Trắc nghiệm Bài 31. Động học của chuyển động tròn đều - Vật lí 10 Kết nối tri thứcĐề bài
Câu 1 :
Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều?
Câu 2 :
Chuyển động tròn đều có
Câu 3 :
Một bánh xe đang quay đều, mỗi phút nó quay được 3000 vòng. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về chuyển động của bánh xe?
Câu 4 :
Công thức nào sau đây biểu diễn không đúng quan hệ giữa các đại lượng đặc trưng của một vật chuyển động tròn đều?
Câu 6 :
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về một vật chuyển động tròn đều?
Câu 7 :
Vecto vận tốc trong chuyển động tròn đều có đặc điểm:
Câu 8 :
Trên mặt một chiếc đồng hồ treo tường, kim giờ dài 10 cm, kim phút dài 15 cm. Tốc độ góc của kim giờ và kim phút là
Câu 9 :
Chuyển động nào sau đây có thể xem như là chuyển động tròn đều?
Câu 10 :
Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất ở độ cao bằng bán kính R của Trái Đất. Lấy gia tốc rơi tự do tại mặt đất là g = 10m/s2 và bán kính của Trái Đất bằng R = 6 400 km. Chu kì quay quanh Trái Đất của vệ tinh là
Câu 11 :
Tìm chiều dài của một cung tròn của đường tròn có bán kính 0,5 m, được chắn bởi góc 60 độ
Câu 12 :
Một bánh xe quay đều 100 vòng trong 4 giây. Chu kì quay của bánh xe là?
Câu 13 :
Xét một cung tròn chắn bởi góc ở tâm bằng 1,8 rad. Bán kính đường tròn này bằng 2,4 cm. Chiều dài của cung tròn này và diện tích của hình quạt giới hạn bởi cung tròn có độ lớn lần lượt bằng:
Câu 14 :
Hai điểm A và B trên cùng một bán kính của một vô lăng đang quay đều, cách nhau 20 cm. Điểm A ở phía ngoài có tốc độ vA = 0,6 m/s, còn điểm B có vB = 0,2 m/s. Tốc độ góc của vô lăng và khoảng cách từ điểm B đến trục quay là:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Ứng dụng kiến thức thực tế về chuyển động tròn đều: Quỹ đạo: hình tròn, vận tốc: không thay đổi Lời giải chi tiết :
Cái đầu van xe đạp đối với người ngồi trên xe, xe chạy đều là chuyển động tròn đều
Câu 2 :
Chuyển động tròn đều có
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng lí thuyết về chuyển động tròn đều Lời giải chi tiết :
Chuyển động tròn đều có tốc độ phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo
Câu 3 :
Một bánh xe đang quay đều, mỗi phút nó quay được 3000 vòng. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về chuyển động của bánh xe?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng lí thuyết về chuyển động tròn đều Lời giải chi tiết :
A – đúng vì tốc độ góc: 3000 vòng/ phút = \(\frac{{3000.2\pi }}{{60}} = 100\pi (rad/s)\) Hay trong khoảng thời gian 0,01 giây thì độ dịch chuyển góc của một điểm bất kì trên bánh xe bằng π radian. B – đúng vì v=ωr=100π.0,1=10π(m/s) C – sai vì chỉ những điểm nằm trên cùng một đường thẳng nối từ tâm quỹ đạo ra mới có tốc độ hơn kém nhau 20π m/s. D – đúng vì gia tốc hướng tâm \(a = \frac{{{v^2}}}{r}\) tỉ lệ nghịch với bán kính quỹ đạo.
