Trắc nghiệm Bài 3. Điện trường - Vật Lí 11Đề bài
Câu 1 :
Điện trường là
Câu 2 :
Biểu hiện của điện trường là:
Câu 3 :
Cường độ điện trường là:
Câu 4 :
Biểu thức nào sau đây là đúng?
Câu 5 :
Cường độ điện trường là đại lượng
Câu 6 :
Chọn phát biểu đúng? Đơn vị của cường độ điện trường là:
Câu 7 :
Véctơ cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường luôn
Câu 8 :
Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0, tại một điểm trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là:
Câu 9 :
Đại lượng nào dưới đây không liên quan đến cường độ điện trường của một điện tích điểm Q tại một điểm?
Câu 10 :
Đặt một một điện tích âm (q < 0) vào trong điện trường có vectơ cường độ điện trường $\overrightarrow E $ .Hướng của lực điện tác dụng lên điện tích?
Câu 11 :
Đặt một một điện tích dương vào trong điện trường có vectơ cường độ điện trường $\overrightarrow E $ .Hướng của lực điện tác dụng lên điện tích?
Câu 12 :
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Câu 13 :
Gọi F là lực điện mà điện trường có cường độ điện trường E tác dụng lên một điện tích thử q . Nếu tăng q lên gấp đôi thì E và F thay đổi ntn ?
Câu 14 :
Câu phát biểu nào sau đây chưa đúng?
Câu 15 :
Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng?
Câu 16 :
Câu phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 17 :
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Câu 18 :
Chọn phương án đúng nhất? Điện trường đều là điện trường có
Câu 19 :
Cho điện tích điểm \(Q\) tại A trong chân không, cường độ điện trường tại điểm M cách A một khoảng \(r\) là
Câu 20 :
Chọn phát biểu đúng. Khi thả một proton không vận tốc đầu vào một điện trường thì proton đó sẽ
Câu 21 :
Điện tích điểm q = 80 nC đặt cố định tại O trong dầu. Hằng số điện môi của dầu là ε = 4. Cường độ điện trường do q gây ra tại M cách O một khoảng MO = 30 cm là
Câu 22 :
Điện trường trong khí quyển gần mặt đất có cường độ 200 V/m, hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới. Một electron (-e = -1,6.10-19 C) ở trong điện trường này sẽ chịu tác dụng một lực điện có cường độ và hướng như thế nào?
Câu 23 :
Hình vẽ nào sau đây là đúng khi vẽ đường sức điện của một điện tích dương?
Câu 24 :
Cho điện trường giữa một điện tích dương và một điện tích âm. Bốn electron A, B, C, D ở các vị trí khác nhau trong điện trường. Chiều của lực tác dụng lên electron nào đúng?
Câu 25 :
Lưỡng cực điện xảy ra khi các điện tích dương và âm (ví dụ một proton và một điện tử hoặc một cation và một anion) tách rời khỏi nhau và cách nhau một khoảng không đổi. Một phân tử hoạt động như một lưỡng cực điện chuyển động theo phương ngang với vận tốc không đổi vào điện trường đều theo phương thẳng đứng (như hình vẽ). Các điện tích âm và dương của phân tử đi vào điện trường cùng một lúc. Phát biểu nào sau đây là đúng về vận tốc của phân tử trong điện trường?
Câu 26 :
Xung quanh vật nào sau đây luôn có điện trường?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Điện trường là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Điện trường là một dạng vật chất bao quanh các điện tích và truyền tương tác điện
Câu 2 :
Biểu hiện của điện trường là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Biểu hiện của điện trường là lực điện
Câu 3 :
Cường độ điện trường là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Cường độ điện trường là đại lượng vật lí đặc trưng cho tác dụng mạnh hay yếu của điện trường tại một điểm
Câu 4 :
Biểu thức nào sau đây là đúng?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ta có, cường độ điện trường: $\overrightarrow E = \frac{{\overrightarrow F }}{q} \to \overrightarrow F = q\overrightarrow E $
Câu 5 :
Cường độ điện trường là đại lượng
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Cường độ điện trường là đại lượng vật lí đặc trưng cho tác dụng mạnh hay yếu của điện trường tại một điểm Ta có, cường độ điện trường: $\overrightarrow E = \dfrac{{\overrightarrow F }}{q} \to \overrightarrow F = q\overrightarrow E $
Câu 6 :
Chọn phát biểu đúng? Đơn vị của cường độ điện trường là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Đơn vị của cường độ điện trường là N/C (Niutơn trên Culông). Tuy nhiên ta thường dùng đơn vị đo cường độ điện trường là: Vôn trên mét (V/m)
Câu 7 :
Véctơ cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường luôn
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Véctơ cường độ điện trường tại một điểm cùng phương với lực tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó
Câu 8 :
Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0, tại một điểm trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tính cường độ điện trường gây ra tại một điểm: \(E = \frac{F}{{\left| q \right|}} = k\frac{{\left| Q \right|}}{{\varepsilon .{r^2}}}\) Lời giải chi tiết :
Cường độ điện trường gây ra tại một điểm trong chân không (ε = 1): \(E = k\dfrac{{\left| Q \right|}}{{{r^2}}} = - k\dfrac{Q}{{{r^2}}}\) Vì \(Q < 0\) mà cường độ điện trường là đại lượng dương \(E > 0\) nên nếu ta bỏ dấu trị tuyệt đối của Q thì phải thêm dấu “-“ đằng trước để cường độ điện trường dương
Câu 9 :
Đại lượng nào dưới đây không liên quan đến cường độ điện trường của một điện tích điểm Q tại một điểm?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng biểu thức xác định cường độ điện trường tại một điểm: \(E = k\frac{{\left| Q \right|}}{{\varepsilon .{r^2}}}\) Lời giải chi tiết :
Ta có cường độ điện trường (E) : \(E = k\frac{{\left| Q \right|}}{{\varepsilon .{r^2}}}\) => E không phụ thuộc vào điện tích thử q
Câu 10 :
Đặt một một điện tích âm (q < 0) vào trong điện trường có vectơ cường độ điện trường $\overrightarrow E $ .Hướng của lực điện tác dụng lên điện tích?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\overrightarrow F = q.\overrightarrow E \), Nếu: + \(q{\text{ }} > {\text{ }}0 \to \overrightarrow F \uparrow \uparrow \overrightarrow E \) + \(q{\text{ }} < {\text{ }}0 \to \overrightarrow F \uparrow \downarrow \overrightarrow E \)
Câu 11 :
Đặt một một điện tích dương vào trong điện trường có vectơ cường độ điện trường $\overrightarrow E $ .Hướng của lực điện tác dụng lên điện tích?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\overrightarrow F = q.\overrightarrow E \), Nếu: + \(q{\text{ }} > {\text{ }}0 \to \overrightarrow F \uparrow \uparrow \overrightarrow E \) + \(q{\text{ }} < {\text{ }}0 \to \overrightarrow F \uparrow \downarrow \overrightarrow E \)
Câu 12 :
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
A, B, D - đúng Ta có: \(\overrightarrow F = q.\overrightarrow E \), Nếu: + \(q{\text{ }} > {\text{ }}0 \to \overrightarrow F \uparrow \uparrow \overrightarrow E \) + \(q{\text{ }} < {\text{ }}0 \to \overrightarrow F \uparrow \downarrow \overrightarrow E \)
Câu 13 :
Gọi F là lực điện mà điện trường có cường độ điện trường E tác dụng lên một điện tích thử q . Nếu tăng q lên gấp đôi thì E và F thay đổi ntn ?
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Xem lí thuyết phần II + Áp dụng biểu thức tính lực điện: $F = k\frac{{\left| {qQ} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}$ Lời giải chi tiết :
Ta có, + Cường độ điện trường E không phụ thuộc vào điện tích thử q + Lực điện: $F = k\frac{{\left| {qQ} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}$ => Khi q tăng lên gấp đôi thì, E không đổi và F tăng gấp đôi
Câu 14 :
Câu phát biểu nào sau đây chưa đúng?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
A, B, D - đúng C - sai vì đường sức điện của điện trường là đường cong không kín
Câu 15 :
Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
A, B, D - đúng C - sai vì: Nơi nào cường độ điện trường lớn hơn thì các đường sức điện ở đó được vẽ mau hơn (dày hơn), nơi nào cường độ điện trường nhỏ hơn thì các đường sức điện ở đó được vẽ thưa hơn.
Câu 16 :
Câu phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
A – sai vì: Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ vẽ được một đường sức. B - đúng C - sai vì: Đường sức điện là đường cong không kín D – sai vì: Đường sức của điện trường tĩnh không khép kín.
Câu 17 :
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
A, C, D - đúng B - sai vì: - Các đường sức điện là các đường cong không kín. Nó xuất phát từ các điện tích dương và tận cùng ở các điện tích âm ( hoặc ở vô cực)
Câu 18 :
Chọn phương án đúng nhất? Điện trường đều là điện trường có
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Tại mọi điểm trong điện trường, các véctơ cường độ điện trường là như nhau
Câu 19 :
Cho điện tích điểm \(Q\) tại A trong chân không, cường độ điện trường tại điểm M cách A một khoảng \(r\) là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Công thức tính cường độ điện trường: \(E = \dfrac{{{{9.10}^9}.\left| Q \right|}}{{{r^2}}}\) Lời giải chi tiết :
Cường độ điện trường tại \(M\) cách \(A\) một khoảng \(r\) là: \(E = \dfrac{{{{9.10}^9}.\left| Q \right|}}{{{r^2}}}\)
Câu 20 :
Chọn phát biểu đúng. Khi thả một proton không vận tốc đầu vào một điện trường thì proton đó sẽ
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Điện tích dương chuyển động từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp. Điện tích âm chuyển động từ nơi có điện thế thấp đến nơi có điện thế cao. Proton mang điện tích dương.
