Trắc nghiệm Bài 8. Chuyển động biến đổi. Gia tốc - Vật lí 10 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Chọn đáp án đúng về chuyển động biến đổi

  • A

    Quyển sách đang nằm yên trên mặt bàn

  • B

    Ô tô đang nằm yên dưới ga ra

  • C

    Xe máy đang đi trên đường

  • D

    Cốc nước đang nằm yên trên giá

Câu 2 :

Chuyển động nhanh dần là chuyển động có:

  • A

    a > 0

  • B

    a < 0

  • C

    a.v > 0

  • D

    a.v < 0

Câu 3 :

Chuyển động chậm dần là chuyển động có:

  • A

    a > 0

  • B

    a < 0

  • C

    a.v > 0

  • D

    a.v < 0

Câu 4 :

Một xe máy đang đi với vận tốc 15 m/s thì thấy có vật cản ở trước mặt thì người đó phanh gấp. Biết khoảng cách kể từ lúc bắt đầu phanh đến chỗ vật cản là 15 m và gia tốc của người này có độ lớn là 5 m/s2 . Hỏi người đó có phanh kịp không, nếu phanh kịp thì khoảng cách từ lúc dừng hẳn đến vật cản là bao nhiêu?

  • A

    Phanh kịp, khoảng cách đến vật là 1 m

  • B

    Phanh kịp, khoảng cách đến vật là 2 m

  • C

    Phanh kịp, khoảng cách đến vật là 3 m

  • D

    Không phanh kịp

Câu 5 :

Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu tăng tốc. Biết rằng sau 10 s kể từ khi tăng tốc, xe đạt vận tốc là 15 m/s. Gia tốc của xe là bao nhiêu?

  • A

    0,4 m/s2

  • B

    0,5 m/s2

  • C

    0,6 m/s2

  • D

    0,7 m/s2

Câu 6 :

Một ô tô bắt đầu xuất phát và chuyển động nhanh dần với gia tốc có độ lớn là 3 m/s2 . Sau 10 s, xe đi được quãng đường là bao nhiêu?

  • A

    100 m

  • B

    150 m

  • C

    200 m

  • D

    250 m

Câu 7 :

Một máy bay đang bay với vận tốc là 400 m/s thì chuyển động chậm dần để hạ cánh, 20 giây sau thì máy bay hạ cánh an toàn. Gia tốc của máy bay là:

  • A

    20 m/s2

  • B

    10 m/s2

  • C

    – 20 m/s2

  • D

    – 10 m/s2

Câu 8 :

Gia tốc của vật được xác định bởi biểu thức:

  • A

    \(\overrightarrow a  = \frac{{\Delta \overrightarrow v }}{{\Delta t}}\)

  • B

    \(\overrightarrow a  = \frac{{\Delta \overrightarrow x }}{{\Delta t}}\)

  • C

    \(\overrightarrow a  = \frac{{\overrightarrow v  + \overrightarrow {{v_0}} }}{{t - {t_0}}}\)

  • D

    \(\overrightarrow a  = \frac{{\overrightarrow v  - \overrightarrow {{v_0}} }}{{t + {t_0}}}\)

Câu 9 :

Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho

  • A

    Độ nhanh chậm của chuyển động

  • B

    Khả năng thay đổi độ lớn vận tốc của vật.

  • C

    Khả năng thay đổi hướng vận tốc của vật.

  • D

    Khả năng thay đổi vận tốc (cả hướng và độ lớn) của vật.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chọn đáp án đúng về chuyển động biến đổi

  • A

    Quyển sách đang nằm yên trên mặt bàn

  • B

    Ô tô đang nằm yên dưới ga ra

  • C

    Xe máy đang đi trên đường

  • D

    Cốc nước đang nằm yên trên giá

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Chuyển động có vận tốc thay đổi được gọi là chuyển động biến đổi.

Lời giải chi tiết :

Chuyển động có vận tốc thay đổi chỉ có trường hợp của xe máy đang đi trên đường.

Câu 2 :

Chuyển động nhanh dần là chuyển động có:

  • A

    a > 0

  • B

    a < 0

  • C

    a.v > 0

  • D

    a.v < 0

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức đã học

Lời giải chi tiết :

Chuyển động nhanh dần là chuyển động có a.v > 0

Câu 3 :

Chuyển động chậm dần là chuyển động có:

  • A

    a > 0

  • B

    a < 0

  • C

    a.v > 0

  • D

    a.v < 0

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức đã học

Lời giải chi tiết :

Chuyển động chậm dần là chuyển động có a.v < 0

Câu 4 :

Một xe máy đang đi với vận tốc 15 m/s thì thấy có vật cản ở trước mặt thì người đó phanh gấp. Biết khoảng cách kể từ lúc bắt đầu phanh đến chỗ vật cản là 15 m và gia tốc của người này có độ lớn là 5 m/s2 . Hỏi người đó có phanh kịp không, nếu phanh kịp thì khoảng cách từ lúc dừng hẳn đến vật cản là bao nhiêu?

