Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập đốt cháy xác định công thức cacbohiđrat - Hóa 12

Đề bài

Câu 1 :

Đốt cháy một lượng gluxit Z cần 12,32 lít O2 (đktc) thu được 9,9 gam nước. Vậy X là:

  • A

     Monosaccarit.

  • B

    Đissaccarit   

  • C

    Polisaccarit. 

  • D

    Trisaccarit.           

Câu 2 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một Cacbohiđrat X thu được 52,8 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Biết X có phản ứng tráng bạc, X là

  • A

    glucozơ

  • B

    fructozơ               

  • C

    saccarozơ             

  • D

    mantozơ

Câu 3 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,513 gam một cacbohiđrat X thu được 0,4032 lít khí CO2 (đktc) và 0,297 gam nước. X có phân tử khối < 400 đvC và có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Tên gọi của X là

  • A

    Glucozơ

  • B

    Saccarozơ                        

  • C

    Fructozơ  

  • D

    Mantozơ

Câu 4 :

Khi đốt cháy một loại gluxit, người ta thu được khối lượng nước và CO2 theo tỉ lệ 33: 88. Công thức phân tử của gluxit là một trong các chất nào sau đây.

  • A

    C6H12O6

  • B

    Cn(H2O)m

  • C

    (C6H19O5O)n        

  • D

    C12H22O11

Câu 5 :

Đốt cháy hoàn toàn cacbohidrat X cần 8,96 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng 300ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được?

  • A

    19,7 gam

  • B

    29,55 gam            

  • C

    39,4 gam

  • D

    59,1 gam

Câu 6 :

Đốt cháy hoàn toàn a gam glucozo sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết trong 1 lít nước vôi trong nồng độ 0,39M thì thu được a gam kết tủa. Vậy giá trị của a là:

  • A

    21,0 gam  

  • B

    22,5 gam  

  • C

    15,0 gam

  • D

    18,0 gam

Câu 7 :

Đốt cháy hoàn toàn a gam cacbohirat X cần 6,72 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng dung dịch vôi trong giảm 11,4 gam. X thuộc loại :

  • A

    Polisaccarit.

  • B

    Monosaccarit.

  • C

    Trisaccarit.           

  • D

    Đissaccarit.

Câu 8 :

Đốt cháy hoàn toàn 9,0 gam cacbohidrat X cần 6,72 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng 500 ml dung dịch Ba(OH)2 thấy khối lượng dung dịch giảm 1,1 gam. Vậy nồng độ của dung dịch Ba(OH)2 là :

  • A

    0,2M

  • B

    0,3M

  • C

    0,8M

  • D

    0,4M

Câu 9 :

Cho một cacbohiđrat X cháy hoàn toàn trong oxi tạo hỗn hợp sản phẩm Y chỉ gồm CO2 và H2O. Y được hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,4 mol Ca(OH)2 thu được 20 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình tăng 35,4 gam. X là

  • A

    Glucozơ.  

  • B

    Xenlulozơ.           

  • C

    Mantozơ.

  • D

    Saccarozơ.

Câu 10 :

Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, metanal và etanoic) cần 3,36 lít O2 (điều kiện chuẩn). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là 

  • A

    10,0

  • B

    12,0

  • C

    15,0

  • D

    20,5

Câu 11 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm: andehit fomic, axit axetic, axit lactic, metyl fomiat và glucozơ. Sản phẩm cháy cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 40 gam kết tủa .Tính m 

  • A

    19,2

  • B

    20,0

  • C

    24,0

  • D

    12,0

Câu 12 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,0855 gam một cacbohiđrat X. Sản phẩm được dẫn vào nước vôi trong thu được 0,1 gam kết tủa và dung dịch A, đồng thời khối lượng dung dịch tăng 0,0815 gam. Đun nóng dung dịch A lại được 0,1 gam kết tủa nữa. Công thức phân tử của X là

  • A

    C12H22O11.            

  • B

    C6H12O6.

  • C

    (C6H10O5)n.          

  • D

    C18H36O18

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Đốt cháy một lượng gluxit Z cần 12,32 lít O2 (đktc) thu được 9,9 gam nước. Vậy X là:

  • A

     Monosaccarit.

  • B

    Đissaccarit   

  • C

    Polisaccarit. 

  • D

    Trisaccarit.           

