Trắc nghiệm Bài 22. Lực Lorenxơ - Vật Lí 11

Đề bài

Câu 1 :

Lực Lorenxơ là:

  • A

    Lực từ tác dụng lên hạt mang điện chuyển động trong từ trường

  • B

    Lực từ tác dụng lên dòng điện

  • C

    Lực từ tác dụng lên hạt mang điện đặt đứng yên trong từ trường

  • D

    Lực từ do dòng điện này tác dụng lên dòng điện kia

Câu 2 :

Chiều của lực Lorenxơ được xác định bằng:

  • A

    Quy tắc bàn tay trái

  • B

    Quy tắc bàn tay phải

  • C

    Quy tắc cái đinh ốc

  • D

    Quy tắc vặn nút chai

Câu 3 :

Chiều của lực Lorenxơ phụ thuộc vào:

  • A

    Chiều chuyển động của hạt mang điện

  • B

    Chiều của đường sức từ

  • C

    Điện tích của hạt mang điện

  • D

    Cả 3 yếu tố trên

Câu 4 :

Độ lớn của lực Lorenxơ được tính theo công thức:

  • A

    \(f = \left| q \right|vB\)

  • B

    \(f = \left| q \right|vB\sin \alpha \)

  • C

    \(f = \left| q \right|vB\tan \alpha \)

  • D

    \(f = \left| q \right|vBcos\alpha \)

Câu 5 :

Một electron bay vào không gian có từ trường đều \(\overrightarrow B \) với vận tốc ban đầu \(\overrightarrow {{v_0}} \) vuông góc với cảm ứng từ. Quỹ đạo của electron trong từ trường là một đường tròn có bán kính R. Khi tăng độ lớn của cảm ứng từ lên gấp đôi thì:

  • A

    Bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường tăng lên gấp đôi

  • B

    Bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường giảm đi một nửa

  • C

    Bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường giảm đi 4 lần

  • D

    Bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường tăng lên 4 lần

Câu 6 :

Một hạt proton chuyển động với vận tốc \(\overrightarrow v \) vào trong từ trường theo phương song song với đường sức từ thì:

  • A

    động năng của proton tăng 

  • B

    vận tốc của proton tăng 

  • C

    hướng chuyển động của proton không đổi 

  • D

    tốc độ không đổi nhưng hướng chuyển động của proton thay đổi

Câu 7 :

Lực Lorenxơ tác dụng lên một điện tích q chuyển động tròn trong từ trường có đặc điểm:

  • A

    luôn hướng về tâm của quỹ đạo

  • B

    luôn tiếp tuyến với quỹ đạo 

  • C

    chỉ hướng vào tâm khi q > 0

  • D

    chưa kết luận được vì phụ thuộc vào hướng của \(\overrightarrow B \)

Câu 8 :

Trong hình vẽ sau hình nào chỉ đúng hướng của lực Lorenxơ tác dụng lên hạt mang điện dương chuyển động trong từ trường đều:

  • A
  • B
  • C
  • D
Câu 9 :

Chọn một đáp án sai :

  • A

    Từ trường không tác dụng lực lên một điện tích chuyển động song song với đường sức từ

  • B

    Lực từ sẽ đạt giá trị cực đại khi điện tích chuyển động vuông góc với từ trường

  • C

    Quỹ đạo chuyển động của electron trong từ trường là một đường tròn

  • D

    Độ lớn của lực Lorenxơ tỉ lệ thuận với q và v

Câu 10 :

Đưa một nam châm mạnh lại gần ống phóng điện tử của máy thu hình thì hình ảnh trên màn hình bị nhiễu. Giải thích nào là đúng:

  • A

    Từ trường của nam châm tác dụng lên sóng điện từ của đài truyền hình

  • B

    Từ trường của nam châm tác dụng lên dòng điện trong dây dẫn

  • C

    Nam châm làm lệch đường đi của ánh sáng trong máy thu hình

  • D

    Từ trường của nam châm làm lệch đường đi của các electron trong đèn hình

Câu 11 :

Đáp án nào sau đây là sai:

  • A

    Lực tương tác giữa hai dòng điện song song bao giờ cũng nằm trong mặt phẳng chứa hai dòng điện đó

  • B

    Hạt mang điện chuyển động trong từ trường đều, lực Lorenxơ nằm trong mặt phẳng chứa véctơ vận tốc của hạt

  • C

    Lực từ tác dụng lên khung dây mang dòng điện đặt song song với đường sức từ có xu hướng làm quay khung

