Trắc nghiệm Bài 28. Lăng kính - Bài tập lăng kính - Vật Lí 11

Đề bài

Câu 1 :

Lăng kính là:

  • A

    Lăng kính là một khối trong suốt, đồng nhất, được giới hạn bởi hai mặt phẳng song song.

  • B

     Lăng kính là một khối trong suốt, không đồng nhất, được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song.

  • C

    Lăng kính là một khối trong suốt, đồng nhất, được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song.

  • D

    Lăng kính là một khối đặc, đồng nhất, được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song.

Câu 2 :

Chọn câu đúng

  • A

    Góc lệch của tia sáng đơn sắc qua lăng kính là D = i + i' – A

  • B

    Khi góc tới i tăng dần thì góc lệch D giảm dần, qua góc lệch cực tiểu rồi tăng dần

  • C

    Khi lăng kính ở vị trí có góc lệch cực tiểu thì tia tới và tia ló đối xứng với nhau qua mặt phẳng phân giác của góc chiết quang A

  • D

    Tất cả đều đúng

Câu 3 :

Một tia sáng tới gặp mặt bên của một lăng kính dưới góc tới i1 khúc xạ vào lăng kính và ló ra ở mặt bên còn lại. Nếu ta tăng góc i1 thì:

  • A

    Góc lệch D tăng

  • B

    Góc lệch D không đổi

  • C

    Góc lệch D giảm

  • D

    Góc lệch D có thể tăng hay giảm

Câu 4 :

Chiếu một tia sáng đến lăng kính thì thấy tia ló ra là một tia sáng đơn sắc. Có thể kết luận tia sáng chiếu tới lăng kính là ánh sáng:

  • A

    Chưa đủ căn cứ để kết luận

  • B

    Đơn sắc

  • C

    Tạp sắc

  • D

    Ánh sáng trắng

Câu 5 :

Góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính là góc tạo bởi:

  • A

    Hai mặt bên của lăng kính.

  • B

    Tia tới và pháp tuyến.

  • C

    Tia tới lăng kính và tia ló ra khỏi lăng kính.

  • D

    Tia ló và pháp tuyến

Câu 6 :

Một lăng kính bằng thuỷ tinh chiết suất n, góc chiết quang A. Tia sáng tới một mặt bên có thể ló ra khỏi mặt bên thứ hai khi

  • A

    Góc chiết quang A có giá trị bất kỳ.

  • B

    Góc chiết quang A nhỏ hơn hai lần góc giới hạn của thuỷ tinh.

  • C

    Góc chiết quang A là góc vuông.

  • D

    Góc chiết quang A lớn hơn hai lần góc giới hạn của thuỷ tinh.

Câu 7 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A

    Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì góc ló i’ có giá trị bé nhất.

  • B

    Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì góc tới i có giá trị bé nhất.

  • C

    Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì góc ló i’ bằng góc tới i.

  • D

    Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì góc ló i’ bằng hai lần góc tới i.

Câu 8 :

Chọn câu trả lời sai

  • A

    Lăng kính là môi trường trong suốt đồng tính và đẳng hướng được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song.

  • B

    Tia sáng đơn sắc qua lăng kính sẽ luôn luôn bị lệch về phía đáy.

  • C

    Tia sáng không đơn sắc qua lăng kính thì chùm tia ló sẽ bị tán sắc

  • D

    Góc lệch của tia đơn sắc qua lăng kính là D = i + i' – A

Câu 9 :

Sử dụng hình vẽ về đường đi của tia sáng qua lăng kính: SI là tia tới, JR là tia ló, D là góc lệch giữa tia tới và tia ló, n là chiết suất của chất làm lăng kính. Công thức nào trong các công thức sau là sai?

  • A

     \(\sin {i_1} = \frac{1}{n}\sin {i_2}\)

  • B

    \(A{\rm{ }} = {\rm{ }}{r_1}{\rm{ }} + {\rm{ }}{r_2}\)

  • C

    \(D = {i_1} + {i_2}-A\)

  • D

     \(\sin \frac{{{D_m} + A}}{2} = n\sin \frac{A}{2}\)

Câu 10 :

Sử dụng hình vẽ về đường đi của tia sáng qua lăng kính: SI là tia tới, JR là tia ló, D là góc lệch giữa tia tới và tia ló, n là chiết suất của chất làm lăng kính.Công thức nào trong các công thức sau đây là đúng?

  • A

    \(sin{\rm{ }}{i_1} = {\rm{ }}nsin{r_1}\)

  • B

    \(sin{\rm{ }}{i_2} = nsin{r_2}\)

  • C

     \(D{\rm{ }} = {\rm{ }}{i_1} + {\rm{ }}{i_2}-{\rm{ }}A\)

  • D

    A, B và C đều đúng

Câu 11 :

Điều nào sau đây là đúng khi nói về lăng kính và đường đi của một tia sáng qua lăng kính?

  • A

    Tiết diện thẳng của lăng kính là một tam giác cân.

  • B

    Lăng kính là một khối chất trong suốt hình lăng trụ đứng, có tiết diện thẳng là một hình tam giác

  • C

    Mọi tia sáng khi quang lăng kính đều khúc xạ và cho tia ló ra khỏi lăng kính.

  • D

    A và C.

Câu 12 :

Điều nào sau đây là đúng khi nói về lăng kính?

  • A

    Lăng kính là một khối chất trong suốt hình lăng trụ đứng, có tiết diện thẳng là một hình tam giác

  • B

    Góc chiết quang của lăng kính luôn nhỏ hơn 900.

  • C

    Hai mặt bên của lăng kính luôn đối xứng nhau qua mặt phẳng phân giác của góc chiết quang.