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+CTTQ của gluxit là: Cn(H2O)m

+ nO2 cần dùng = nCO2 sinh ra

+ Tính tỉ lệ $\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}}$

- Nếu $\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = 1$thì thuộc loại monosaccarit (glucozơ hoặc fructozơ)

- Nếu $\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{{12}}{{11}}$ thì đó là đisaccarit (saccarozơ hoặc mantozơ)

- Nếu $\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{6}{5}$ thì đó thuộc loại polisaccarit (tinh bột hoặc xenlulozơ)

Lời giải chi tiết :

Gọi CTTQ của gluxit là: Cn(H2O)m

nO2 = 0,55 (mol) ; nH2O­ = 0,55 (mol)

nCO2 = nO2 = 0,55 (mol)

Ta thấy : $\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{{0,05}}{{0,05}} = \frac{1}{1}$

Vậy gluxit thuộc loại monosaccarit

Câu 2 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một Cacbohiđrat X thu được 52,8 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Biết X có phản ứng tráng bạc, X là

  • A

    glucozơ

  • B

    fructozơ               

  • C

    saccarozơ             

  • D

    mantozơ

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ CTTQ của gluxit X là: Cn(H2O)m

$\begin{array}{l} + \,n = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}}\\ + \,m = \frac{{{n_{{H_2}O}}}}{{{n_X}}}\end{array}$

Lời giải chi tiết :

Gọi CTTQ của X là: Cn(H2O)m : 0,1 (mol)

 nCO2 = 1,2 (mol) ; nH2O = 1,1 (mol)

$\begin{array}{l}n = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} = \frac{{1,2}}{{0,1}} = 12\\m = \frac{{{n_{{H_2}O}}}}{{{n_X}}} = \frac{{1,1}}{{0,1}} = 11\end{array}$

CTPT X: C12H22O11.

X có phản ứng tráng bạc => X là mantozơ

Câu 3 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,513 gam một cacbohiđrat X thu được 0,4032 lít khí CO2 (đktc) và 0,297 gam nước. X có phân tử khối < 400 đvC và có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Tên gọi của X là

  • A

    Glucozơ

  • B

    Saccarozơ                        

  • C

    Fructozơ  

  • D

    Mantozơ

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- CTTQ của gluxit là: Cn(H2O)m

- Xét$\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{n}{m}$ từ đó suy ra

+ Nếu $\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = 1$ thì thuộc loại monosaccarit (glucozơ hoặc fructozơ)

+ Nếu $\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{{12}}{{11}}$ thì đó là đisaccarit (saccarozơ hoặc mantozơ)

+Nếu $\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{6}{5}$ thì đó thuộc loại polisaccarit (tinh bột hoặc xenlulozơ)

Lời giải chi tiết :

 Gọi CTTQ của X là: Cn(H2O)m

nCO2 = 0,018 (mol) ; nH2O = 0,0165 (mol)

$  \frac{n}{m} = \frac{{n{}_{C{O_2}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{{0,018}}{{0,0165}} = \frac{{12}}{{11}}$

CTPT X: C12H22O11.

X có phản ứng tráng bạc => X là mantozơ

Câu 4 :

Khi đốt cháy một loại gluxit, người ta thu được khối lượng nước và CO2 theo tỉ lệ 33: 88. Công thức phân tử của gluxit là một trong các chất nào sau đây.

  • A

    C6H12O6

  • B

    Cn(H2O)m

  • C

    (C6H19O5O)n        

  • D

    C12H22O11

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ CTTQ của gluxit là: Cn(H2O)m

- Xét$\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{n}{m}$ từ đó suy ra

+ Nếu $\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = 1$ thì thuộc loại monosaccarit (glucozơ hoặc fructozơ)

+ Nếu $\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{{12}}{{11}}$ thì đó là đisaccarit (saccarozơ hoặc mantozơ)

+Nếu $\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{6}{5}$ thì đó thuộc loại polisaccarit (tinh bột hoặc xenlulozơ)

Lời giải chi tiết :

- Gọi CTTQ của gluxit là: Cn(H2O)m

- Cn(H2O)m →  nCO2    +   mH2O

 1mol →  n (mol) →  m (mol)

Ta có: $\frac{{m{}_{C{O_2}}}}{{{m_{{H_2}O}}}} = \frac{{44n}}{{18m}} = \frac{{88}}{{33}} =  > \frac{n}{m} = \frac{{12}}{{11}}$

CTPT : C12H22O11

Câu 5 :

Đốt cháy hoàn toàn cacbohidrat X cần 8,96 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng 300ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được?