  • D

    Lực từ tác dụng lên đoạn dây mang dòng điện có phương vuông góc với đoạn dây đó

Câu 12 :

Trong hình vẽ sau hình nào chỉ đúng hướng của lực Lorenxơ tác dụng lên hạt mang điện dương chuyển động trong từ trường đều: 

  • A
  • B
  • C
  • D
Câu 13 :

Trong hình vẽ sau hình nào chỉ đúng hướng của lực Lorenxơ tác dụng lên electron chuyển động trong từ trường đều: 

  • A

    Hình A

  • B

    Hình B

  • C

    Hình C

  • D

    Hình D

Câu 14 :

Trong hình vẽ sau hình nào chỉ đúng hướng của lực Lorenxơ tác dụng lên electron và hạt mang điện dương chuyển động trong từ trường đều: 

  • A

  • B

  • C

  • D

Câu 15 :

Trong hình vẽ sau hình nào chỉ đúng hướng của lực Lorenxơ tác dụng lên electron và hạt mang điện dương chuyển động trong từ trường đều: 

  • A
  • B
  • C
  • D
Câu 16 :

Trong hình vẽ sau hình nào chỉ đúng hướng của lực Lorenxơ tác dụng lên electron và hạt mang điện dương chuyển động trong từ trường đều: 

  • A
  • B
  • C
  • D
Câu 17 :

Một proton bay vào trong từ trường đều theo phương hợp với đường sức một góc \({30^0}\) với vận tốc \({3.10^7}m/s\), từ trường \(B = 1,5T\). Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt đó có giá trị là?

  • A

    \({6.10^{ - 12}}N\)

  • B

    \(3,{6.10^{ - 12}}N\)

  • C

    \(3,6\sqrt 3 {.10^{ - 12}}N\)

  • D

    \(6\sqrt 3 {.10^{ - 12}}N\)

Câu 18 :

Một hạt mang điện tích \(q = 3,{2.10^{ - 19}}\,\,C\), bay vào trong từ trường đều có cảm ứng từ \(B = 0,5\,\,T\) với vận tốc \({10^6}\,\,m/s\) và vuông góc với cảm ứng từ. Lực Lorenxo tác dụng lên hạt đó có độ lớn là

  • A
    \(1,{6.10^{--13}}\,\,N\).       
  • B
    \(3,{2.10^{--13}}\,\,N\). 
  • C
    \(1,{6.10^{--15}}\,\,N\). 
  • D
    \(3,{2.10^{--15}}\,\,N\).
Câu 19 :

Một proton chuyển động thẳng đều trong miền có cả từ trường đều và điện trường đều. Vectơ vận tốc của hạt và hướng đường sức điện trường như hình vẽ. E = 8000V/m, v = 2.106m/s. Xác định hướng và độ lớn B:

  • A
    \(\overrightarrow B \) hướng lên. B = 0,003T      
  • B
    \(\overrightarrow B \) hướng xuống. B = 0,004T
  • C
    \(\overrightarrow B \) hướng ra. B = 0,002T               
  • D
    \(\overrightarrow B \) hướng vào. B = 0,0024T
Câu 20 :

Một electron có khối lượng m = 9,1.10-31 kg, chuyển động với vận tốc ban đầu v0 = 107 m/s, trong một từ trường đều \(\overrightarrow B \)sao cho \(\overrightarrow v \) vuông góc với các đường sức từ. Qũy đạo của electron là một đường tròn bán kính R = 20 mm. Tìm độ lớn của cảm ứng từ B?

  • A
    2,84mT
  • B
    28,4mT
  • C
    2,84µT
  • D
    28,4µT
Câu 21 :

Hạt proton chuyển động theo quỹ đạo tròn bán kính R dưới tác dụng của một từ trường đều B=10-2 T. Xác định chu kỳ chuyển động của proton. Biết khối lượng proton mP=1,67.10-27 kg, điện tích của proton qP=1,6.10-19 C.