Câu 21 :
Điện tích điểm q = 80 nC đặt cố định tại O trong dầu. Hằng số điện môi của dầu là ε = 4. Cường độ điện trường do q gây ra tại M cách O một khoảng MO = 30 cm là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ta có: \(E = k\dfrac{{\left| q \right|}}{{\varepsilon {r^2}}} = {9.10^9}.\dfrac{{\left| {{{80.10}^{ - 9}}} \right|}}{{4.0,{3^2}}} = {2.10^3}V/m\)
Câu 22 :
Điện trường trong khí quyển gần mặt đất có cường độ 200 V/m, hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới. Một electron (-e = -1,6.10-19 C) ở trong điện trường này sẽ chịu tác dụng một lực điện có cường độ và hướng như thế nào?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Ta có: \(F = qE = 1,{6.10^{ - 19}}.200 = 3,{2.10^{ - 17}}N\) Do electron mang điện tích âm nên \(\overrightarrow F \uparrow \downarrow \overrightarrow E \) => \(\overrightarrow F \) hướng thẳng đứng từ dưới lên.
Câu 23 :
Hình vẽ nào sau đây là đúng khi vẽ đường sức điện của một điện tích dương?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Các đặc điểm của đường sức điện: + Qua mỗi điểm trong điện trường có một đường dức điện và chỉ một mà thôi. + Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của vecto cường độ điện trường tại điểm đó. + Đường sức điện của điện trường tĩnh là đường không khép kín. Nó đi ra từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm. Trong trường hợp chỉ có một điện tích thì các đường sức đi từ điện tích dương ra vô cực hoặc đi từ vô cực đến điện tích âm. + Tuy các đường sức điện là dày đặc, nhưng người ta chỉ vẽ một số ít đường theo quy ước sau: Số đường sức đi qua một diện tích nhất định đặt vuông góc với đường sức điện tại điểm mà ta xét thì tỉ lệ với cường độ điện trường tại điểm đó. Lời giải chi tiết :
Đường sức điện của điện tích dương là các đường thẳng có hướng đi từ điện tích dương ra vô cực. \( \Rightarrow \) Hình 3 biểu diễn đường sức điện của điện tích dương.
Câu 24 :
Cho điện trường giữa một điện tích dương và một điện tích âm. Bốn electron A, B, C, D ở các vị trí khác nhau trong điện trường. Chiều của lực tác dụng lên electron nào đúng?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Lực điện tác dụng lên elctron có chiều ngược chiều vecto điện trường Các đường sức điện được vẽ trong điện trường sao cho hướng của tiếp tuyến tại bất kì điểm nào trên đường cũng trùng với hướng của vecto cường độ điện trường tại điểm đó Lời giải chi tiết :
Nhận xét: vecto cường độ điện trường có hướng trùng với hướng của tiếp tuyến trên đường sức điện Lực điện tác dụng lên electron có chiều ngược chiều vecto cường độ điện trường → Lực tác dụng lên electron tại vị trí A đúng
Câu 25 :
Lưỡng cực điện xảy ra khi các điện tích dương và âm (ví dụ một proton và một điện tử hoặc một cation và một anion) tách rời khỏi nhau và cách nhau một khoảng không đổi. Một phân tử hoạt động như một lưỡng cực điện chuyển động theo phương ngang với vận tốc không đổi vào điện trường đều theo phương thẳng đứng (như hình vẽ). Các điện tích âm và dương của phân tử đi vào điện trường cùng một lúc. Phát biểu nào sau đây là đúng về vận tốc của phân tử trong điện trường?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Lực điện tác dụng lên điện tích dương cùng chiều với điện trường Lực điện tác dụng lên điện tích âm ngược chiều điện trường Độ lớn lực điện trường: \(F = qE = ma\) Vận tốc: \(v = {v_0} + at\) Lời giải chi tiết :
Trước khi vào điện trường, phân tử chuyển động với vận tốc không đổi theo phương ngang → vận tốc theo phương ngang không đổi, vận tốc theo phương thẳng đứng bằng 0 Nhận xét: lực điện tác dụng lên điện tích dương hướng thẳng đứng xuống Lực điện tác dụng lên điện tích âm hướng thẳng đứng lên Hai điện tích có độ lớn bằng nhau → tổng hợp lực tác dụng lên phân tử bằng 0 → vận tốc theo phương thẳng đứng bằng 0
Câu 26 :
Xung quanh vật nào sau đây luôn có điện trường?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Điện trường là môi trường bao quanh điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó. Lời giải chi tiết :
Xung quanh một thanh nhựa đã nhiễm điện sau khi cọ xát trên mặt bàn luôn có điện trường.
|