Trắc nghiệm Bài 26. Khúc xạ ánh sáng - Vật Lí 11

Đề bài

Câu 1 :

Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng

  • A

     Ánh sáng bị gãy khúc khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

  • B

    Ánh sáng bị giảm cường độ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

  • C

    Ánh sáng bị hắt lại môi trường cũ khi truyền tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

  • D

    Ánh sáng bị thay đổi màu sắc khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

Quảng cáo

Lộ trình SUN 2025
Câu 2 :

Biểu thức nào sau đây là biểu thức của định luật khúc xạ ánh sáng?

  • A

    \(\dfrac{{\tan i}}{{{\mathop{\rm t}\nolimits} {\rm{anr}}}} = {n_{21}}\)

  • B

    \(\dfrac{{{\rm{cosi}}}}{{{\rm{cosr}}}} = {n_{21}}\)

  • C

    \({n_1}\sin i = {n_2}{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}}\)

  • D

    \({{\rm{n}}_1}{\rm{cosi = }}{{\rm{n}}_2}{\rm{cosr}}\)

Câu 3 :

Khi góc tới tăng 2 lần thì góc khúc xạ:

  • A

    Tăng 2 lần

  • B

    Tăng 4 lần

  • C

    Tăng 1,4142 lần

  • D

    Chưa đủ dữ kiện để xác định

Câu 4 :

Trong hiện tượng khúc xạ

  • A

    Mọi tia sáng truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt đều bị đổi hướng

  • B

    Góc khúc xạ luôn nhỏ hơn góc tới

  • C

    Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới

  • D

    Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới

Câu 5 :

Chọn câu trả lời đúng. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng:

  • A

    Góc khúc xạ luôn bé hơn góc tới

  • B

    Góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới

  • C

    Góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới

  • D

    Khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ cũng tăng dần

Câu 6 :

Chiết suất tuyệt đối của môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó so với

  • A

    Chính nó

  • B

    Chân không

  • C

    Không khí

  • D

    Nước

Câu 7 :

Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ đối với môi trường tới :

  • A

    luôn lớn hơn 1.

  • B

    luôn nhỏ hơn 1.

  • C

    luôn bằng 1.

  • D

    có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 1.

Câu 8 :

Khi chiếu tia sáng từ không khí đến mặt nước thì :

  • A

    Chỉ có hiện tượng khúc xạ

  • B

    Chỉ có hiện tượng phản xạ.

  • C

    đồng thời có hiện tượng phản xạ và khúc xạ.

  • D

    không có hiện tượng phản xạ và khúc xạ.

Câu 9 :

Cho hai môi trường trong suốt đồng tính, chiết suất lần lượt n1, n2. Chiết suất tỉ đối của môi trường hai đối với môi trường một là :

  • A

    \({n_{21}} = \frac{c}{{{v_2}}}\).

  • B

    \({n_{21}} = \frac{c}{{{v_1}}}\).

  • C

    \({n_{21}} = \frac{{{v_2}}}{{{v_1}}}\)

  • D

    \({n_{21}} = \frac{{{v_1}}}{{{v_2}}}\)

Câu 10 :

Khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt n1 tới mặt phân cách với môi trường trong suốt n2 (với n2 > n1), tia sáng không vuông góc với mặt phân cách thì

  • A

    tia sáng bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường.

  • B

    tất cả các tia sáng đều bị khúc xạ và đi vào môi trường n2.

  • C

    tất cả các tia sáng đều phản xạ trở lại môi trường n1.

  • D

    một phần tia sáng bị khúc xạ, một phần bị phản xạ.

Câu 11 :

Chiết suất tuyệt đối của một môi trường truyền ánh sáng

  • A

    luôn lớn hơn 1.

  • B

    luôn nhỏ hơn 1.

  • C

    luôn bằng 1.

  • D

    luôn lớn hơn 0.

Câu 12 :

Trong trường hợp sau đây, tia sáng không truyền thẳng khi

  • A

    Truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt có cùng chiết suất

  • B

    Tia tới vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt

  • C

    Tia tới có hướng đi qua tâm của một quả cầu trong suốt

  • D

    Truyền xiên góc từ không khí vào kim cương

Câu 13 :

Một tia sáng đi từ nước ra không khí thì tia khúc xạ:

  • A

    Ở phía bên kia của pháp tuyến so với tia tới và gần mặt phân cách hơn tia tới.