  • A
    1,04.10-8 (s).                      
  • B
    1,04.10-6(s).              
  • C
     6,56.10-6(s).                 
  • D
    6,56.10-8(s).
Câu 22 :

Một hạt electron với vận tốc ban đầu bằng không, được tăng tốc qua một hiệu điện thế 400 V. Tiếp đó, nó được dẫn vào một miền từ trường với véctơ cảm ứng từ vuông góc với véctơ vận tốc của electron. Quỹ đạo của electron là một đường tròn bán kính R = 7 cm. Độ lớn cảm ứng từ là

  • A
    0,96.10-3 T
  • B
    1,02.10-3 T
  • C
    1,12.10-3 T.         
  • D
    0,93.10-3T
Câu 23 :

Hai điện tích \({q_1} = 10\,\,\mu C\) và điện tích \({q_2}\) bay cùng hướng, cùng vận tốc vào một từ trường đều. Lực Lorenxơ tác dụng lần lượt lên \({q_1}\) và \({q_2}\) là \({2.10^{ - 8}}\,\,N\) và \({5.10^{ - 8}}\,\,N\) . Độ lớn của điện tích \({q_2}\) là

  • A

    \(10\,\,\mu C\)

  • B

    \(2,5\,\,\mu C\)

  • C

    \(25\,\,\mu C\)

  • D

    \(4\,\,\mu C\).

Câu 24 :

Hạt \(\alpha \) có khối lượng \(m = 6,{67.10^{ - 27}}\,\,\left( {kg} \right)\), điện tích \(q = 3,{2.10^{ - 19}}\,\,\left( C \right)\). Xét một hạt \(\alpha \) có vận tốc ban đầu không đáng kể được tăng tốc bởi một hiệu điện thế \(U = {10^6}\,\,\left( V \right)\). Sau khi được tăng tốc nó bay vào vùng không gian có từ trường đều \(B = 1,8\,\,\left( T \right)\) theo hướng vuông góc với đường sức từ. Lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có độ lớn là

  • A
    \({1.88.10^{ - 12}}\,\,\left( N \right)\).
  • B
    \(2,{82.10^{ - 12}}\,\,\left( N \right)\).
  • C
    \(5,{64.10^{ - 12}}\,\,\left( N \right)\).
  • D
    \(0\,\,\left( N \right)\).
Câu 25 :

Lực Lo ren xơ là

  • A
    lực từ tác dụng lên dòng điện
  • B
    lực Trái đất tác dụng lên vật
  • C
    lực điện tác dụng lên điện tích
  • D
    lực từ tác dụng lên điện tích chuyển động trong từ trường.
Câu 26 :

Một electron bay vuông góc với các đường sức vào một từ trường đều có độ lớn 10 mT thì chịu một lực Lo ren xơ có độ lớn 1,6.10-12N. Vận tốc của electron là

  • A
    1,6.106 m/s
  • B
    106 m/s
  • C
    1,6.109 m/s
  • D
    109m/s

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Lực Lorenxơ là:

  • A

    Lực từ tác dụng lên hạt mang điện chuyển động trong từ trường

  • B

    Lực từ tác dụng lên dòng điện

  • C

    Lực từ tác dụng lên hạt mang điện đặt đứng yên trong từ trường

  • D

    Lực từ do dòng điện này tác dụng lên dòng điện kia

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Lực Lorenxơ là lực từ tác dụng lên mọi hạt mang điện chuyển động trong từ trường

Câu 2 :

Chiều của lực Lorenxơ được xác định bằng:

  • A

    Quy tắc bàn tay trái

  • B

    Quy tắc bàn tay phải

  • C

    Quy tắc cái đinh ốc

  • D

    Quy tắc vặn nút chai

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Chiều của lực Lorenxơ được xác định bằng quy tắc bàn tay trái:

* Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho cảm ứng từ \(\overrightarrow B \) xuyên vào lòng bàn tay. Chiều từ cổ tay đến các ngón tay là chiều của \(\overrightarrow v \). Chiều của \(f\) cùng chiều với ngón cái choãi ra 900 nếu q > 0 và ngược chiều với ngón cái choãi ra 900 nếu q < 0.

Câu 3 :

Chiều của lực Lorenxơ phụ thuộc vào:

  • A

    Chiều chuyển động của hạt mang điện

  • B

    Chiều của đường sức từ

  • C

    Điện tích của hạt mang điện

  • D

    Cả 3 yếu tố trên

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Chiều của lực Lorenxơ được xác định bằng quy tắc bàn tay trái:

* Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho cảm ứng từ \(\overrightarrow B \) xuyên vào lòng bàn tay. Chiều từ cổ tay đến các ngón tay là chiều của \(\overrightarrow v \). Chiều của \(f\) cùng chiều với ngón cái choãi ra 900 nếu q > 0 và ngược chiều với ngón cái choãi ra 900 nếu q < 0.