  • D

    Tất cả các lăng kính chỉ sử dụng hai mặt bên cho ánh sáng truyền qua

Câu 13 :

Lăng kính phản xạ toàn phần là một khối lăng trụ thủy tinh có tiết diện thẳng là:

  • A

    Một tam giác vuông cân

  • B

     Một hình vuông

  • C

     Một tam giác đều

  • D

     Một tam giác bất kì

Câu 14 :

Với i1 , i2 , A lần lượt là góc tới, góc ló và góc chiết quang của lăng kính.Công thức xác định góc lệch D của tia sáng qua lăng kính là:

  • A

     D = i1 + i2 – A.

  • B

    D = i1 – i2 + A            

  • C

    D = i1 – i2 – A

  • D

    D = i1 + i2 + A.

Câu 15 :

Một lăng kính có góc chiết quang A. Chiếu tia sáng SI đến vuông góc với mặt bên của lăng kính. Biết góc lệch của tia ló và tia tới là \(D = {15^0}\). Cho chiết suất của lăng kính là \(n = 1,5\). Góc chiết quang A bằng:

  • A

    25,870

  • B

    64,130

  • C

    230

  • D

    320

Câu 16 :

Một lăng kính có chiết suất \(n = \sqrt 2 \). Chiếu một tia sáng đơn sắc vào mặt bên của lăng kính góc tới \(i = {45^0}\), tia ló ra khỏi lăng kính vuông góc với mặt bên thứ 2 như hình vẽ. Góc chiết quang A của lăng kính:

  • A

    450

  • B

    300

  • C

    600

  • D

    700

Câu 17 :

Chiếu một tia sáng đơn sắc đến mặt bên AB của một lăng kính tiết diện là một tam giác đều ABC theo phương song song với đáy BC. Tia ló ra khỏi AC đi là là mặt AC. Chiết suất của chất làm lăng kính là:

  • A

    \(\sqrt 2 \)

  • B

    1,8

  • C

    1,53

  • D

    .\(\sqrt 3 \)

Câu 18 :

Chiếu một tia sáng SI đến vuông góc với màn E tại I. Trên đường đi của tia sáng, người ta đặt tại đỉnh A của một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang \(A = {5^0}\) , chiết suất \(n = 1,5\) sao cho SI vuông góc với mặt phân giác của góc chiết quang A, tia sáng ló đến màn E tại điểm J. Đoạn IJ =?Biết rằng màn E đặt cách đỉnh A của lăng kính một khoảng 1m.

  • A

    8,72cm

  • B

    2,5m

  • C

    2,5cm

  • D

     4,36cm

Câu 19 :

Khi chiếu tia sáng đơn sắc màu vàng vào mặt bên của lăng kính có góc chiết quang \(A = {60^0}\) dưới góc tới i1 thì tia ló ra khỏi mặt AC lệch về đáy và cho góc lệch cực tiểu. Nếu thay ánh sáng màu vàng bằng ánh sáng màu đỏ thì góc lệch giữa tia tới và tia ló là bao nhiêu? Biết chiết suất của chất làm lăng kính đối với tia vàng và tia đỏ lần lượt là \({n_V} = 1,52;{n_d} = 1,49\)

  • A

    46,870

  • B

    49,460

  • C

     600

  • D

    36,330

Câu 20 :

Một lăng kính có tiết diện thẳng là một tam giác đều ABC. Chiếu 1 chùm sáng trắng hẹp vào mặt bên AB đi lên từ đáy. Chiết suất của lăng kính với ánh sáng đỏ là \(\sqrt 2 \) đối với màu tím là \(\sqrt 3 \). Giả sử ban đầu lăng kính ở vị trí mà tia tím truyền đối xứng qua lăng kính. Ta cần phải quay lăng kính một góc bằng bao nhiêu để tia ló màu đỏ truyền đối xứng qua lăng kính?

  • A

    150

  • B

    300

  • C

    450

  • D

    200

Câu 21 :

Chiếu một tia sáng dưới một góc tới 250 vào một lăng kính đặt trong không khí có có góc chiết quang 500 và chiết suất 1,4. Góc lệch của tia sáng qua lăng kính là

  • A
    26,330.                               
  • B
    40,160.                               
  • C
    250.                                    
  • D
     23,660.
Câu 22 :

Phát biểu nào dưới đây không chính xác:

Chiếu một chùm tia sáng vào một mặt bên của một lăng kính ở trong không khí:

  • A
    Góc khúc xạ r1 bé hơn góc tới i1
  • B
    Góc tới r2 tại mặt bên thứ hai bé hơn góc ló i2
  • C
    Luôn luôn có chùm tia sáng ló ra ở mặt bên thứ hai
  • D
    Chùm tia sáng bị lệch đi khi qua lăng kính
Câu 23 :

Lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là tam giác cân ABC đỉnh A. Một tia đơn sắc được chiếu vuông góc tới mặt bên AB. Sau hai lần phản xạ toàn phần trên hai mặt AC và AB, tia ló ra khỏi đáy BC theo phương vuông góc với BC. Tính góc chiết quang A:

  • A
    390   
  • B
    360
  • C
    300
  • D
    330
Câu 24 :

Cho tia sáng truyền tới lăng kính như hình vẽ. Tia ló truyền đi đi sát mặt BC. Chiết suất n của lăng kính có giá trị nào sau đây? (Tính tròn với 1 chữ số thập phân)

  • A
    1,4
  • B
    1,5 
  • C
    1,7 
  • D
    Khác A, B, C
Câu 25 :

Một lăng kính có chiết suất n, đặt trong không khí, có góc chiết quang A, nhận một tia sáng tới vuông góc với mặt bên AB và tia ló sát mặt bên AC của lăng kính. Chiết suất n của lăng kính xác định bởi

  • A

    n = \(\dfrac{1}{\sin A}\)

  • B
    n = sini
  • C
    n = sinA          
  • D

    n = \(\dfrac{1}{\sin (A+i)}\)

Câu 26 :

Chiếu một chùm tia sáng đỏ hẹp coi như một tia sáng vào mặt bên của một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác cân \(ABC\) có góc chiết quang \(A = {8^0}\) theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang tại một điểm tới rất gần \(A\), biết chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là \({n_d}\; = 1,5\). Góc lệch của tia ló so với tia tới là:

  • A

    \({2^0}\).

