Trắc nghiệm Bài 17. Dòng điện trong chất bán dẫn - Vật Lí 11Đề bài
Câu 1 :
Phát biểu nào sau đây về đặc điểm của chất bán dẫn là không đúng
Câu 2 :
Bản chất của dòng điện trong chất bán dẫn là:
Câu 3 :
Câu nào dưới đây nói về phân loại chất bán dẫn là không đúng?
Câu 4 :
Khi vật dẫn ở trạng thái siêu dẫn, điện trở của nó
Câu 5 :
Ở bán dẫn tinh khiết
Câu 6 :
Chọn câu đúng?
Câu 7 :
Phát biểu nào dưới đây không đúng? Bán dẫn tinh khiết khác bán dẫn pha lẫn tạp chất ở chổ
Câu 8 :
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Câu 9 :
Trong các bán dẫn loại nào mật độ lỗ trống lớn hơn mật độ electron tự do:
Câu 10 :
Trong các bán dẫn loại nào mật độ electron tự do lớn hơn mật độ lỗ trống:
Câu 11 :
Điều kiện để có dòng điện là
Câu 12 :
Hiệu điện thế của lớp tiếp xúc p-n có tác dụng:
Câu 13 :
Khi lớp tiếp xúc p-n được phân cực thuận, điện trường ngoài có tác dụng
Câu 14 :
Điôt bán dẫn có cấu tạo gồm:
Câu 15 :
Điôt bán dẫn có tác dụng:
Câu 16 :
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Câu 17 :
Hình nào trong các hình dưới đây mô tả đúng sơ đồ mắc điôt bán dẫn với nguồn điện ngoài U khi dòng điện I chạy qua nó theo chiều thuận ?
Câu 18 :
Ở nhiệt độ phòng, trong bán dẫn Si tinh khiết có số cặp điện tử – lỗ trống bằng 10-13 lần số nguyên tử Si. Số cặp điện tử - lỗ trống có trong 2 mol nguyên tử Si là:
Câu 19 :
Ở nhiệt độ phòng, trong bán dẫn Si tinh khiết, số cặp điện tử - lỗ trống bằng 10-13 số nguyên tử Si. Nếu ta pha P vào Si với tỉ lệ một phần triệu thì số hạt tải điện tăng lên bao nhiêu lần?
Câu 20 :
Dòng điện trong chất bán dẫn là dòng chuyển dời có hướng của:
Câu 21 :
Dòng điện trong chất bán dẫn là dòng chuyển dời có hướng của:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Phát biểu nào sau đây về đặc điểm của chất bán dẫn là không đúng
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
A, B, D - đúng C- sai vì: Điện trở suất của chất bán dẫn giảm mạnh khi nhiệt độ tăng
Câu 2 :
Bản chất của dòng điện trong chất bán dẫn là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Dòng điện trong bán dẫn là dòng các electron dẫn chuyển động ngược chiều điện trường và dòng các lỗ trống chuyển động cùng chiều điện trường. Bản chất dòng điện trong chất bán dẫn là do dòng chuyển dời có hướng của các lỗ trống theo chiều điện trường và các electron ngược chiều điện trường.
Câu 3 :
Câu nào dưới đây nói về phân loại chất bán dẫn là không đúng?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
A, B, D - đúng C- sai vì: Bán dẫn loại n là bán dẫn trong đó có mật độ lỗ trống nhỏ hơn mật độ electron
Câu 4 :
Khi vật dẫn ở trạng thái siêu dẫn, điện trở của nó
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng lí thuyết về vật siêu dẫn Lời giải chi tiết :
Khi vật dẫn ở trạng thái siêu dẫn, điện trở của nó bằng không
Câu 5 :
Ở bán dẫn tinh khiết
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ở bán dẫn tinh khiết, số electron và số lỗ trống bằng nhau
Câu 6 :
Chọn câu đúng?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
A- sai vì electron chuyển động ngược chiều điện trường và lỗ trống chuyển động cùng chiều điện trường B- sai vì electron mang điện âm, còn lỗ trống mang điện dương C- đúng D- sai vì độ linh động của các hạt tải điện tăng khi nhiệt độ tăng
Câu 7 :
Phát biểu nào dưới đây không đúng? Bán dẫn tinh khiết khác bán dẫn pha lẫn tạp chất ở chổ
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
A, B, D - đúng C- sai vì Điện trở suất của bán dẫn tinh khiết giảm mạnh khi nhiệt độ tăng
Câu 8 :
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
A, C, D - đúng B - sai vì: Lớp chuyển tiếp p-n dẫn điện tốt theo một chiều từ p sang n
Câu 9 :
Trong các bán dẫn loại nào mật độ lỗ trống lớn hơn mật độ electron tự do:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Bán loại p có mật độ lỗ trống lớn hơn mật độ electron tự do
Câu 10 :
Trong các bán dẫn loại nào mật độ electron tự do lớn hơn mật độ lỗ trống:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Bán loại n có mật độ lỗ trống nhỏ hơn mật độ electron tự do
Câu 11 :
Điều kiện để có dòng điện là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng lí thuyết về dòng điện trong chất bán dẫn Lời giải chi tiết :
Điều kiện để có dòng điện là chỉ cần duy trì một hiệu diện thế giữa hai đầu vật dẫn
Câu 12 :
Hiệu điện thế của lớp tiếp xúc p-n có tác dụng:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Hiệu điện thế của lớp tiếp xúc p - n có tác dụng tăng cường sự khuếch tán các electron từ bán dẫn p sang bán dẫn n
Câu 13 :
Khi lớp tiếp xúc p-n được phân cực thuận, điện trường ngoài có tác dụng
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Khi lớp tiếp xúc p-n được phân cực thuận, điện trường ngoài có tác dụng tăng cường sự khuếch tán các electron từ bán dẫn n sang bán dẫn p
Câu 14 :
Điôt bán dẫn có cấu tạo gồm:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Điốt bán dẫn có cấu tạo gồm một lớp tiếp xúc p-n
Câu 15 :
Điôt bán dẫn có tác dụng:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Điốt bán dẫn được dùng để lắp mạch chỉnh lưu, biến điện xoay chiều thành điện một chiều.