=> Chiều của lực Lorenxơ phụ thuộc vào cả 3 yếu tố: chiều chuyển động của hạt mang điện, chiều của đường sức từ và điện tích của hạt mang điện

Câu 4 :

Độ lớn của lực Lorenxơ được tính theo công thức:

  • A

    \(f = \left| q \right|vB\)

  • B

    \(f = \left| q \right|vB\sin \alpha \)

  • C

    \(f = \left| q \right|vB\tan \alpha \)

  • D

    \(f = \left| q \right|vBcos\alpha \)

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Độ lớn của lực Lorenxơ được xác định bởi biểu thức: \(f = \left| q \right|vB\sin \alpha \)

Câu 5 :

Một electron bay vào không gian có từ trường đều \(\overrightarrow B \) với vận tốc ban đầu \(\overrightarrow {{v_0}} \) vuông góc với cảm ứng từ. Quỹ đạo của electron trong từ trường là một đường tròn có bán kính R. Khi tăng độ lớn của cảm ứng từ lên gấp đôi thì:

  • A

    Bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường tăng lên gấp đôi

  • B

    Bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường giảm đi một nửa

  • C

    Bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường giảm đi 4 lần

  • D

    Bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường tăng lên 4 lần

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức tính độ lớn của lực Lo-ren-xơ: \(f = \left| q \right|vB\sin \alpha \)

Lời giải chi tiết :

Ta có: electron bay vào không gian có từ trường đều \(\overrightarrow B \) với vận tốc ban đầu \(\overrightarrow {{v_0}} \) vuông góc với cảm ứng từ

=> \(\alpha  = {90^0} \Rightarrow \sin \alpha  = 1\)

=> Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên electron đóng vai trò là lực hướng tâm: \(f = {F_{ht}} = m\dfrac{{{v^2}}}{R}\)

Ta suy ra:

\(\begin{array}{l}\left| q \right|vB = m\dfrac{{{v^2}}}{R}\\ \Rightarrow R = \dfrac{{mv}}{{\left| q \right|B}}\end{array}\)

=> Khi tăng B lên 2 lần thì bán kính R giảm 2 lần

Câu 6 :

Một hạt proton chuyển động với vận tốc \(\overrightarrow v \) vào trong từ trường theo phương song song với đường sức từ thì:

  • A

    động năng của proton tăng 

  • B

    vận tốc của proton tăng 

  • C

    hướng chuyển động của proton không đổi 

  • D

    tốc độ không đổi nhưng hướng chuyển động của proton thay đổi

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ta có: proton chuyển động theo phương song song với đường sức từ => lực lorenxơ  $f = 0$

=> Hạt proton không chịu tác dụng của lực lorenxơ => vận tốc và hướng chuyển động của proton không thay đổi

Câu 7 :

Lực Lorenxơ tác dụng lên một điện tích q chuyển động tròn trong từ trường có đặc điểm:

  • A

    luôn hướng về tâm của quỹ đạo

  • B

    luôn tiếp tuyến với quỹ đạo 

  • C

    chỉ hướng vào tâm khi q > 0

  • D

    chưa kết luận được vì phụ thuộc vào hướng của \(\overrightarrow B \)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Khi lực Lorenxơ tác dụng lên một điện tích q chuyển động tròn trong từ trường, lực này luôn hướng về tâm của quỹ đạo

Câu 8 :

Trong hình vẽ sau hình nào chỉ đúng hướng của lực Lorenxơ tác dụng lên hạt mang điện dương chuyển động trong từ trường đều:

  • A
  • B
  • C
  • D

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

* Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho cảm ứng từ \(\overrightarrow B \) xuyên vào lòng bàn tay. Chiều từ cổ tay đến các ngón tay là chiều của \(\overrightarrow v \). Chiều của  cùng chiều với ngón cái choãi ra 900 nếu q > 0 và ngược chiều với ngón cái choãi ra 900 nếu q < 0.

Câu 9 :

Chọn một đáp án sai :

  • A

    Từ trường không tác dụng lực lên một điện tích chuyển động song song với đường sức từ

  • B

    Lực từ sẽ đạt giá trị cực đại khi điện tích chuyển động vuông góc với từ trường

  • C

    Quỹ đạo chuyển động của electron trong từ trường là một đường tròn

  • D

    Độ lớn của lực Lorenxơ tỉ lệ thuận với q và v

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết về từ trường, lực từ, lực lorenxơ, chuyển động của hạt mang điện trong từ trường

Lời giải chi tiết :

A, B, D - đúng

C - sai vì:  Khi \(\overrightarrow v {\rm{//}}\overrightarrow B \): electron không chịu tác dụng của lực lorenxơ =>  quỹ đạo là một đường thẳng