  • B

    Ở cùng phía của pháp tuyến so với tia tới và gần mặt phân cách hơn tia tới.

  • C

    Ở phía bên kia của pháp tuyến so với tia tới và gần pháp tuyến hơn tia tới.

  • D

    Ở cùng phía của pháp tuyến so với tia tới và gần pháp tuyến hơn tia tới.

Câu 14 :

Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường

  • A

    Cho biết tia sáng khúc xạ nhiều hay ít khi đi từ môi trường này vào môi trường kia.

  • B

    Càng lớn khi góc tới của tia sáng càng lớn.

  • C

    Càng lớn khi góc khúc xạ càng nhỏ

  • D

    Bằng tỉ số giữa góc khúc xạ và góc tới

Câu 15 :

Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n, sao cho tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Khi đó góc tới i được tính theo công thức

  • A

    sini = n

  • B

    sini = 1/n

  • C

    tani = n

  • D

    tani = 1/n

Câu 16 :

Tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108m/s, chiết suất của kim cương là 2,42. tốc độ ánh sáng trong kim cương là :

  • A

    242 000km/s.

  • B

    726 000km/s.

  • C

    124 000km/s.

  • D

    522 000km/s.

Câu 17 :

Một tia sáng truyền từ không khí tới bề mặt một môi trường trong suốt sao cho tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc nhau. Khi đó góc tới và góc khúc xạ liên hệ với nhau qua hệ thức :

  • A

    i = r + 900.

  • B

    i + r = 900.

  • C

    i + r = 1800.

  • D

    i = 1800 + r.

Câu 18 :

Một tia sáng đi từ không khí vào nước có chiết suất \(n = \dfrac{4}{3}\) dưới góc tới \(i = {30^0}\). Góc khúc xạ có giá trị bằng:

  • A

    \({22^0}\)

  • B

    \(41,{8^0}\)

  • C

    \(49,{5^0}\)

  • D

    \(23,{41^0}\)

Câu 19 :

Chiếu chùm tia sáng đơn sắc từ không khí tới mặt phân cách của môi trường trong suốt có chiết suất n. Biết tia tới hợp với mặt phân cách góc 300. Khi đó tia khúc xạ hợp với mặt phân cách góc 600. Chiết suất n có giá trị bằng

  • A
    \(\dfrac{2}{{\sqrt 3 }}\).
  • B
    \(\sqrt 6 \).
  • C
    \(\sqrt 3 \).
  • D
     \(\sqrt 2 \).
Câu 20 :

Tốc độ ánh sáng trong không khí là v1; trong nước là v2. Một tia sáng chiếu từ nước ra ngoài không khí với góc tới là i, có góc khúc xạ là r. Kết luận nào dưới đây là đúng?

  • A
    \({v_1} > {v_2};i > r\)
  • B
    \({v_1} > {v_2};i < r\) 
  • C
    \({v_1} < {v_2};i > r\)   
  • D
    \({v_1} < {v_2};i < r\)
Câu 21 :

Chiếu một tia sáng từ không khí vào một khối chất trong suốt có chiết suất 1,5 với góc tới 600 thì tia khúc xạ trong khối chất bị lệch so với tia tới một góc là:

  • A
    95,30.       
  • B
    24,70.      
  • C
    35,30.  
  • D
    38,50.
Câu 22 :

Tia sáng đi từ không khí khi tới gặp mặt phân cách giữa không khí và môi trường trong suốt có chiết suất n = 1,5. Phải điều chỉnh góc tới đến giá trị nào thì góc tới gấp hai lần góc khúc xạ?

  • A
    370
  • B
    450
  • C
    41,40
  • D
    82.80
Câu 23 :

Chiếu chùm tia sáng hẹp đơn sắc từ không khí vào một môi trường trong suốt với góc tới i thì thấy tia khúc xạ vuông góc với tia phản xạ. Chiết suất n của môi trường đó đối với ánh sáng chiếu vào được xác định bởi

  • A
    sini.
  • B
    cosi.
  • C
    \(\dfrac{1}{{\sin i}}\).
  • D
    tani.
Câu 24 :

Trong các nhận định sau về hiện tượng khúc xạ, nhận định không đúng là

  • A
    Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến.
  • B
    Tia khúc xạ nằm ở môi trường thứ 2 tiếp giáp với môi trường chứa tia tới.
  • C
    Khi góc tới bằng 0, góc khúc xạ cũng bằng 0.
  • D
    Góc khúc xạ luôn bằng góc tới.
Câu 25 :

Tốc độ truyền của ánh sáng trong môi trường nào sau đây là chậm nhất?