  • A

    19,7 gam

  • B

    29,55 gam            

  • C

    39,4 gam

  • D

    59,1 gam

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ CTTQ của gluxit là: Cn(H2O)m

+ nO2 cần dùng = nCO2 sinh ra

$ + {\rm{ }}{n_{C{O_3}^{2 - }}}{\rm{ }} = {\rm{ }}{n_{O{H^ - }}} - {\rm{ }}{n_{C{O_2}}}$

Lời giải chi tiết :

+ Gọi CTTQ của X là: Cn(H2O)m

nO2 = 0,4(mol)

=> nCO2 = nO2 = 0,4 (mol)

$ + {\rm{ }}{n_{Ba{{\left( {OH} \right)}_2}}} = {\rm{ }}0,3{\rm{ }}\left( {mol} \right) =  > {n_{O{H^ - }}} = 0,6mol$

$\begin{array}{l} + {\rm{ }}{n_{C{O_3}^{2 - }}}{\rm{ }} = {\rm{ }}{n_{O{H^ - }}} - {\rm{ }}{n_{C{O_2}}} = 0,6 - 0,4 = 0,2 < {n_{B{a^{2 + }}}} = 0,3mol\\ =  > {n_{BaC{O_3}}} = {n_{C{O_3}^{2 - }}} = 0,2mol\\ =  > {m_{BaC{O_3}}} = 39,4g\end{array}$

Câu 6 :

Đốt cháy hoàn toàn a gam glucozo sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết trong 1 lít nước vôi trong nồng độ 0,39M thì thu được a gam kết tủa. Vậy giá trị của a là:

  • A

    21,0 gam  

  • B

    22,5 gam  

  • C

    15,0 gam

  • D

    18,0 gam

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Viết sơ đồ phản ứng

+ Xác định số mol của CO2 dựa vào số mol của glucozo

+ So sánh với số mol kết tủa:

TH1: ${n_{CaC{O_3}{\rm{ }}}} = {\rm{ }}{n_{C{O_2}}} =  > {n_{C{O_2}}} = {\rm{ }}{n_{C{O_3}^{2 - }}} = {\rm{ }}{n_ \downarrow }$

TH2: ${n_{CaC{O_3}}} < {n_{C{O_2}}} =  > {n_{C{O_3}^{2 - }}}{\rm{ }} = {\rm{ }}{n_{O{H^ - }}} - {\rm{ }}{n_{C{O_2}}}$

Lời giải chi tiết :

$  {n_{Ca{{(OH)}_2}}} = 0,39mol =  > {n_{O{H^ - }}} = 0,78mol$

${{C}_{6}}{{H}_{12}}{{O}_{6}}:\frac{a}{180}(mol)\xrightarrow{+{{O}_{2}}}\left\{ C{{O}_{2}}:\frac{a}{30}(mol)\xrightarrow{+Ca{{(OH)}_{2}}:\,0,39\,mol}CaC{{O}_{3}}:\frac{a}{100} \right.(mol)$

Ta có:

$\begin{align}& {{n}_{CaC{{O}_{3}}}}<{{n}_{C{{O}_{2}}}} \\ & =>{{n}_{C{{O}_{3}}^{2-}}}\text{ }=\text{ }{{n}_{O{{H}^{-}}}}-\text{ }{{n}_{C{{O}_{2}}}} \\ & =>\frac{a}{100}=0,78-\frac{a}{30}=>a=18g \\ \end{align}$ 

Câu 7 :

Đốt cháy hoàn toàn a gam cacbohirat X cần 6,72 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng dung dịch vôi trong giảm 11,4 gam. X thuộc loại :

  • A

    Polisaccarit.

  • B

    Monosaccarit.

  • C

    Trisaccarit.           