  • B

    \({8^0}\).

  • C

    \({4^0}\).

  • D

    \({12^0}\).

Câu 27 :

Cho một lăng kính thủy tinh có tiết diện là tam giác vuông cân đặt trong không khí, góc chiết quang đối diện với mặt huyền. Nếu góc khúc xạ r1 = 300 thì góc tới r2 = ?

  • A
    150  
  • B
    300  
  • C
    450  
  • D
    600
Câu 28 :

Cho một lăng kính thủy tinh có tiết diện là tam giác vuông cân đặt trong không khí, góc chiết quang đối diện với mặt huyền. Nếu góc khúc xạ r1 = 300 thì góc tới r2 =?

  • A
    600  
  • B
    150  
  • C
    450  
  • D
    300
Câu 29 :

Công thức góc lệch của tia sáng đơn sắc qua lăng kính là

  • A
    D = i1 – A
  • B
    D = i1 + i2 – A
  • C
    D = (n – 1)A
  • D
    D = r1 + r2 –A
Câu 30 :

Một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác đều, ba mặt như nhau, chiết suất n = \(\sqrt 3 \), được đặt trong không khí. Chiếu tia sáng đơn sắc nằm trong mặt phẳng tiết diện thẳng, vào mặt bên của lăng kính với góc tới i= 600. Góc lệch D của tia ló và tia tới bằng

  • A
    600  
  • B
    450  
  • C
    300     
  • D
    900
Câu 31 :

Lăng kính có góc chiết quang A = 300 và chiết suất n = \(\sqrt 2 \). Tia ló truyền thẳng ra không khí vuông góc với mặt thứ hai của lăng kính khi góc tới i1 có giá trị:

  • A
    300.                   
  • B
    600.                       
  • C
    450.                       
  • D
    350
Câu 32 :

Một lăng kính có chiết suất n, đặt trong không khí, có góc chiết quang A, nhận một tia sáng tới vuông góc với mặt bên AB và tia ló sát mặt bên AC của lăng kính. Chiết suất n của lăng kính xác định bởi

  • A
    n = \(\frac{1}{{\sin A}}\)               
  • B
    n = sini                  
  • C
    n = sinA                     
  • D
    n = \(\frac{1}{{\sin (A + i)}}\)
Câu 33 :

Khi chiếu tia sáng đơn sắc qua lăng kính có tiết diện là tam giác đều với góc tới i1 = 450 thì góc khúc xạ r1 bằng góc tới r2 (hình vẽ). Góc lệch của tia sáng qua lăng kính khi đó là

  • A
    450
  • B
    300
  • C
    900
  • D
    600

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Lăng kính là:

  • A

    Lăng kính là một khối trong suốt, đồng nhất, được giới hạn bởi hai mặt phẳng song song.

  • B

     Lăng kính là một khối trong suốt, không đồng nhất, được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song.

  • C

    Lăng kính là một khối trong suốt, đồng nhất, được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song.

  • D

    Lăng kính là một khối đặc, đồng nhất, được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Lăng kính là một khối trong suốt, đồng nhất, được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song.

Câu 2 :

Chọn câu đúng

  • A

    Góc lệch của tia sáng đơn sắc qua lăng kính là D = i + i' – A

  • B

    Khi góc tới i tăng dần thì góc lệch D giảm dần, qua góc lệch cực tiểu rồi tăng dần

  • C

    Khi lăng kính ở vị trí có góc lệch cực tiểu thì tia tới và tia ló đối xứng với nhau qua mặt phẳng phân giác của góc chiết quang A

  • D

    Tất cả đều đúng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

A, B, C - đúng

Câu 3 :

Một tia sáng tới gặp mặt bên của một lăng kính dưới góc tới i1 khúc xạ vào lăng kính và ló ra ở mặt bên còn lại. Nếu ta tăng góc i1 thì:

  • A

    Góc lệch D tăng

  • B

    Góc lệch D không đổi

  • C

    Góc lệch D giảm

  • D

    Góc lệch D có thể tăng hay giảm

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Vận dụng biểu thức xác định góc lệch D

+ Vận dụng định luật khúc xạ ánh sáng: \(\sin {i_1} = n\sin {r_1};{\rm{   }}\sin {i_2} = n\sin {r_2}\)

Lời giải chi tiết :

\(D = {i_1} + {i_2} - A = {i_1} + {i_2} - ({r_1} + {r_2})\)

Mặt khác: \(\sin {i_1} = n\sin {r_1};{\rm{   }}\sin {i_2} = n\sin {r_2}\)

=>Góc lệch D có thể tăng hay giảm

Câu 4 :

Chiếu một tia sáng đến lăng kính thì thấy tia ló ra là một tia sáng đơn sắc. Có thể kết luận tia sáng chiếu tới lăng kính là ánh sáng:

  • A

    Chưa đủ căn cứ để kết luận

  • B

    Đơn sắc

  • C

    Tạp sắc

  • D

    Ánh sáng trắng

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Chùm ánh sáng trắng khi đi qua lăng kính sẽ bị phân tích thành nhiều chùm sáng đơn sắc khác nhau do chiết suất của chất làm lăng kính đối với mỗi ánh sáng khác nhau là khác nhau.

=>Chiếu một tia sáng đến lăng kính thì thấy tia ló ra là một tia sáng đơn sắc => Ánh sáng đó là ánh sáng đơn sắc.

Câu 5 :

Góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính là góc tạo bởi:

  • A

    Hai mặt bên của lăng kính.

  • B

    Tia tới và pháp tuyến.

  • C

    Tia tới lăng kính và tia ló ra khỏi lăng kính.