  • A
    kim cương \(\left( {n = 2,42} \right)\)        
  • B
    thủy tinh flint \(\left( {n = 1,69} \right)\)
  • C
    dầu oliu \(\left( {n = 1,47} \right)\) 
  • D
    nước \(\left( {n = 1,33} \right)\)
Câu 26 :

Trong các nhận định sau về hiện tượng khúc xạ, nhận định không đúng là

  • A
    Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến.
  • B
    Tia khúc xạ nằm ở môi trường thứ 2 tiếp giáp với môi trường chứa tia tới.
  • C
    Góc khúc xạ luôn bằng góc tới.
  • D
    Khi góc tới bằng 0 thì góc khúc xạ bằng 0.
Câu 27 :

Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì

  • A
    không thể có hiện tượng phản xạ toàn phần
  • B
    có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần
  • C
    hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi i < igh
  • D
    luôn luôn xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần
Câu 28 :

Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng

  • A
     ánh sáng bị gãy khúc khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
  • B
     ánh sáng bị giảm cường độ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
  • C
     ánh sáng bị hắt lại môi trường cũ khi truyền tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
  • D
     ánh sáng bị thay đổi màu sắc khi truyền qua một phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
Câu 29 :

Trong các nhận định sau về hiện tượng khúc xạ, nhận định không đúng là

  • A
     Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến.
  • B
     Tia khúc xạ nằm ở môi trường thứ 2 tiếp giáp với môi trường chứa tia tới.
  • C
     Khi góc tới bằng 0, góc khúc xạ cũng bằng 0.
  • D
     Góc khúc xạ luôn bằng góc tới.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng

  • A

     Ánh sáng bị gãy khúc khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

  • B

    Ánh sáng bị giảm cường độ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

  • C

    Ánh sáng bị hắt lại môi trường cũ khi truyền tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

  • D

    Ánh sáng bị thay đổi màu sắc khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Khúc xạ là hiện tượng chùm tia sáng bị đổi phương đột ngột khi đi qua mặt phân cách hai môi trường truyền ánh sáng.

Câu 2 :

Biểu thức nào sau đây là biểu thức của định luật khúc xạ ánh sáng?

  • A

    \(\dfrac{{\tan i}}{{{\mathop{\rm t}\nolimits} {\rm{anr}}}} = {n_{21}}\)

  • B

    \(\dfrac{{{\rm{cosi}}}}{{{\rm{cosr}}}} = {n_{21}}\)

  • C

    \({n_1}\sin i = {n_2}{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}}\)

  • D

    \({{\rm{n}}_1}{\rm{cosi = }}{{\rm{n}}_2}{\rm{cosr}}\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Biểu thức của định luật khúc xạ ánh sáng: \(\dfrac{{\sin i}}{{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}}}} = {n_{21}} = \dfrac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\)

Câu 3 :

Khi góc tới tăng 2 lần thì góc khúc xạ:

  • A

    Tăng 2 lần

  • B

    Tăng 4 lần

  • C

    Tăng 1,4142 lần

  • D

    Chưa đủ dữ kiện để xác định

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Căn cứ vào đầu bài ta có:

+ Góc tới ban đầu i

+ Góc tới lúc sau là i’ = 2i

Với những dữ kiện như vậy, ta chưa đủ điều kiện xác định được góc khúc xạ

Câu 4 :

Trong hiện tượng khúc xạ

  • A

    Mọi tia sáng truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt đều bị đổi hướng

  • B

    Góc khúc xạ luôn nhỏ hơn góc tới

  • C

    Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới

  • D

    Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng:

+ Nếu n > 1: (môi trường khúc xạ  (mt 2) chiết quang hơn môi trường tới (mt1))

\(\sin i > {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}} \to i > r\): tia khúc xạ gần pháp tuyến hơn so với tia tới

+ Nếu n < 1: (môi trường khúc xạ  (mt 2) chiết quang kém môi trường tới (mt1))

\(\sin i < {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}} \to i < r\): tia khúc xạ xa pháp tuyến hơn so với tia tới