  • D

    Đissaccarit.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ CTTQ của gluxit là: Cn(H2O)m

=> nCO2 = nO2 phản ứng

+ Hấp thụ sản phẩm cháy bằng Ca(OH)2 dư luôn có

n kết tủa = nCO2  và ∆mdd giảm = m kết tủa - (mCO2 + m H2O)

+ Tính tỉ lệ $\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}}$

- Nếu $\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = 1$ thì thuộc loại monosaccarit (glucozơ hoặc fructozơ)

- Nếu $\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{{12}}{{11}}$ thì đó là đisaccarit (saccarozơ hoặc mantozơ)

- Nếu $\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{6}{5}$ thì đó thuộc loại polisaccarit (tinh bột hoặc xenlulozơ)

Lời giải chi tiết :

Gọi CTTQ của X là: Cn(H2O)m

$\begin{array}{*{20}{l}}{{n_{{O_2}}} = {\rm{ }}0,4\left( {mol} \right)}\\{ =  > {\rm{ }}{n_{C{O_2}}} = {\rm{ }}{n_{{O_2}}} = {\rm{ }}0,3{\rm{ }}\left( {mol} \right)}\\{{n_{CaC{O_3}}} = {\rm{ }}{n_{C{O_2}}} = {\rm{ }}0,3{\rm{ }}\left( {mol} \right)}\\{{m_ \downarrow } = {\rm{ }}{m_{CaC{O_3}}}-{\rm{ }}{m_{C{O_2}}}-{\rm{ }}{m_{{H_2}O}}}\\{ =  > {\rm{ }}{n_{{H_2}O}} = {\rm{ }}\frac{{0,3.100 - 0,3.44 - 11,4}}{{18}} = {\rm{ }}0,3{\rm{ }}\left( {mol} \right)}\end{array}$

$\frac{n}{m} = \frac{{n{}_{C{O_2}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{{0,3}}{{0,3}} = \frac{1}{1}$

=> A là monosaccarit

Câu 8 :

Đốt cháy hoàn toàn 9,0 gam cacbohidrat X cần 6,72 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng 500 ml dung dịch Ba(OH)2 thấy khối lượng dung dịch giảm 1,1 gam. Vậy nồng độ của dung dịch Ba(OH)2 là :

  • A

    0,2M

  • B

    0,3M

  • C

    0,8M

  • D

    0,4M

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ CTTQ của gluxit là: Cn(H2O)m

=> nO2  = nCO2

+ BTKL: mX = mC + mH2O => mH2O

+ ∆m↓ = mH2O + mCO2 – mBaCO3

$ + {\rm{ }}{n_{C{O_3}^{2 - }}}{\rm{ }} = {\rm{ }}{n_{O{H^ - }}} - {\rm{ }}{n_{C{O_2}}}$

Lời giải chi tiết :

+ Gọi CTTQ của X là: Cn(H2O)m

$\begin{array}{*{35}{l}}{{n}_{{{O}_{2}}}}=\text{ }0,3\left( mol \right)  \\=>\text{ }{{n}_{C{{O}_{2}}}}=\text{ }{{n}_{{{O}_{2}}}}=\text{ }0,3\text{ }\left( mol \right)  \\{{m}_{{{H}_{2}}O}}=\text{ }{{m}_{X}}\text{ - }{{m}_{C}}=~9 - \text{ }0,3.12\text{ }=\text{ }5,4\left( g \right)  \\\end{array}$

∆m↓ = \({m_{BaC{{\text{O}}_3}}} - ({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}})\)

=> mBaCO3 = (5,4 + 0,3 . 44 + 1,1) = 19,7(g) => nBaCO3 = 0,1 (mol)

$ + {\rm{ }}{n_{C{O_3}^{2 - }}}{\rm{ }} = {\rm{ }}{n_{O{H^ - }}} - {\rm{ }}{n_{C{O_2}}} =  > {n_{O{H^ - }}} = {n_{C{O_3}^{2 - }}} + {n_{C{O_2}}} = 0,1 + 0,3 = 0,4mol$

=> nBa(OH)2 = 0,2 (mol)

=> CM = n : V = 0,2 : 0,5 = 0,4 (M)

Câu 9 :

Cho một cacbohiđrat X cháy hoàn toàn trong oxi tạo hỗn hợp sản phẩm Y chỉ gồm CO2 và H2O. Y được hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,4 mol Ca(OH)2 thu được 20 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình tăng 35,4 gam. X là

  • A

    Glucozơ.  

  • B

    Xenlulozơ.           

  • C

    Mantozơ.