Câu 4 :
Công thức nào sau đây biểu diễn không đúng quan hệ giữa các đại lượng đặc trưng của một vật chuyển động tròn đều?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng công thức biểu diễn mối quan hệ của các đại lượng trong chuyển động tròn đều Lời giải chi tiết :
\(f = \frac{v}{{2\pi r}}\)
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng lí thuyết và công thức về chu kì và tần số của chuyển động tròn đều Lời giải chi tiết :
Chuyển động nào có tần số lớn hơn thì có chu kì quay nhỏ hơn
Câu 6 :
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về một vật chuyển động tròn đều?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng lí thuyết về chuyển động tròn đều Lời giải chi tiết :
Với bán kính quỹ đạo xác định, nếu tốc độ tăng gấp đôi thì gia tốc hướng tâm cũng tăng gấp bốn
Câu 7 :
Vecto vận tốc trong chuyển động tròn đều có đặc điểm:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Vecto vận tốc trong chuyển động tròn đều có đặc điểm - phương tiếp tuyến với quỹ đạo của đường tròn; - chiều: theo chiều chuyển động của vật; - độ lớn không đổi v = R.ω
Câu 8 :
Trên mặt một chiếc đồng hồ treo tường, kim giờ dài 10 cm, kim phút dài 15 cm. Tốc độ góc của kim giờ và kim phút là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tính tốc độ góc: \(\omega = \frac{{2\pi }}{T}\) Lời giải chi tiết :
Bán kính quỹ đạo kim phút: Rp= 10 cm = 0,1 m. Kim phút quay 1 vòng được 1h nên chu kì quay tròn của điểm đầu kim phút là: Tp = 1h = 3600 s Tốc độ góc của kim phút là: \({\omega _p} = \frac{{2\pi }}{{{T_p}}} = \frac{{2\pi }}{{3600}} \approx 1,{74.10^{ - 3}}rad/s\) Kim giờ quay 1 vòng mất 12 giờ nên chu kì của điểm đầu kim giờ là: Tg = 12.3600 = 43200 s Tốc độ góc của kim giờ là: \({\omega _g} = \frac{{2\pi }}{{{T_g}}} = \frac{{2\pi }}{{43200}} \approx 1,{45.10^{ - 4}}rad/s\)
Câu 9 :
Chuyển động nào sau đây có thể xem như là chuyển động tròn đều?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng lí thuyết về chuyển động tròn đều Lời giải chi tiết :
Chuyển động của một vệ tinh nhân tạo có vị trí tương đối không đổi đối với một điểm trên mặt đất (vệ tinh địa tĩnh) có thể xem như là chuyển động tròn đều
Câu 10 :
Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất ở độ cao bằng bán kính R của Trái Đất. Lấy gia tốc rơi tự do tại mặt đất là g = 10m/s2 và bán kính của Trái Đất bằng R = 6 400 km. Chu kì quay quanh Trái Đất của vệ tinh là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng công thức của chuyển động tròn đều Lời giải chi tiết :
Vệ tinh chuyển động tròn đều quanh Trái Đất, lực hấp dẫn đóng vai trò lực hướng tâm nên gia tốc hướng tâm cũng chính là gia tốc rơi tự do. \(a = \frac{{{v^2}}}{r} = \frac{{{v^2}}}{{R + R}} = g \Rightarrow v = \sqrt {2Rg} \Rightarrow T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi .2R}}{{\sqrt {2Rg} }} = \frac{{4\pi \sqrt R }}{{\sqrt {2g} }} = \frac{{4\pi \sqrt {6400000} }}{{\sqrt {2.10} }} = 7108s = 1h59'\)
Câu 11 :
Tìm chiều dài của một cung tròn của đường tròn có bán kính 0,5 m, được chắn bởi góc 60 độ
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Đổi \(60^\circ = \frac{\pi }{3}rad\) Ta có: \(s = {\alpha _{rad}}.R = \frac{\pi }{3}.0,5 = 0,5236m\)
Câu 12 :
Một bánh xe quay đều 100 vòng trong 4 giây. Chu kì quay của bánh xe là?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tính chu kì: \(T = \frac{t}{N}\) Lời giải chi tiết :
Chu kì quay của bánh xe là: \(T = \frac{t}{N} = \frac{4}{{100}} = 0,04s\)
Câu 13 :
Xét một cung tròn chắn bởi góc ở tâm bằng 1,8 rad. Bán kính đường tròn này bằng 2,4 cm. Chiều dài của cung tròn này và diện tích của hình quạt giới hạn bởi cung tròn có độ lớn lần lượt bằng:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tính chiều dài cung tròn và diện tích hình quạt Lời giải chi tiết :
Chiều dài cung tròn là: \(s = {\alpha _{rad}}.R = 1,8.2,4 = 4,32cm\) Diện tích phần hình quạt là: \(S = \frac{1}{2}.s.R = \frac{1}{2}.4,32.2,4 = 5,184c{m^2}\)
Câu 14 :
Hai điểm A và B trên cùng một bán kính của một vô lăng đang quay đều, cách nhau 20 cm. Điểm A ở phía ngoài có tốc độ vA = 0,6 m/s, còn điểm B có vB = 0,2 m/s. Tốc độ góc của vô lăng và khoảng cách từ điểm B đến trục quay là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Ta có: \({r_A} = {r_B} + 0,2\), \({v_A} = {r_A}\omega = ({r_B} + 0,2)\omega = 0,6\) và \({v_B} = {r_B}\omega = 0,2\) \( \Rightarrow \frac{{{r_B} + 0,2}}{{{r_B}}} = \frac{{0,6}}{{0,2}} = 3 \Rightarrow {r_B} = 0,1m \Rightarrow 0,1\omega = 0,2 \Rightarrow \omega = 2\)rad/s
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng lí thuyết về vecto vận tốc và gia tốc Lời giải chi tiết :
\(\overrightarrow B \) là vectơ vận tốc, \(\overrightarrow D \) là vectơ gia tốc.
|