Câu 16 :
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Điốt bán dẫn được dùng để lắp mạch chỉnh lưu, biến điện xoay chiều thành điện một chiều.
Câu 17 :
Hình nào trong các hình dưới đây mô tả đúng sơ đồ mắc điôt bán dẫn với nguồn điện ngoài U khi dòng điện I chạy qua nó theo chiều thuận ?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Hình vẽ mô tả đúng sơ đồ mắc điot bán dẫn với nguồn điện ngoài U khi dòng điện I chạy qua nó theo chiều thuận là hình :
Câu 18 :
Ở nhiệt độ phòng, trong bán dẫn Si tinh khiết có số cặp điện tử – lỗ trống bằng 10-13 lần số nguyên tử Si. Số cặp điện tử - lỗ trống có trong 2 mol nguyên tử Si là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Phương pháp: Số nguyên tử Si có trong n (mol) là: N = n.NA ; với NA = 6,02.1023 là số A – vô – ga - dro Lời giải chi tiết :
Cách giải: Số nguyên tử Si có trong 2 mol chất là: \({N_{Si}} = n.{N_{A\;}} = 2.6,{023.10^{23}} \approx 1,{205.10^{24}}\) Số cặp điện tử – lỗ trống bằng 10-13 lần số nguyên tử Si → Số cặp điện tử - lỗ trống có trong 2 mol nguyên tử Si là : \(N = {10^{ - 13}}.{N_{Si}}\; = {10^{ - 13}}.1,{204.10^{24}} = 1,{205.10^{11}}\) (hạt)
Câu 19 :
Ở nhiệt độ phòng, trong bán dẫn Si tinh khiết, số cặp điện tử - lỗ trống bằng 10-13 số nguyên tử Si. Nếu ta pha P vào Si với tỉ lệ một phần triệu thì số hạt tải điện tăng lên bao nhiêu lần?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Gọi N0 là số nguyên tử Si có trong chất bán dẫn Ở nhiệt độ phòng trong bán dẫn Si tinh khiết, số cặp điện tử - lỗ trống bằng: 10-13.N0 Tức là số hạt tải điện gồm cả điện tử và lỗ trống bằng: N = 2.10-13.N0 Khi pha một nguyên tử P vào bán dẫn Si tinh khiết sẽ tạo ra thêm một electron tự do. Nếu ta pha P vào Si với tỉ lệ một phần triệu, thì số hạt tải điện tăng thêm bằng: ∆N = 10-6.N0 Vậy số hạt tải tăng thêm là: \(\dfrac{{\Delta N}}{N} = \dfrac{{{{10}^{ - 6}}.{N_0}}}{{{{2.10}^{ - 13}}.{N_0}}} = {5.10^6}\)lần
Câu 20 :
Dòng điện trong chất bán dẫn là dòng chuyển dời có hướng của:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng định nghĩa dòng điện trong chất bán dẫn. Lời giải chi tiết :
Dòng điện trong chất bán dẫn là dòng các electron dẫn chuyển động ngược chiều điện trường và các lỗ trống chuyển động cùng chiều điện trường.
Câu 21 :
Dòng điện trong chất bán dẫn là dòng chuyển dời có hướng của:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng định nghĩa dòng điện trong chất bán dẫn. Lời giải chi tiết :
Dòng điện trong chất bán dẫn là dòng các electron dẫn chuyển động ngược chiều điện trường và các lỗ trống chuyển động cùng chiều điện trường.
|