  • D

    Saccarozơ.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ CTTQ của gluxit là: Cn(H2O)m

+ Bài toán cho biết OH- và số mol kết tủa cần xét 2 trường hợp

TH1: OH- dư, ${n_{C{O_2}}} = {\rm{ }}{n_{C{O_3}^{2 - }}} = {\rm{ }}{n_ \downarrow }$

TH2: kết tủa bị hòa tan 1 phần, ${n_{C{O_3}^{2 - }}}{\rm{ }} = {\rm{ }}{n_{O{H^ - }}} - {\rm{ }}{n_{C{O_2}}}$

+ m bình tăng = m CO2 + m H2O

+ Tính tỉ lệ $\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}}$

- Nếu $\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = 1$ thì thuộc loại monosaccarit (glucozơ hoặc fructozơ)

- Nếu $\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{{12}}{{11}}$ thì đó là đisaccarit (saccarozơ hoặc mantozơ)

- Nếu $\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{6}{5}$ thì đó thuộc loại polisaccarit (tinh bột hoặc xenlulozơ)

Lời giải chi tiết :

- Gọi CTTQ của X là: Cn(H2O)m

nCaCO3 = 0,2 (mol)

Khi CO2 hấp thụ vào dd Ca(OH)2 thu được 20g kết tủa có thể xảy ra các trường hợp sau:

TH1: OH- dư, ${n_{C{O_2}}} = {\rm{ }}{n_{C{O_3}^{2 - }}} = {\rm{ }}{n_ \downarrow }$

$\begin{array}{*{20}{l}}{ =  > {\rm{ }}{n_{C{O_2}}} = {\rm{ }}{n_{CaC{O_3}}} = {\rm{ }}0,2{\rm{ }}\left( {mol} \right)}\\{{m_ \uparrow } = {\rm{ }}{m_{C{O_2}}} + {\rm{ }}{m_{{H_2}O}}}\end{array}$

$ =  > {\rm{ }}{n_{{H_2}O}} = {\rm{ }}\frac{{35,4 - 0,2.44}}{{18}} = {\rm{ }}\frac{{133}}{{90}}mol$

$\frac{n}{m} = \frac{{n{}_{C{O_2}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{{0,2}}{{\frac{{133}}{{90}}}} = \frac{{18}}{{133}} =  > loai$

TH2: kết tủa bị hòa tan 1 phần

 ${n_{C{O_3}^{2 - }}}{\rm{ }} = {\rm{ }}{n_{O{H^ - }}} - {\rm{ }}{n_{C{O_2}}} =  > {n_{C{O_2}}} = {n_{O{H^ - }}} - {n_{C{O_3}^{2 - }}} = 0,8 - 0,2 = 0,6mol$

$\begin{array}{*{20}{l}}{{m_ \uparrow } = {\rm{ }}{m_{C{O_2}}} + {\rm{ }}{m_{{H_2}O}}}\\{ =  > {\rm{ }}{n_{{H_2}O}} = {\rm{ }}\frac{{35,4 - 0,6.44}}{{18}} = {\rm{ }}0,5{\rm{ }}\left( {mol} \right)}\end{array}$

$\frac{n}{m} = \frac{{n{}_{C{O_2}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{{0,6}}{{0,5}} = \frac{6}{5}$

=> polisaccarit

Câu 10 :

Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, metanal và etanoic) cần 3,36 lít O2 (điều kiện chuẩn). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là 

  • A

    10,0

  • B

    12,0

  • C

    15,0

  • D

    20,5

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+Quy đổi các chất thành CTTQ: Cn(H2O)m

$\begin{array}{*{35}{l}}+\text{ }{{n}_{{{O}_{2}}}}~\text{ }=\text{ }{{n}_{C{{O}_{2}}}}  \\+\text{ }BTNT\text{ }C\text{ }:\text{ }{{n}_{CaC{{O}_{3}}}}=\text{ }{{n}_{C{{O}_{2}}}}  \\\end{array}$ 

Lời giải chi tiết :

- Glucozơ và fructozơ đều có CTPT: C6H12O6

Metanal: CH2O

Etanoic: C2H4O2

Tất cả các chất trên đều có dạng CTTQ chung: Cn(H2O)n

$\begin{array}{*{35}{l}}\text{ }{{n}_{{{O}_{2}}}}~\text{ }=\text{ }{{n}_{C{{O}_{2}}}}=\frac{3,36}{22,4}=0,15mol  \\\begin{align}& \text{ }BTNT\text{ }C\text{ }:\text{ }{{n}_{CaC{{O}_{3}}}}=\text{ }{{n}_{C{{O}_{2}}}}=0,15mol \\ & =>{{m}_{CaC{{O}_{3}}}}=15g \\ \end{align}  \\\end{array}$