  • D

    Tia ló và pháp tuyến

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Góc lệch D: là góc tạo bởi tia tới lăng kính và tia ló ra khỏi lăng kính

Câu 6 :

Một lăng kính bằng thuỷ tinh chiết suất n, góc chiết quang A. Tia sáng tới một mặt bên có thể ló ra khỏi mặt bên thứ hai khi

  • A

    Góc chiết quang A có giá trị bất kỳ.

  • B

    Góc chiết quang A nhỏ hơn hai lần góc giới hạn của thuỷ tinh.

  • C

    Góc chiết quang A là góc vuông.

  • D

    Góc chiết quang A lớn hơn hai lần góc giới hạn của thuỷ tinh.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ta có: Điều kiện để có tia ló ra cạnh bên:

     + Đối với góc chiết quang A: \(A \le 2{i_{gh}}\)

     + Đối với góc tới i: \(i \ge {i_0}\)  với \(\sin {i_0} = n\sin (A - {i_{gh}})\)

Câu 7 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A

    Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì góc ló i’ có giá trị bé nhất.

  • B

    Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì góc tới i có giá trị bé nhất.

  • C

    Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì góc ló i’ bằng góc tới i.

  • D

    Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì góc ló i’ bằng hai lần góc tới i.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ta có: Khi tia sáng qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì đường đi của tia sáng đối xứng qua mặt phân giác của góc chiết quang của lăng kính.

Ta có:

+ \({i_1} = {i_2} = {i_m}\) (góc tới ứng với độ lệch cực tiểu)

+ \({r_1} = {r_2} = \frac{A}{2}\)

+ \({D_m} = 2{i_m} - A\)

+ \(\sin \frac{{{D_m} + A}}{2} = n\sin \frac{A}{2}\)

Câu 8 :

Chọn câu trả lời sai

  • A

    Lăng kính là môi trường trong suốt đồng tính và đẳng hướng được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song.

  • B

    Tia sáng đơn sắc qua lăng kính sẽ luôn luôn bị lệch về phía đáy.

  • C

    Tia sáng không đơn sắc qua lăng kính thì chùm tia ló sẽ bị tán sắc

  • D

    Góc lệch của tia đơn sắc qua lăng kính là D = i + i' – A

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

A, C, D - đúng

B- sai vì: Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn hơn chiết suất của lăng kính thì tia ló sẽ lệch về phía đỉnh

Câu 9 :

Sử dụng hình vẽ về đường đi của tia sáng qua lăng kính: SI là tia tới, JR là tia ló, D là góc lệch giữa tia tới và tia ló, n là chiết suất của chất làm lăng kính. Công thức nào trong các công thức sau là sai?

  • A

     \(\sin {i_1} = \frac{1}{n}\sin {i_2}\)

  • B

    \(A{\rm{ }} = {\rm{ }}{r_1}{\rm{ }} + {\rm{ }}{r_2}\)

  • C

    \(D = {i_1} + {i_2}-A\)

  • D

     \(\sin \frac{{{D_m} + A}}{2} = n\sin \frac{A}{2}\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\sin {i_1} = n\sin {r_1};{\rm{   }}\sin {i_2} = n\sin {r_2}\\{r_1} + {r_2} = A\\D = {i_1} + {i_2} - A\end{array}\)

+ Khi góc lệch cực tiểu: \(\sin \frac{{{D_m} + A}}{2} = n\sin \frac{A}{2}\)

=> A - sai

Câu 10 :

Sử dụng hình vẽ về đường đi của tia sáng qua lăng kính: SI là tia tới, JR là tia ló, D là góc lệch giữa tia tới và tia ló, n là chiết suất của chất làm lăng kính.Công thức nào trong các công thức sau đây là đúng?

  • A

    \(sin{\rm{ }}{i_1} = {\rm{ }}nsin{r_1}\)

  • B

    \(sin{\rm{ }}{i_2} = nsin{r_2}\)

  • C

     \(D{\rm{ }} = {\rm{ }}{i_1} + {\rm{ }}{i_2}-{\rm{ }}A\)

  • D

    A, B và C đều đúng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\sin {i_1} = n\sin {r_1};{\rm{   }}\sin {i_2} = n\sin {r_2}\\{r_1} + {r_2} = A\\D = {i_1} + {i_2} - A\end{array}\)

+ Khi góc lệch cực tiểu:  \(\sin \frac{{{D_m} + A}}{2} = n\sin \frac{A}{2}\)

=> A, B, C  đều đúng

Câu 11 :

Điều nào sau đây là đúng khi nói về lăng kính và đường đi của một tia sáng qua lăng kính?

  • A

    Tiết diện thẳng của lăng kính là một tam giác cân.

  • B

    Lăng kính là một khối chất trong suốt hình lăng trụ đứng, có tiết diện thẳng là một hình tam giác

  • C

    Mọi tia sáng khi quang lăng kính đều khúc xạ và cho tia ló ra khỏi lăng kính.

  • D

    A và C.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

A- sai vì tiết diện thẳng của lăng kính có thể là tam giác cân có thể làm tam giác thường, có thể là  tam giác vuông , ...

B- đúng

C- sai vì không phải mọi tia sáng qua lăng kính đều cho tia ló ra khỏi lăng kính

Câu 12 :

Điều nào sau đây là đúng khi nói về lăng kính?

  • A

    Lăng kính là một khối chất trong suốt hình lăng trụ đứng, có tiết diện thẳng là một hình tam giác

  • B

    Góc chiết quang của lăng kính luôn nhỏ hơn 900.

  • C

    Hai mặt bên của lăng kính luôn đối xứng nhau qua mặt phẳng phân giác của góc chiết quang.