Câu 5 :

Chọn câu trả lời đúng. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng:

  • A

    Góc khúc xạ luôn bé hơn góc tới

  • B

    Góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới

  • C

    Góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới

  • D

    Khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ cũng tăng dần

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng: \(\frac{{\sin i}}{{\sin {\rm{r}}}} = n\)

Lời giải chi tiết :

Áp dụng biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng, ta có: \(\frac{{\sin i}}{{\sin {\rm{r}}}} = n\)

Khi i tăng thì r cũng tăng

Câu 6 :

Chiết suất tuyệt đối của môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó so với

  • A

    Chính nó

  • B

    Chân không

  • C

    Không khí

  • D

    Nước

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Chiết suất tuyệt đối của môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó so với chân không

Câu 7 :

Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ đối với môi trường tới :

  • A

    luôn lớn hơn 1.

  • B

    luôn nhỏ hơn 1.

  • C

    luôn bằng 1.

  • D

    có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 1.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ đối với môi trường tới có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 1

Câu 8 :

Khi chiếu tia sáng từ không khí đến mặt nước thì :

  • A

    Chỉ có hiện tượng khúc xạ

  • B

    Chỉ có hiện tượng phản xạ.

  • C

    đồng thời có hiện tượng phản xạ và khúc xạ.

  • D

    không có hiện tượng phản xạ và khúc xạ.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết về sự truyền ánh sáng

Lời giải chi tiết :

Khi chiếu sáng từ không khí đến mặt nước thì đồng thời có hiện tượng phản xạ và khúc xạ

Câu 9 :

Cho hai môi trường trong suốt đồng tính, chiết suất lần lượt n1, n2. Chiết suất tỉ đối của môi trường hai đối với môi trường một là :

  • A

    \({n_{21}} = \frac{c}{{{v_2}}}\).

  • B

    \({n_{21}} = \frac{c}{{{v_1}}}\).

  • C

    \({n_{21}} = \frac{{{v_2}}}{{{v_1}}}\)

  • D

    \({n_{21}} = \frac{{{v_1}}}{{{v_2}}}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lí thuyết phần II

Lời giải chi tiết :

Chiết suất tỉ đối của môi trường hai đối với môi trường một là :\({n_{21}} = \frac{{{v_1}}}{{{v_2}}}\)

Câu 10 :

Khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt n1 tới mặt phân cách với môi trường trong suốt n2 (với n2 > n1), tia sáng không vuông góc với mặt phân cách thì

  • A

    tia sáng bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường.

  • B

    tất cả các tia sáng đều bị khúc xạ và đi vào môi trường n2.

  • C

    tất cả các tia sáng đều phản xạ trở lại môi trường n1.

  • D

    một phần tia sáng bị khúc xạ, một phần bị phản xạ.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết về sự truyền ánh sáng

Lời giải chi tiết :

Khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt n1 tới mặt phân cách với môi trường trong suốt n2 (với n2 > n1), tia sáng không vuông góc với mặt phân cách thì một phần tia sáng bị khúc xạ, một phần bị phản xạ.

Câu 11 :

Chiết suất tuyệt đối của một môi trường truyền ánh sáng

  • A

    luôn lớn hơn 1.

  • B

    luôn nhỏ hơn 1.

  • C

    luôn bằng 1.

  • D

    luôn lớn hơn 0.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lí thuyết phần II

Lời giải chi tiết :

Chiết suất tuyệt đối của một môi trường truyền ánh sáng luôn lớn hơn 1.

Câu 12 :

Trong trường hợp sau đây, tia sáng không truyền thẳng khi

  • A

    Truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt có cùng chiết suất

  • B

    Tia tới vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt

  • C

    Tia tới có hướng đi qua tâm của một quả cầu trong suốt

  • D

    Truyền xiên góc từ không khí vào kim cương

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Trong các trường hợp trên, tia sáng không truyền thẳng khi truyền xiên góc từ không khí vào kim cương.

Câu 13 :

Một tia sáng đi từ nước ra không khí thì tia khúc xạ:

  • A

    Ở phía bên kia của pháp tuyến so với tia tới và gần mặt phân cách hơn tia tới.

  • B

    Ở cùng phía của pháp tuyến so với tia tới và gần mặt phân cách hơn tia tới.