Câu 10 :

Đưa một nam châm mạnh lại gần ống phóng điện tử của máy thu hình thì hình ảnh trên màn hình bị nhiễu. Giải thích nào là đúng:

  • A

    Từ trường của nam châm tác dụng lên sóng điện từ của đài truyền hình

  • B

    Từ trường của nam châm tác dụng lên dòng điện trong dây dẫn

  • C

    Nam châm làm lệch đường đi của ánh sáng trong máy thu hình

  • D

    Từ trường của nam châm làm lệch đường đi của các electron trong đèn hình

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết về từ trường

Lời giải chi tiết :

Đưa một nam châm mạnh lại gần ống phóng điện tử của máy thu hình thì hình ảnh trên màn hình bị nhiễu vì từ trường của nam châm làm lệch đường đi của các electron trong đèn hình

Câu 11 :

Đáp án nào sau đây là sai:

  • A

    Lực tương tác giữa hai dòng điện song song bao giờ cũng nằm trong mặt phẳng chứa hai dòng điện đó

  • B

    Hạt mang điện chuyển động trong từ trường đều, lực Lorenxơ nằm trong mặt phẳng chứa véctơ vận tốc của hạt

  • C

    Lực từ tác dụng lên khung dây mang dòng điện đặt song song với đường sức từ có xu hướng làm quay khung

  • D

    Lực từ tác dụng lên đoạn dây mang dòng điện có phương vuông góc với đoạn dây đó

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Lực Lorenxơ   do từ trường có cảm ứng từ \(\overrightarrow B \) tác dụng lên một hạt điện tích q chuyển động với vận tốc \(\overrightarrow v \) có: Phương: Vuông góc với \(\overrightarrow v \) và \(\overrightarrow B \)

=> B - sai

Câu 12 :

Trong hình vẽ sau hình nào chỉ đúng hướng của lực Lorenxơ tác dụng lên hạt mang điện dương chuyển động trong từ trường đều: 

  • A
  • B
  • C
  • D

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

* Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho cảm ứng từ \(\overrightarrow B \) xuyên vào lòng bàn tay. Chiều từ cổ tay đến các ngón tay là chiều của \(\overrightarrow v \). Chiều của \(f\) cùng chiều với ngón cái choãi ra 900 nếu q > 0 và ngược chiều với ngón cái choãi ra 900 nếu q < 0.

D- vận tốc // cảm ứng từ => Lực lorenxơ  

Câu 13 :

Trong hình vẽ sau hình nào chỉ đúng hướng của lực Lorenxơ tác dụng lên electron chuyển động trong từ trường đều: 

  • A

    Hình A

  • B

    Hình B

  • C

    Hình C

  • D

    Hình D

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

* Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho cảm ứng từ \(\overrightarrow B \) xuyên vào lòng bàn tay. Chiều từ cổ tay đến các ngón tay là chiều của \(\overrightarrow v \). Chiều của \(f\) cùng chiều với ngón cái choãi ra 900 nếu q > 0 và ngược chiều với ngón cái choãi ra 900 nếu q < 0.

Câu 14 :

Trong hình vẽ sau hình nào chỉ đúng hướng của lực Lorenxơ tác dụng lên electron và hạt mang điện dương chuyển động trong từ trường đều: 

  • A

  • B

  • C

  • D

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

* Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho cảm ứng từ \(\overrightarrow B \) xuyên vào lòng bàn tay. Chiều từ cổ tay đến các ngón tay là chiều của \(\overrightarrow v \). Chiều của \(f\) cùng chiều với ngón cái choãi ra 900 nếu q > 0 và ngược chiều với ngón cái choãi ra 900 nếu q < 0.

Câu 15 :

Trong hình vẽ sau hình nào chỉ đúng hướng của lực Lorenxơ tác dụng lên electron và hạt mang điện dương chuyển động trong từ trường đều: 

  • A
  • B
  • C
  • D

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

* Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho cảm ứng từ \(\overrightarrow B \) xuyên vào lòng bàn tay. Chiều từ cổ tay đến các ngón tay là chiều của \(\overrightarrow v \). Chiều của \(f\) cùng chiều với ngón cái choãi ra 900 nếu q > 0 và ngược chiều với ngón cái choãi ra 900 nếu q < 0.