  • A

    Phanh kịp, khoảng cách đến vật là 1 m

  • B

    Phanh kịp, khoảng cách đến vật là 2 m

  • C

    Phanh kịp, khoảng cách đến vật là 3 m

  • D

    Không phanh kịp

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Biểu thức mối liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường: \({v^2} - v_0^2 = 2.a.s\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: v0 = 15 m/s; a = - 5 m/s2 ; v = 0 m/s

Quãng đường mà người đó đi được kể từ khi phanh gấp là:

\({v^2} - v_0^2 = 2.a.s \Rightarrow s = \frac{{{v^2} - v_0^2}}{{2.a}} = \frac{{{0^2} - {{15}^2}}}{{2.( - 5)}} = 22,5(m)\)

=> s > 15 m => Xe phanh không kịp

Câu 5 :

Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu tăng tốc. Biết rằng sau 10 s kể từ khi tăng tốc, xe đạt vận tốc là 15 m/s. Gia tốc của xe là bao nhiêu?

  • A

    0,4 m/s2

  • B

    0,5 m/s2

  • C

    0,6 m/s2

  • D

    0,7 m/s2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Biểu thức tính gia tốc là: \(a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}} = \frac{{v - {v_0}}}{{t - {t_0}}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: v = 15 m/s; v0 = 10 m/s; Δt = 10 s

=> Gia tốc của ô tô là: \(a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}} = \frac{{v - {v_0}}}{{t - {t_0}}} = \frac{{15 - 10}}{{10}} = 0,5(m/{s^2})\)

Câu 6 :

Một ô tô bắt đầu xuất phát và chuyển động nhanh dần với gia tốc có độ lớn là 3 m/s2 . Sau 10 s, xe đi được quãng đường là bao nhiêu?

  • A

    100 m

  • B

    150 m

  • C

    200 m

  • D

    250 m

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Biểu thức tính quãng đường trong chuyển động biến đổi (đối với mốc là lúc vật bắt đầu xuất phát): \(s = {v_0}.t + \frac{1}{2}a{t^2}\)

Lời giải chi tiết :

Vật bắt đầu xuất phát nên v0 = 0 m/s

Ta có a = 3 m/s2 ; t = 10 s

=> Quãng đường ô tô đi được là: \(s = {v_0}.t + \frac{1}{2}a{t^2} = \frac{1}{2}{.3.10^2} = 150(m)\)

Câu 7 :

Một máy bay đang bay với vận tốc là 400 m/s thì chuyển động chậm dần để hạ cánh, 20 giây sau thì máy bay hạ cánh an toàn. Gia tốc của máy bay là:

  • A

    20 m/s2

  • B

    10 m/s2

  • C

    – 20 m/s2

  • D

    – 10 m/s2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Biểu thức tính gia tốc là: \(a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}} = \frac{{v - {v_0}}}{{t - {t_0}}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có v = 400 m/s; v0 = 0 m/s; Δt = 20 s

Gia tốc của máy bay là:

\(a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}} = \frac{{v - {v_0}}}{{t - {t_0}}} = \frac{{0 - 400}}{{20}} =  - 20(m/{s^2})\)

Câu 8 :

Gia tốc của vật được xác định bởi biểu thức:

  • A

    \(\overrightarrow a  = \frac{{\Delta \overrightarrow v }}{{\Delta t}}\)

  • B

    \(\overrightarrow a  = \frac{{\Delta \overrightarrow x }}{{\Delta t}}\)

  • C

    \(\overrightarrow a  = \frac{{\overrightarrow v  + \overrightarrow {{v_0}} }}{{t - {t_0}}}\)

  • D

    \(\overrightarrow a  = \frac{{\overrightarrow v  - \overrightarrow {{v_0}} }}{{t + {t_0}}}\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho khả năng thay đổi vận tốc (cả hướng và độ lớn) của vật và được xác định bằng biểu thức: \(\overrightarrow a  = \frac{{\overrightarrow v  - \overrightarrow {{v_0}} }}{{t - {t_0}}} = \frac{{\Delta \overrightarrow v }}{{\Delta t}}\)

Câu 9 :

Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho

  • A

    Độ nhanh chậm của chuyển động

  • B

    Khả năng thay đổi độ lớn vận tốc của vật.

  • C

    Khả năng thay đổi hướng vận tốc của vật.

  • D

    Khả năng thay đổi vận tốc (cả hướng và độ lớn) của vật.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho khả năng thay đổi vận tốc (cả hướng và độ lớn) của vật và được xác định bằng biểu thức:

\(\overrightarrow a  = \dfrac{{\overrightarrow v  - \overrightarrow {{v_0}} }}{{t - {t_0}}} = \dfrac{{\Delta \overrightarrow v }}{{\Delta t}}\)

close