  • D

    Tất cả các lăng kính chỉ sử dụng hai mặt bên cho ánh sáng truyền qua

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

A - đúng

B- sai vì: góc chiết quang A có thể lớn hơn 900

C - sai vì: chỉ có lăng kính tam giác cân hoặc tam giác đều thì hai mặt bên của lăng kính mới đối xứng nhau qua mặt phân giác cảu góc chiết quang

D - sai

Câu 13 :

Lăng kính phản xạ toàn phần là một khối lăng trụ thủy tinh có tiết diện thẳng là:

  • A

    Một tam giác vuông cân

  • B

     Một hình vuông

  • C

     Một tam giác đều

  • D

     Một tam giác bất kì

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Lăng kính phản xạ toàn phần là lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là một tam giác vuông cân

Câu 14 :

Với i1 , i2 , A lần lượt là góc tới, góc ló và góc chiết quang của lăng kính.Công thức xác định góc lệch D của tia sáng qua lăng kính là:

  • A

     D = i1 + i2 – A.

  • B

    D = i1 – i2 + A            

  • C

    D = i1 – i2 – A

  • D

    D = i1 + i2 + A.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Góc lệch D của tia sáng qua lăng kính được xác định bởi biểu thức:

\(D = {i_1} + {i_2} - A\)

Câu 15 :

Một lăng kính có góc chiết quang A. Chiếu tia sáng SI đến vuông góc với mặt bên của lăng kính. Biết góc lệch của tia ló và tia tới là \(D = {15^0}\). Cho chiết suất của lăng kính là \(n = 1,5\). Góc chiết quang A bằng:

  • A

    25,870

  • B

    64,130

  • C

    230

  • D

    320

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Vì chiếu tia tới vuông góc với mặt nên \({i_1} = 0 \to {r_1} = 0\)

Ta có: \(A = {r_1} + {r_2} \to A = {r_2}\)

Mà: \(D = {i_1} + {i_2} - A \leftrightarrow 15 = 0 + {i_2} - A \to {i_2} = 15 + A\)

Lại có:

\(\begin{array}{l}\sin {i_2} = n{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}{{\rm{r}}_2} \leftrightarrow \sin {i_2} = n\sin A \leftrightarrow \sin (15 + A) = 1,5\sin A\\ \leftrightarrow \sin 15c{\rm{osA + sinAcos15  =  1,5sin}}A\\ \leftrightarrow sin15c{\rm{osA = (1,5 - cos15)sinA}}\\ \to \tan A = \frac{{\sin 15}}{{1,5 - c{\rm{os15}}}} = 0,485 \to A = 25,{87^0}\end{array}\)

Câu 16 :

Một lăng kính có chiết suất \(n = \sqrt 2 \). Chiếu một tia sáng đơn sắc vào mặt bên của lăng kính góc tới \(i = {45^0}\), tia ló ra khỏi lăng kính vuông góc với mặt bên thứ 2 như hình vẽ. Góc chiết quang A của lăng kính:

  • A

    450

  • B

    300

  • C

    600

  • D

    700

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng tại điểm tới I của mặt thứ nhất, ta có:

\(\sin {i_1} = n{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}{{\rm{r}}_1} \leftrightarrow \sin 45 = \sqrt 2 {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}{{\rm{r}}_1} \to {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}{{\rm{r}}_1} = \frac{1}{2} \to {r_1} = {30^0}\)

Vì tia ló ra khỏi mặt thứ 2 đi vuông góc nên: \({i_2} = 0 \to {r_2} = 0\)

Ta có: \(A = {r_1} + {r_2} = 30 + 0 = {30^0}\)

Câu 17 :

Chiếu một tia sáng đơn sắc đến mặt bên AB của một lăng kính tiết diện là một tam giác đều ABC theo phương song song với đáy BC. Tia ló ra khỏi AC đi là là mặt AC. Chiết suất của chất làm lăng kính là:

  • A

    \(\sqrt 2 \)

  • B

    1,8

  • C

    1,53

  • D

    .\(\sqrt 3 \)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Vì ∆ABC là tam giác đều và tia tới đi song song với cạnh đáy BC nên dễ suy ra được \({i_1} = {30^0}\).

Mà: \(\sin {i_1} = n{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}{{\rm{r}}_1} \leftrightarrow \sin {30^0} = n{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}{{\rm{r}}_1} \to n{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}{{\rm{r}}_1} = 0,5\) (1)

Tia ló đi là là mặt AC, nên \({i_2} = {90^0}\)

Góc chiết quang: \(A = {r_1} + {r_2}\)

Ta lại có:

\(\begin{array}{l}\sin {i_2} = n{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}{{\rm{r}}_2} \leftrightarrow \sin 90 = n\sin (A - {r_1})\\ \leftrightarrow \sin 90 = n\sin (60 - {r_1}){\rm{         (2)}}\end{array}\)

Lấy (2) chia cho (1) ta được:

\(\begin{array}{l}\frac{{\sin 90}}{{0,5}} = \frac{{n\sin (60 - {r_1})}}{{n{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}{{\rm{r}}_1}}} \leftrightarrow 2{{\mathop{\rm sinr}\nolimits} _1} = sin(60 - {r_1})\\ \leftrightarrow 2\sin {r_1} = \sin 60c{\rm{os}}{{\rm{r}}_1} - c{\rm{os60}}{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}{{\rm{r}}_1}\\ \leftrightarrow (2 + c{\rm{os60)}}{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}{{\rm{r}}_1} = \sin 60.c{\rm{os}}{{\rm{r}}_1}\\ \to {\mathop{\rm t}\nolimits} {\rm{an}}{{\rm{r}}_1} = \frac{{\sin 60}}{{2 + c{\rm{os60}}}} = \frac{{\sqrt 3 }}{5} \to {r_1} = 19,{1^0}\end{array}\)

Thay vào (1), ta được: \(n = \frac{{0,5}}{{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}{{\rm{r}}_1}}} = \frac{{0,5}}{{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in19,}}{{\rm{1}}^0}}} = 1,53\)

Câu 18 :

Chiếu một tia sáng SI đến vuông góc với màn E tại I. Trên đường đi của tia sáng, người ta đặt tại đỉnh A của một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang \(A = {5^0}\) , chiết suất \(n = 1,5\) sao cho SI vuông góc với mặt phân giác của góc chiết quang A, tia sáng ló đến màn E tại điểm J. Đoạn IJ =?Biết rằng màn E đặt cách đỉnh A của lăng kính một khoảng 1m.