Câu 16 :

Trong hình vẽ sau hình nào chỉ đúng hướng của lực Lorenxơ tác dụng lên electron và hạt mang điện dương chuyển động trong từ trường đều: 

  • A
  • B
  • C
  • D

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

* Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho cảm ứng từ \(\overrightarrow B \) xuyên vào lòng bàn tay. Chiều từ cổ tay đến các ngón tay là chiều của \(\overrightarrow v \). Chiều của \(f\) cùng chiều với ngón cái choãi ra 900 nếu q > 0 và ngược chiều với ngón cái choãi ra 900 nếu q < 0.

Câu 17 :

Một proton bay vào trong từ trường đều theo phương hợp với đường sức một góc \({30^0}\) với vận tốc \({3.10^7}m/s\), từ trường \(B = 1,5T\). Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt đó có giá trị là?

  • A

    \({6.10^{ - 12}}N\)

  • B

    \(3,{6.10^{ - 12}}N\)

  • C

    \(3,6\sqrt 3 {.10^{ - 12}}N\)

  • D

    \(6\sqrt 3 {.10^{ - 12}}N\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức tính lực Lo-ren-xơ: \(f = qvB\sin \alpha \)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Điện tích của proton là \(q = 1,{6.10^{ - 19}}C\)

+ Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt proton là: \(f = qvB\sin \alpha  = 1,{6.10^{ - 19}}{.3.10^7}.1,5.\sin {30^0} = 3,{6.10^{ - 12}}N\)

Câu 18 :

Một hạt mang điện tích \(q = 3,{2.10^{ - 19}}\,\,C\), bay vào trong từ trường đều có cảm ứng từ \(B = 0,5\,\,T\) với vận tốc \({10^6}\,\,m/s\) và vuông góc với cảm ứng từ. Lực Lorenxo tác dụng lên hạt đó có độ lớn là

  • A
    \(1,{6.10^{--13}}\,\,N\).       
  • B
    \(3,{2.10^{--13}}\,\,N\). 
  • C
    \(1,{6.10^{--15}}\,\,N\). 
  • D
    \(3,{2.10^{--15}}\,\,N\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Lực Lorenxo: \({f_L} = qvB\sin \alpha \)

Lời giải chi tiết :

Lực Lorenxo tác dụng lên điện tích đó là:

\({f_L} = qvB\sin \alpha  = 3,{2.10^{ - 19}}{.10^6}.0,5.\sin {90^0} = 1,{6.10^{ - 13}}\,\,\left( N \right)\)

Câu 19 :

Một proton chuyển động thẳng đều trong miền có cả từ trường đều và điện trường đều. Vectơ vận tốc của hạt và hướng đường sức điện trường như hình vẽ. E = 8000V/m, v = 2.106m/s. Xác định hướng và độ lớn B:

  • A
    \(\overrightarrow B \) hướng lên. B = 0,003T      
  • B
    \(\overrightarrow B \) hướng xuống. B = 0,004T
  • C
    \(\overrightarrow B \) hướng ra. B = 0,002T               
  • D
    \(\overrightarrow B \) hướng vào. B = 0,0024T

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Công thức tính lực điện: \({F_d} = qE\)

Công thức tính lực Lorenxo: \({F_L} = qB.v.\sin \alpha \)

Proton chuyển động thẳng đều khi: \(\overrightarrow {{F_d}}  + \overrightarrow {{F_L}}  = \overrightarrow 0 \), từ đó xác định được chiều của \(\overrightarrow {{F_L}} \)

Sử dụng quy tắc bàn tay trái xác định được chiều của \(\overrightarrow B \).

Lời giải chi tiết :

Proton chuyển động thẳng đều trong miền có cả từ trường đều và điện trường đều nên:

\(\overrightarrow {{F_d}}  + \overrightarrow {{F_L}}  = \overrightarrow 0  \Leftrightarrow \overrightarrow {{F_d}}  =  - \overrightarrow {{F_L}} \)

Lực điện: \(\overrightarrow {{F_d}}  = q\overrightarrow E \) có hướng từ trong ra ngoài nên lực Lorenxo có hướng từ ngoài vào trong.

Áp dụng quy tắc bàn tay trái xác định được chiều của \(\overrightarrow B \) hướng từ trên xuống.

Với độ lớn:

\(\begin{array}{l}{F_d} = {F_L} \Leftrightarrow qE = qB.v.\sin \alpha \\ \Rightarrow B = \dfrac{E}{{v.\sin \alpha }} = \dfrac{{8000}}{{{{2.10}^6}.\sin 90}} = 0,004T\end{array}\)

Câu 20 :

Một electron có khối lượng m = 9,1.10-31 kg, chuyển động với vận tốc ban đầu v0 = 107 m/s, trong một từ trường đều \(\overrightarrow B \)sao cho \(\overrightarrow v \) vuông góc với các đường sức từ. Qũy đạo của electron là một đường tròn bán kính R = 20 mm. Tìm độ lớn của cảm ứng từ B?