  • C

    Ở phía bên kia của pháp tuyến so với tia tới và gần pháp tuyến hơn tia tới.

  • D

    Ở cùng phía của pháp tuyến so với tia tới và gần pháp tuyến hơn tia tới.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Theo định luật khúc xạ ánh sáng:

Một tia sáng đi từ nước ra không khí thì tia khúc xạ ở phía bên kia so của pháp tuyến so với tia tới và xa pháp tuyến hơn tia tới, gần mặt phân cách hơn tia tới

Câu 14 :

Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường

  • A

    Cho biết tia sáng khúc xạ nhiều hay ít khi đi từ môi trường này vào môi trường kia.

  • B

    Càng lớn khi góc tới của tia sáng càng lớn.

  • C

    Càng lớn khi góc khúc xạ càng nhỏ

  • D

    Bằng tỉ số giữa góc khúc xạ và góc tới

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường cho biết tia sáng khúc xạ nhiều hay ít khi đi từ môi trường này vào môi trường kia.

Câu 15 :

Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n, sao cho tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Khi đó góc tới i được tính theo công thức

  • A

    sini = n

  • B

    sini = 1/n

  • C

    tani = n

  • D

    tani = 1/n

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Áp dụng định luật phản xạ ánh sáng

+ Vận dụng biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng

Lời giải chi tiết :

- Áp dụng định luật phản xạ ánh sáng, tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau ta có:

 r + i’ = 90° hay là r + i = 90°.

- Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng: n1 sin i = n2 sin r = n2 cos i ↔ tani = n21 = n.

Câu 16 :

Tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108m/s, chiết suất của kim cương là 2,42. tốc độ ánh sáng trong kim cương là :

  • A

    242 000km/s.

  • B

    726 000km/s.

  • C

    124 000km/s.

  • D

    522 000km/s.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức tính chiết suất tuyệt đối: \(n = \frac{c}{v}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: chiết suất tuyệt đối của kim cương:

\(n = \frac{c}{v} \to v = \frac{c}{n} = \frac{{{{3.10}^8}}}{{2,42}} = 1,{24.10^8}m/s = 124000km/s\)

Câu 17 :

Một tia sáng truyền từ không khí tới bề mặt một môi trường trong suốt sao cho tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc nhau. Khi đó góc tới và góc khúc xạ liên hệ với nhau qua hệ thức :

  • A

    i = r + 900.

  • B

    i + r = 900.

  • C

    i + r = 1800.

  • D

    i = 1800 + r.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Vận dụng tính chất của tia phản xạ

+ Vận dụng  định luật khúc xạ ánh sáng

Lời giải chi tiết :

Áp dụng định luật phản xạ ánh sáng, tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau ta có:

 r + i’ = 90° hay là r + i = 90°.

Câu 18 :

Một tia sáng đi từ không khí vào nước có chiết suất \(n = \dfrac{4}{3}\) dưới góc tới \(i = {30^0}\). Góc khúc xạ có giá trị bằng:

  • A

    \({22^0}\)

  • B

    \(41,{8^0}\)

  • C

    \(49,{5^0}\)

  • D

    \(23,{41^0}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng: \({n_1}\sin i = {n_2}{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}{n_1}\sin i = {n_2}{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}}\\ \Rightarrow {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}} = \dfrac{{{n_1}\sin i}}{{{n_2}}} = \dfrac{{1.\sin {{30}^0}}}{{\dfrac{4}{3}}} = \dfrac{3}{8}\\ \Rightarrow r = {22^0}\end{array}\)

Câu 19 :

Chiếu chùm tia sáng đơn sắc từ không khí tới mặt phân cách của môi trường trong suốt có chiết suất n. Biết tia tới hợp với mặt phân cách góc 300. Khi đó tia khúc xạ hợp với mặt phân cách góc 600. Chiết suất n có giá trị bằng

  • A
    \(\dfrac{2}{{\sqrt 3 }}\).
  • B
    \(\sqrt 6 \).
  • C
    \(\sqrt 3 \).
  • D
     \(\sqrt 2 \).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng định luật khúc xạ ánh sáng: \({n_1}\sin i = {n_2}{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Góc tới: \(i = {90^0} - {30^0} = {60^0}\)

Góc khúc xạ: \(r = {90^0} - {60^0} = {30^0}\)

Theo định luật khúc xạ ánh sáng, ta có: \({n_1}\sin i = {n_2}{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}} \Leftrightarrow 1.\sin {60^0} = n\sin {30^0}\)

\( \Rightarrow n = \dfrac{{\sin {{60}^0}}}{{\sin {{30}^0}}} = \sqrt 3 \)

Câu 20 :

Tốc độ ánh sáng trong không khí là v1; trong nước là v2. Một tia sáng chiếu từ nước ra ngoài không khí với góc tới là i, có góc khúc xạ là r. Kết luận nào dưới đây là đúng?