  • A

    8,72cm

  • B

    2,5m

  • C

    2,5cm

  • D

     4,36cm

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Vì góc chiết quang nhỏ nên ta dễ suy ra công thức tính góc lệch giữa tia tới và tia ló là:

\(D = (n - 1)A\)

Từ hình vẽ, ta có:

\(\tan D = \frac{{{\rm{IJ}}}}{{AI}}\)

Vì A nhỏ, nên D nhỏ

Ta có: \(\tan D \approx D\)

$ \leftrightarrow (n - 1)A = \frac{{IJ}}{{AI}} = \frac{{{\text{IJ}}}}{d} \to I{\text{J}} = d(n - 1)A = 1.(1,5 - 1).\frac{{5.\pi }}{{180}} = 0,0436m = 4,36cm$

Câu 19 :

Khi chiếu tia sáng đơn sắc màu vàng vào mặt bên của lăng kính có góc chiết quang \(A = {60^0}\) dưới góc tới i1 thì tia ló ra khỏi mặt AC lệch về đáy và cho góc lệch cực tiểu. Nếu thay ánh sáng màu vàng bằng ánh sáng màu đỏ thì góc lệch giữa tia tới và tia ló là bao nhiêu? Biết chiết suất của chất làm lăng kính đối với tia vàng và tia đỏ lần lượt là \({n_V} = 1,52;{n_d} = 1,49\)

  • A

    46,870

  • B

    49,460

  • C

     600

  • D

    36,330

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Khi tia màu vàng cho góc lệch cực tiểu, ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}{i_{1v}} = {i_{2v}} = i\\{r_{1v}} = {r_{2v}} = \frac{A}{2} = {30^0}\end{array} \right.\)

Áp dụng định luật khúc xạ, ta có: \(\sin i = {n_v}{{\mathop{\rm sinr}\nolimits} _{1v}} = 1,52.\sin {30^0} = 0,76 \to i = {49,46^0}\)

+ Khi thay bằng tia đỏ:

\(\begin{array}{l}\sin i = {n_d}{{\mathop{\rm sinr}\nolimits} _{1d}} \to {{\mathop{\rm sinr}\nolimits} _{1d}} = \frac{{\sin {{49,46}^0}}}{{{n_d}}} = 0.51 \to {r_{1{\rm{d}}}} = {30,67^0}\\A = {r_{1{\rm{d}}}} + {r_{2{\rm{d}}}} \to {r_{2{\rm{d}}}} = A - {r_{1{\rm{d}}}} = 60 - 30,67 = {29,33^0}\\\sin {i_{2{\rm{d}}}} = n{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}{{\rm{r}}_{2{\rm{d}}}} = 1,49.\sin 29,33 = 0,73 \to {i_{2{\rm{d}}}} = {46,87^0}\\D = i + {i_{2{\rm{d}}}} - A = 49,46 + 46,87 - 60 = {36,33^0}\end{array}\)

Câu 20 :

Một lăng kính có tiết diện thẳng là một tam giác đều ABC. Chiếu 1 chùm sáng trắng hẹp vào mặt bên AB đi lên từ đáy. Chiết suất của lăng kính với ánh sáng đỏ là \(\sqrt 2 \) đối với màu tím là \(\sqrt 3 \). Giả sử ban đầu lăng kính ở vị trí mà tia tím truyền đối xứng qua lăng kính. Ta cần phải quay lăng kính một góc bằng bao nhiêu để tia ló màu đỏ truyền đối xứng qua lăng kính?

  • A

    150

  • B

    300

  • C

    450

  • D

    200

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Vì tia tím truyền đối xứng qua lăng kính nên ta có: góc lệch D cực tiểu

\(\left\{ \begin{array}{l}{i_{1t}} = {i_{2t}} = i\\{r_{1t}} = {r_{2t}} = \frac{A}{2} = {30^0}\end{array} \right. \to {D_m} = 2i - A \to i = \frac{{{D_m} + 60}}{2}\)

Mặt khác, ta có:

\(\begin{array}{l}\sin i = {n_t}{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}{{\rm{r}}_{1t}} \leftrightarrow \sin \left( {\frac{{{D_m} + 60}}{2}} \right) = \sqrt 3 \sin {30^0}\\ \to \sin \left( {\frac{{{D_m} + 60}}{2}} \right) = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \to \frac{{{D_m} + 60}}{2} = 60 \to {D_m} = {60^0},i = {60^0}\end{array}\)

+ Tia ló đỏ truyền đối xứng qua lăng kính thì:

\(\left\{ \begin{array}{l}{i_{1{\rm{d}}}} = {i_{2{\rm{d}}}} = i'\\{r_{1{\rm{d}}}} = {r_{2{\rm{d}}}} = \frac{A}{2} = {30^0}\end{array} \right. \to {D_m} = 2i' - A \to i' = \frac{{{D_m} + 60}}{2}\)

Mặt khác, ta có:

\(\begin{array}{l}\sin i = {n_d}{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}{{\rm{r}}_{1d}} \leftrightarrow \sin \left( {\frac{{{D_m} + 60}}{2}} \right) = \sqrt 2 \sin {30^0}\\ \to \sin \left( {\frac{{{D_m} + 60}}{2}} \right) = \frac{{\sqrt 2 }}{2} \to \frac{{{D_m} + 60}}{2} = 45 \to {D_m} = {30^0},i = {45^0}\end{array}\)

Vậy ta cần phải quay góc: \(\alpha  = i - i' = 60 - 45 = {15^0}\)

Câu 21 :

