích chuyển động từ M đến N sẽ:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Công của lực điện trường tác dụng lên một điện tích chuyển động từ M đến N sẽ không phụ thuộc vào hình dạng quỹ đạo, chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm M và N.
Câu 18 :
Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng gấp đôi thì điện thế tại điểm đó
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Điện thế tại một điểm không phụ thuộc vào điện tích thử.
Câu 19 :
Một điện tích điểm \(q = {10^{ - 7}}C\) di chuyển được đoạn đường 10 cm dọc theo một đường sức và ngược chiều đường sức của điện trường đều có cường độ điện trường 1000 V/m. Công của lực điện thực hiện trong quá trình di chuyển của điện tích \(q\) là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính công: \(A = q.E.d\) Lời giải chi tiết :
Công của lực điện thực hiện trong quá trình di chuyển của điện tích q là \(A = qEd = {10^{ - 7}}.10000.0,1 = {10^{ - 4}}\left( J \right)\)
Câu 20 :
Công của lực điện không phụ thuộc vào
Đáp án : A Phương pháp giải :
Công của lực điện: A = qEd, trong đó: q: điện tích E: cường độ điện trường. d: là hình chiếu của đường đi trong điện trường. Lời giải chi tiết :
Công của lực điện trong sự di chuyển của một điện tích không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường.
Câu 21 :
Đơn vị của điện thế trong hệ SI là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức về đơn vị của các đại lượng. Lời giải chi tiết :
Đơn vị của điện thế trong hệ SI là Vôn (V)
Câu 22 :
Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích \(1\mu C\) dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1m là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng công thức: \(A = qEd\) Lời giải chi tiết :
Công của lực điện làm điện tích di chuyển là: \(A = qEd = {1.10^{ - 6}}.1000.1 = {10^{ - 3}}{\mkern 1mu} \left( J \right) = 1{\mkern 1mu} \left( {mJ} \right)\)
Câu 23 :
Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó
Đáp án : A Phương pháp giải :
Ta có điện thế không phụ thuộc vào điện tích thử q Lời giải chi tiết :
Điện thế không phụ thuộc vào điện tích thử q Khi độ lớn điện tích thử q tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó không thay đổi.
Câu 24 :
Mối liên hệ giữa hiệu điện thế \({U_{MN}}\) và hiệu điện thế \({U_{NM}}\)
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng công thức: \({U_{AB}} = {V_A} - {V_B}\) Lời giải chi tiết :
Hiệu điện thế \({U_{MN}} = {V_M} - {V_N}\) (1) Hiệu điện thế \({U_{NM}} = {V_N} - {V_M}\) (2) Từ (1) và (2) suy ra \({U_{MN}} = {\rm{ \;}} - {U_{NM}}\)
Câu 25 :
Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng định nghĩa suất điện động của nguồn điện Lời giải chi tiết :
Suất điện động E của một nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ thực hiện dịch chuyển một điện tích q ngược chiều điện trường và độ lớn của điện tích q đó.
Câu 26 :
Thế năng của một proton \(\left( {{\rm{q}} = 1,{{6.10}^{ - 19}}{\rm{C}}} \right)\) tại điểm N trong điện trường của một điện tích điểm là \( - {64.10^{ - 20}}J\). Điện thế tại điểm N là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng biểu thức tính điện thế: \({V_N} = \frac{{{{\rm{W}}_N}}}{q}\) Lời giải chi tiết :
Ta có, điện thế tại điểm N trong điện trường của điện tích điểm là: \({V_N} = \frac{{{{\rm{W}}_N}}}{q} = \frac{{{{64.10}^{ - 20}}}}{{1,{{6.10}^{ - 19}}}} = 4\left( V \right)\)
|