  • A
    2,84mT
  • B
    28,4mT
  • C
    2,84µT
  • D
    28,4µT

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hạt điện tích q0, khối lượng m bay vào một từ trường đều \(\overrightarrow B \) với vận tốc ban đầu vuông góc với từ trường, có quỹ đạo là một đường tròn nằm trong mặt phẳng vuông góc với từ trường với bán kính:

\(R = \frac{{mv}}{{\left| {{q_0}} \right|B}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(R = \frac{{mv}}{{\left| {{q_0}} \right|B}} \Rightarrow B = \frac{{mv}}{{\left| {{q_0}} \right|.R}} = \frac{{9,{{1.10}^{ - 31}}{{.10}^7}}}{{1,{{6.10}^{ - 19}}{{.20.10}^{ - 3}}}} = 2,{84.10^{ - 3}}T = 2,84mT\)

Câu 21 :

Hạt proton chuyển động theo quỹ đạo tròn bán kính R dưới tác dụng của một từ trường đều B=10-2 T. Xác định chu kỳ chuyển động của proton. Biết khối lượng proton mP=1,67.10-27 kg, điện tích của proton qP=1,6.10-19 C.

  • A
    1,04.10-8 (s).                      
  • B
    1,04.10-6(s).              
  • C
     6,56.10-6(s).                 
  • D
    6,56.10-8(s).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Lí thuyết về lực Lorenxo

Lời giải chi tiết :

Cách giải:

Proton chuyển động tròn trong từ trường → lực Lorenxo đóng vai trò là lực hướng tâm. Ta có

 \(qvB = \frac{{m{v^2}}}{R} \Rightarrow v = \frac{{qBR}}{m}\)

Ta tính được tốc độ góc  \(\omega  = \frac{v}{R} = \frac{{qB}}{m}\)

Do đó, chu kì chuyển động của proton là  \(T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi m}}{{qB}} = \frac{{2\pi .1,{{67.10}^{ - 27}}}}{{1,{{6.10}^{ - 19}}{{.10}^{ - 2}}}} = 6,{56.10^{ - 6}}s\)

Câu 22 :

Một hạt electron với vận tốc ban đầu bằng không, được tăng tốc qua một hiệu điện thế 400 V. Tiếp đó, nó được dẫn vào một miền từ trường với véctơ cảm ứng từ vuông góc với véctơ vận tốc của electron. Quỹ đạo của electron là một đường tròn bán kính R = 7 cm. Độ lớn cảm ứng từ là

  • A
    0,96.10-3 T
  • B
    1,02.10-3 T
  • C
    1,12.10-3 T.         
  • D
    0,93.10-3T

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Độ biến thiên động năng của electron bằng công của ngoại lực

Điện tích q đặt trong hiệu điện thế U thu được năng lượng |q|U

Khi e đi vào từ trường đều, lực lorenxo đóng vai trò lực hướng tâm

Công thức tính lực Lorenxo : f = |e|vB

Công thức tính lực hướng tâm :          F = mv2/r

Lời giải chi tiết :

Độ biến thiên động năng bằng công ngoại lực

Vận tốc của electron thu được khi tăng tốc bằng hiệu điện thế U là :

                        \(\frac{1}{2}{{m}_{e}}{{v}^{2}}=|e|U\Rightarrow \frac{1}{2}{{.9,1.10}^{-31}}.{{v}^{2}}={{1,6.10}^{-19}}.400\Rightarrow v={{1,186.10}^{7}}m/s\)

Khi electron đi vào từ trường đều, lực Lorenxo đóng vai trò là lực hướng tâm

\(|e|vB=\frac{{{m}_{e}}{{v}^{2}}}{r}\Rightarrow {{1,6.10}^{-19}}{{.1,186.10}^{7}}.B=\frac{{{9,1.10}^{-31}}.{{({{1,186.10}^{7}})}^{2}}}{0,07}\Rightarrow B=\) 9,6.10-4 = 0,96.10-3T

Câu 23 :