Chiếu một tia sáng dưới một góc tới 250 vào một lăng kính đặt trong không khí có có góc chiết quang 500 và chiết suất 1,4. Góc lệch của tia sáng qua lăng kính là

  • A
    26,330.                               
  • B
    40,160.                               
  • C
    250.                                    
  • D
     23,660.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng các công thức lăng kính: 

\(\left\{ \begin{array}{l}
\sin i = n\sin r\\
\sin i' = n.\sin r'\\
A = r + r'\\
D = i + i' - A
\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết :

Áp dụng các công thức lăng kính ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}
\sin i = n\sin r \Rightarrow \sin {25^0} = 1,4.\sin r \Rightarrow r = {17^0}34'\\
\sin i' = n.\sin r' \Rightarrow \sin i' = 1,4.\sin ({32^0}26') \Rightarrow i' = {48^0}39'\\
A = r + r' \Rightarrow r' = A - r = {50^0} - {17^0}34' = {32^0}26'\\
D = i + i' - A = {25^0} + {48^0}39' - {50^0} = {23^0}29'
\end{array} \right.\)

Câu 22 :

Phát biểu nào dưới đây không chính xác:

Chiếu một chùm tia sáng vào một mặt bên của một lăng kính ở trong không khí:

  • A
    Góc khúc xạ r1 bé hơn góc tới i1
  • B
    Góc tới r2 tại mặt bên thứ hai bé hơn góc ló i2
  • C
    Luôn luôn có chùm tia sáng ló ra ở mặt bên thứ hai
  • D
    Chùm tia sáng bị lệch đi khi qua lăng kính

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Định luật khúc xạ ánh sáng: \({n_1}\sin i = {n_2}\sin \,r\)

+ Điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần: \(\left\{ \begin{array}{l}{n_1} > {n_2}\\i \ge {i_{gh}};\,\,\sin {i_{gh}} = \dfrac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết :

+ Đáp án A, B và D đúng:

+ Đáp án C sai:

Chiếu một chùm tia sáng vào một mặt bên của một lăng kính ở trong không khí, nếu góc tới r2 tại mặt bên thứ hai lớn hơn igh thì không có tia ló ở mặt bên thứ hai → Phát biểu ở đáp án C không chính xác.

Câu 23 :

Lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là tam giác cân ABC đỉnh A. Một tia đơn sắc được chiếu vuông góc tới mặt bên AB. Sau hai lần phản xạ toàn phần trên hai mặt AC và AB, tia ló ra khỏi đáy BC theo phương vuông góc với BC. Tính góc chiết quang A:

  • A
    390   
  • B
    360
  • C
    300
  • D
    330

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Sử dụng lí thuyết về hiện tượng phản xạ toàn phần và các công thức hình học.

+ Tổng 3 góc trong 1 tam giác là 1800.

+ Định luật phản xạ ánh sáng: Góc phản xạ bằng góc tới.

Lời giải chi tiết :

+ Ta có: \(SI \bot AB \Rightarrow \) Tia SI truyền thẳng vào môi trường trong suốt ABC mà không bị khúc xạ.

+ Góc tới mặt AC là: \(\widehat {{I_1}} = \widehat {{I_2}} = \widehat A\)

+ Mặt khác SI song song với pháp tuyến tại J \( \Rightarrow \widehat {{J_1}} = \widehat {{J_2}} = \widehat {SIJ} = 2.\widehat {{I_1}} = 2.\widehat A\)

+ Vì \(JK \bot BC \Rightarrow \widehat B = \widehat {{J_2}} = \widehat {{J_1}} = 2.\widehat A\)

+ Tam giác ABC cân tại A \( \Rightarrow \widehat B = \widehat C = 2.\widehat A\)

+ Tổng 3 góc trong tam giác ACB bằng:

\(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0} \Leftrightarrow \widehat A + 2.\widehat A + 2.\widehat A = {180^0} \Rightarrow \widehat A = {36^0}\)

Câu 24 :

Cho tia sáng truyền tới lăng kính như hình vẽ. Tia ló truyền đi đi sát mặt BC. Chiết suất n của lăng kính có giá trị nào sau đây? (Tính tròn với 1 chữ số thập phân)

  • A
    1,4
  • B
    1,5 
  • C
    1,7 
  • D
    Khác A, B, C

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Định luật khúc xạ ánh sáng: \({n_1}\sin i = {n_2}.\sin r\)

Lời giải chi tiết :

Ta có ΔABC vuông cân \( \Rightarrow \widehat B = \widehat C = {45^0}\)

\(SI \bot AB \Rightarrow \) Tia SI truyền thẳng vào môi trường trong suốt ABC mà không bị khúc xạ

→ Góc tới ở mặt AB là i1 = 0 và góc khúc xạ r1 = 0

Góc tới mặt BC là:\({r_2} = {90^0} - \widehat {BJI} = {90^0} - {45^0} = {45^0}\)

Tia ló truyền sát mặt BC → Góc ló i2 = 900

Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng ta có:

\(n.\sin {r_2} = \sin {i_2} \Rightarrow n = \dfrac{{\sin {i_2}}}{{\sin {r_2}}} = \dfrac{{\sin 90}}{{\sin 45}} = 1,4\)

Câu 25 :

Một lăng kính có chiết suất n, đặt trong không khí, có góc chiết quang A, nhận một tia sáng tới vuông góc với mặt bên AB và tia ló sát mặt bên AC của lăng kính. Chiết suất n của lăng kính xác định bởi

  • A

    n = \(\dfrac{1}{\sin A}\)

  • B
    n = sini
  • C
    n = sinA          
  • D

    n = \(\dfrac{1}{\sin (A+i)}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Góc lệch D = i1 + i2 – A

Với sini1 = nsinr1; sini2 = nsinr2, r1 + r2 = A

Định luật khúc xạ ánh sáng: n1sini = n2sinr

Lời giải chi tiết :

Theo đề bài ta có i = 00, i’ = 900

Sini1 = nsinr1 => r1= 0 => r2 = A

Sini2 = nsinr2 = nsinA => n = \(\frac{1}{\sin A}\)

Câu 26 :

Chiếu một chùm tia sáng đỏ hẹp coi như một tia sáng vào mặt bên của một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác cân \(ABC\) có góc chiết quang \(A = {8^0}\) theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang tại một điểm tới rất gần \(A\), biết chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là \({n_d}\; = 1,5\). Góc lệch của tia ló so với tia tới là:

  • A

    \({2^0}\).