  • A
    \({v_1} > {v_2};i > r\)
  • B
    \({v_1} > {v_2};i < r\) 
  • C
    \({v_1} < {v_2};i > r\)   
  • D
    \({v_1} < {v_2};i < r\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tốc độ ánh sáng trong không khí lớn hơn tốc độ ánh sáng trong nước

Định luật khúc xạ ánh sáng: \({n_1}\sin i = {n_2}.\sin \,r\)

Lời giải chi tiết :

Ta có tốc độ ánh sáng trong không khí lớn hơn tốc độ ánh sáng trong nước: \({v_1} > {v_2}\,\,\,\left( 1 \right)\)

Tia sáng truyền từ nước ra ngoài không khí. Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng ta có:

\(n\sin i = \sin \,r \Rightarrow i < r\,\,\,\,\left( 2 \right)\)

Từ (1) và (2) ta có: \({v_1} > {v_2};i < r\)

Câu 21 :

Chiếu một tia sáng từ không khí vào một khối chất trong suốt có chiết suất 1,5 với góc tới 600 thì tia khúc xạ trong khối chất bị lệch so với tia tới một góc là:

  • A
    95,30.       
  • B
    24,70.      
  • C
    35,30.  
  • D
    38,50.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Định luật khúc xạ ánh sáng: \({n_1}\sin i = {n_2}\sin r\)

Lời giải chi tiết :

Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng ta có:

\(\sin {60^0}\; = 1,5.\sin r \Rightarrow \sin r = \dfrac{{\sin {{60}^0}}}{{1,5}} \Rightarrow r = 35,{3^0}\;\)

Tia khúc xạ trong khối chất bị lệch so với tia tới một góc là:

\(\Delta \alpha  = i - r = {60^0} - 35,{3^0} = 24,{7^0}\)

Câu 22 :

Tia sáng đi từ không khí khi tới gặp mặt phân cách giữa không khí và môi trường trong suốt có chiết suất n = 1,5. Phải điều chỉnh góc tới đến giá trị nào thì góc tới gấp hai lần góc khúc xạ?

  • A
    370
  • B
    450
  • C
    41,40
  • D
    82.80

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Vận dụng biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng: \({n_1}\sin i = {n_2}{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}}\)

+ Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác

Lời giải chi tiết :

Hướng dẫn giải:

Theo định luật khúc xạ ánh sáng, ta có:

\({n_1}\sin i = {n_2}{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}}\)

Theo đề bài: \(i{\rm{ }} = {\rm{ }}2r\)

\(1\sin i = 1,5{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}\frac{i}{2} \leftrightarrow 2\sin \frac{i}{2}{\rm{cos}}\frac{i}{2} = 1,5.\sin \frac{i}{2}\)       (1)

Do \(i{\rm{ }} = {\rm{ }}2r\) nên \(i \ne 0\)

\( \to (1) \leftrightarrow 2c{\rm{os}}\frac{i}{2} = 1,5 \to c{\rm{os}}\frac{i}{2} = \frac{3}{4} \to \frac{i}{2} = 41,{4^0} \to i = 82,{8^0}\)

Câu 23 :

Chiếu chùm tia sáng hẹp đơn sắc từ không khí vào một môi trường trong suốt với góc tới i thì thấy tia khúc xạ vuông góc với tia phản xạ. Chiết suất n của môi trường đó đối với ánh sáng chiếu vào được xác định bởi

  • A
    sini.
  • B
    cosi.
  • C
    \(\dfrac{1}{{\sin i}}\).
  • D
    tani.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Công thức định luật khúc xạ ánh sáng: \(\sin i = n\sin r\)

Định luật phản xạ ánh sáng: \(i = i'\)

Công thức lượng giác: \(\sin \alpha  = \cos \left( {{{90}^0} - \alpha } \right)\)