Hai điện tích \({q_1} = 10\,\,\mu C\) và điện tích \({q_2}\) bay cùng hướng, cùng vận tốc vào một từ trường đều. Lực Lorenxơ tác dụng lần lượt lên \({q_1}\) và \({q_2}\) là \({2.10^{ - 8}}\,\,N\) và \({5.10^{ - 8}}\,\,N\) . Độ lớn của điện tích \({q_2}\) là

  • A

    \(10\,\,\mu C\)

  • B

    \(2,5\,\,\mu C\)

  • C

    \(25\,\,\mu C\)

  • D

    \(4\,\,\mu C\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Lực Lo-ren-xơ: \(f = \left| q \right|vB\sin \alpha \)

Lời giải chi tiết :

Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên điện tích là:

\(\begin{array}{l}F = \left| q \right|vB\sin \alpha  \Rightarrow F \sim \left| q \right| \Rightarrow \frac{{{F_1}}}{{{F_2}}} = \frac{{\left| {{q_1}} \right|}}{{\left| {{q_2}} \right|}}\\ \Rightarrow \left| {{q_2}} \right| = \frac{{{F_2}}}{{{F_1}}}.\left| {{q_1}} \right| = \frac{{{{5.10}^{ - 8}}}}{{{{2.10}^{ - 8}}}}{.10.10^{ - 6}} = {25.10^{ - 6}}\,\,\left( C \right) = 25\,\,\left( {\mu C} \right)\end{array}\)

Câu 24 :

Hạt \(\alpha \) có khối lượng \(m = 6,{67.10^{ - 27}}\,\,\left( {kg} \right)\), điện tích \(q = 3,{2.10^{ - 19}}\,\,\left( C \right)\). Xét một hạt \(\alpha \) có vận tốc ban đầu không đáng kể được tăng tốc bởi một hiệu điện thế \(U = {10^6}\,\,\left( V \right)\). Sau khi được tăng tốc nó bay vào vùng không gian có từ trường đều \(B = 1,8\,\,\left( T \right)\) theo hướng vuông góc với đường sức từ. Lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có độ lớn là

  • A
    \({1.88.10^{ - 12}}\,\,\left( N \right)\).
  • B
    \(2,{82.10^{ - 12}}\,\,\left( N \right)\).
  • C
    \(5,{64.10^{ - 12}}\,\,\left( N \right)\).
  • D
    \(0\,\,\left( N \right)\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Công của lực điện: \(A = \left| q \right|.U\)

Định lí biến thiên động năng: \(A = {W_{ds}} - {W_{dt}}\)

Lực Lo-ren-xơ: \({f_L} = \left| q \right|vB\sin \alpha \)

Lời giải chi tiết :

Áp dụng định lí biến thiên động năng, ta có:

\(\begin{array}{l}A = {W_{ds}} - {W_{dt}} = {W_{ds}} \Rightarrow \left| q \right|U = \dfrac{1}{2}m{v^2}\\ \Rightarrow v = \sqrt {\dfrac{{2\left| q \right|U}}{m}}  = \sqrt {\dfrac{{2.3,{{2.10}^{ - 19}}{{.10}^6}}}{{6,{{67.10}^{ - 27}}}}}  \approx 9,{8.10^6}\,\,\left( {m/s} \right)\end{array}\)

Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt \(\alpha \) là:

\({f_L} = \left| q \right|vB\sin \alpha  = 3,{2.10^{ - 19}}.9,{8.10^6}.1,8.\sin {90^0} = 5,{64.10^{ - 12}}\,\,\left( N \right)\)

Câu 25 :

Lực Lo ren xơ là

  • A
    lực từ tác dụng lên dòng điện
  • B
    lực Trái đất tác dụng lên vật
  • C
    lực điện tác dụng lên điện tích
  • D
    lực từ tác dụng lên điện tích chuyển động trong từ trường.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Lực loren xơ là lực từ tác dụng lên điện tích chuyển động trong từ trường.

Lời giải chi tiết :

Lực loren xơ là lực từ tác dụng lên điện tích chuyển động trong từ trường.

Câu 26 :

Một electron bay vuông góc với các đường sức vào một từ trường đều có độ lớn 10 mT thì chịu một lực Lo ren xơ có độ lớn 1,6.10-12N. Vận tốc của electron là

  • A
    1,6.106 m/s
  • B
    106 m/s
  • C
    1,6.109 m/s
  • D
    109m/s

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Độ lớn lực lo ren xơ: f = |q|vB

Lời giải chi tiết :

Độ lớn lực lo ren xơ: f = |q|vB=> 1,6.10-12 = 1,6.10-19.v.10.10-3 => v = 109m/s

close