  • B

    \({8^0}\).

  • C

    \({4^0}\).

  • D

    \({12^0}\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Góc lệch: \(D = \left( {n - 1} \right)A\)

Lời giải chi tiết :

Góc lệch của tia ló so với tia tới là:

\(D = \left( {n - 1} \right)A = \left( {1,5 - 1} \right){.8^0} = {4^0}\)

Câu 27 :

Cho một lăng kính thủy tinh có tiết diện là tam giác vuông cân đặt trong không khí, góc chiết quang đối diện với mặt huyền. Nếu góc khúc xạ r1 = 300 thì góc tới r2 = ?

  • A
    150  
  • B
    300  
  • C
    450  
  • D
    600

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Công thức lăng kính: A = r1 + r2

Lời giải chi tiết :

Áp dụng công thức lăng kính: A = r1 + r2 => 900 = 300 + r2 => r2 = 600

Câu 28 :

Cho một lăng kính thủy tinh có tiết diện là tam giác vuông cân đặt trong không khí, góc chiết quang đối diện với mặt huyền. Nếu góc khúc xạ r1 = 300 thì góc tới r2 =?

  • A
    600  
  • B
    150  
  • C
    450  
  • D
    300

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Công thức lăng kính: A = r1 + r2

Lời giải chi tiết :

Áp dụng công thức lăng kính: A = r1 + r2 => 900 = 300 + r2 => r2 = 600

Câu 29 :

Công thức góc lệch của tia sáng đơn sắc qua lăng kính là

  • A
    D = i1 – A
  • B
    D = i1 + i2 – A
  • C
    D = (n – 1)A
  • D
    D = r1 + r2 –A

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Công thức góc lệch của tia sáng đơn sắc qua lăng kính là D = i1 + i2 – A

Lời giải chi tiết :

Công thức góc lệch của tia sáng đơn sắc qua lăng kính là D = i1 + i2 – A

Câu 30 :

Một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác đều, ba mặt như nhau, chiết suất n = \(\sqrt 3 \), được đặt trong không khí. Chiếu tia sáng đơn sắc nằm trong mặt phẳng tiết diện thẳng, vào mặt bên của lăng kính với góc tới i= 600. Góc lệch D của tia ló và tia tới bằng

  • A
    600  
  • B
    450  
  • C
    300     
  • D
    900

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Góc lệch D = i1 + i2 – A

Với i1 = nr1; i2 = nr2, r1 + r2 = A

Định luật khúc xạ ánh sáng: n1sini = n2sinr

Lời giải chi tiết :

Ta có sini1 = nsinr1 => r1 = 300 => r2 = 300 => i2 = 600

Góc lệch D = i1 + i2 – A = 600

Câu 31 :

Lăng kính có góc chiết quang A = 300 và chiết suất n = \(\sqrt 2 \). Tia ló truyền thẳng ra không khí vuông góc với mặt thứ hai của lăng kính khi góc tới i1 có giá trị:

  • A
    300.                   
  • B
    600.                       
  • C
    450.                       
  • D
    350

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Góc lệch D = i1 + i2 – A

Với sini1 = nsinr1; sini2 = nsinr2, r1 + r2 = A

Định luật khúc xạ ánh sáng: n1sini = n2sinr

Lời giải chi tiết :

Tia ló truyền thẳng ra không khí vuông góc với mặt thứ hai của lăng kính => i2 = 0

Ta có: sini2 = nsinr2 => r2 = 0 => r1 = A =300

Mà sini1 = nsinr1 => sini1 = \(\sqrt 2 \) sin300 => i1 = 450

Câu 32 :

Một lăng kính có chiết suất n, đặt trong không khí, có góc chiết quang A, nhận một tia sáng tới vuông góc với mặt bên AB và tia ló sát mặt bên AC của lăng kính. Chiết suất n của lăng kính xác định bởi

  • A
    n = \(\frac{1}{{\sin A}}\)               
  • B
    n = sini                  
  • C
    n = sinA                     
  • D
    n = \(\frac{1}{{\sin (A + i)}}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Góc lệch D = i1 + i2 – A

Với sini1 = nsinr1; sini2 = nsinr2, r1 + r2 = A

Định luật khúc xạ ánh sáng: n1sini = n2sinr

Lời giải chi tiết :

Theo đề bài ta có i = 00, i’ = 900

Sini1 = nsinr1 => r1= 0 => r2 = A

Sini2 = nsinr2 = nsinA => n = \(\frac{1}{{\sin A}}\)

Câu 33 :

Khi chiếu tia sáng đơn sắc qua lăng kính có tiết diện là tam giác đều với góc tới i1 = 450 thì góc khúc xạ r1 bằng góc tới r2 (hình vẽ). Góc lệch của tia sáng qua lăng kính khi đó là

  • A
    450
  • B
    300
  • C
    900
  • D
    600

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Góc lệch D = i1 + i2 – A

Với sini1 = nsinr1; sini2 = nsinr2, r1 + r2 = A

Định luật khúc xạ ánh sáng: n1sini = n2sinr

Lời giải chi tiết :

Ta có r1 + r2 = 2r1 = A = 600 => r1 = 300

Sini1 = nsinr1 => n = \(\sqrt 2 \)

nsinr2 = sini2 => \(\sqrt 2 \)sin300 = sini2 => i2 = 450

Góc lệch : D = i1 + i2 – A = 45 + 45 – 60 = 30

close