Lời giải chi tiết :

Tia khúc xạ vuông góc với tia phản xạ, ta có hình vẽ:

Ta có góc phản xạ: \(i' = i\)

Tia tới và tia phản xạ vuông góc, ta có:

\(i' + r = {90^0} \Rightarrow \sin r = \cos i' = \cos i\)

Áp dụng công thức định luật khúc xạ ánh sáng, ta có:

\(\sin i = n\sin r \Rightarrow n = \dfrac{{\sin i}}{{\sin r}} = \dfrac{{\sin i}}{{\cos i}} = \tan i\)

Câu 24 :

Trong các nhận định sau về hiện tượng khúc xạ, nhận định không đúng là

  • A
    Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến.
  • B
    Tia khúc xạ nằm ở môi trường thứ 2 tiếp giáp với môi trường chứa tia tới.
  • C
    Khi góc tới bằng 0, góc khúc xạ cũng bằng 0.
  • D
    Góc khúc xạ luôn bằng góc tới.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng lý thuyết định luật khúc xạ ánh sáng

Lời giải chi tiết :

+ Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến → A đúng

+ Tia khúc xạ nằm ở môi trường thứ 2 tiếp giáp với môi trường chứa tia tới → B đúng

+ Góc khúc xạ có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng góc tới (góc khúc xạ bằng góc tới khi góc khúc xạ bằng 0) → C đúng, D sai

Câu 25 :

Tốc độ truyền của ánh sáng trong môi trường nào sau đây là chậm nhất?

  • A
    kim cương \(\left( {n = 2,42} \right)\)        
  • B
    thủy tinh flint \(\left( {n = 1,69} \right)\)
  • C
    dầu oliu \(\left( {n = 1,47} \right)\) 
  • D
    nước \(\left( {n = 1,33} \right)\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tốc độ truyền ánh sáng: \(v = \dfrac{c}{n}\)

Lời giải chi tiết :

Tốc độ truyền ánh sáng là: \(v = \dfrac{c}{n} \Rightarrow v \sim \dfrac{1}{n}\)

Vậy tốc độ truyền ánh sáng chậm nhất trong môi trường có chiết suất lớn nhất

Câu 26 :

Trong các nhận định sau về hiện tượng khúc xạ, nhận định không đúng là

  • A
    Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến.
  • B
    Tia khúc xạ nằm ở môi trường thứ 2 tiếp giáp với môi trường chứa tia tới.
  • C
    Góc khúc xạ luôn bằng góc tới.
  • D
    Khi góc tới bằng 0 thì góc khúc xạ bằng 0.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng: n1sini = n2sinr

Lời giải chi tiết :

Biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng: n1sini = n2sinr

Vì vậy không phải góc khúc xạ luôn bằng góc tới.

Câu 27 :

Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì

  • A
    không thể có hiện tượng phản xạ toàn phần
  • B
    có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần
  • C
    hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi i < igh
  • D
    luôn luôn xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ với góc tới i > igh

Lời giải chi tiết :

Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần

Câu 28 :

Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng

  • A
     ánh sáng bị gãy khúc khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
  • B
     ánh sáng bị giảm cường độ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
  • C
     ánh sáng bị hắt lại môi trường cũ khi truyền tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
  • D
     ánh sáng bị thay đổi màu sắc khi truyền qua một phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng lý thuyết hiện tượng khúc xạ ánh sáng

Lời giải chi tiết :

Khúc xạ là hiện tượng ánh sáng bị gãy khúc khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

Câu 29 :

Trong các nhận định sau về hiện tượng khúc xạ, nhận định không đúng là

  • A
     Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến.
  • B
     Tia khúc xạ nằm ở môi trường thứ 2 tiếp giáp với môi trường chứa tia tới.
  • C
     Khi góc tới bằng 0, góc khúc xạ cũng bằng 0.
  • D
     Góc khúc xạ luôn bằng góc tới.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng lý thuyết định luật khúc xạ ánh sáng

Lời giải chi tiết :

+ Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến → A đúng

+ Tia khúc xạ nằm ở môi trường thứ 2 tiếp giáp với môi trường chứa tia tới → B đúng

+ Góc khúc xạ có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng góc tới (góc khúc xạ bằng góc tới khi góc khúc xạ bằng 0) → C đúng, D sai

close