Câu 11 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm: andehit fomic, axit axetic, axit lactic, metyl fomiat và glucozơ. Sản phẩm cháy cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 40 gam kết tủa .Tính m 

  • A

    19,2

  • B

    20,0

  • C

    24,0

  • D

    12,0

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+Quy đổi các chất thành CTTQ: Cn(H2O)m

$\begin{array}{*{20}{l}}{ + {\rm{ }}BTNT{\rm{ }}C{\rm{ }}:{\rm{ }}{n_{CaC{O_3}}} = {\rm{ }}{n_{C{O_2}}}}\\{ + {\rm{ }}BTKL:m = {m_C} + {m_{{H_2}O}}}\end{array}$

Lời giải chi tiết :

X gồm các chất: HCHO; CH3COOH; CH3-CH(OH)-COOH; HCOOCH3; C6H12O6

Hay C(H2O); C2(H2O)2; C3(H2O)3; C2(H2O)2; C6(H2O)6 

Dễ thấy các hợp chất trong X đều có dạng: Cn(H2O)n

$\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l} + {\rm{ }}BTNT{\rm{ }}C{\rm{ }}:{\rm{ }}{n_{CaC{O_3}}} = {\rm{ }}{n_{C{O_2}}} = 0,4mol\\ =  > {n_{{H_2}O}} = {n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,4 mol\end{array}\\{ + {\rm{ }}BTKL:m = {m_C} + {m_{{H_2}O}} = 0,4.12 + 0,4.18 = 12g}\end{array}$

Câu 12 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,0855 gam một cacbohiđrat X. Sản phẩm được dẫn vào nước vôi trong thu được 0,1 gam kết tủa và dung dịch A, đồng thời khối lượng dung dịch tăng 0,0815 gam. Đun nóng dung dịch A lại được 0,1 gam kết tủa nữa. Công thức phân tử của X là

  • A

    C12H22O11.            

  • B

    C6H12O6.

  • C

    (C6H10O5)n.          

  • D

    C18H36O18

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Đặt CTTQ của X: Cn(H2O)m, viết sơ đồ phản ứng

$\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l} + BTNT:{n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}(1)}} + 2{n_{CaC{O_3}(2)}}\\ + {\rm{ }}{m_{C{O_2}}} + {\rm{ }}{m_{{H_2}O}} = {\rm{ }}{m_ \downarrow } - {\rm{ }}{m_{dd \uparrow }} =  > {n_{{H_2}O}}\end{array}\\{ + {\rm{ }}\frac{n}{m} = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} =  > X}\end{array}$

Lời giải chi tiết :

Đặt CTTQ của X: Cn(H2O)m.

Sơ đồ phản ứng:

${C_n}{({H_2}O)_m}\xrightarrow{{ + {O_2}}}\left\{ \begin{gathered}C{O_2}\xrightarrow{{ + Ca{{(OH)}_2}}}\left\{ \begin{gathered}CaC{O_3}(1):0,001{\mkern 1mu} mol \hfill \\Ca{(HC{O_3})_2}\xrightarrow{{{t^0}}}CaC{O_3}(2):0,001{\mkern 1mu} mol \hfill \\ \end{gathered}  \right. \hfill \\{H_2}O \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

 

$\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l} + BTNT:{n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}(1)}} + 2{n_{CaC{O_3}(2)}} = 0,001 + 2.0,001 = 0,003\\ + {\rm{ }}{m_{dd \uparrow }} = {\rm{ }}{m_{C{O_2}}} + {\rm{ }}{m_{{H_2}O}} - {m_ \downarrow }{\rm{ }}\\ =  > {m_{{H_2}O}} = {m_{dd \uparrow }} + {m_ \downarrow } - {m_{C{O_2}}} = 0,0815 + 0,1 - 0,003.44 = 0,0495g\\ =  > {n_{{H_2}O}} = 0,00275\end{array}\\\begin{array}{l} =  > \frac{n}{m} = \frac{{0,003}}{{0,00275}} = \frac{{12}}{{11}}\\ =  > {C_{12}}{H_{22}}{O_{11}}\end{array}\end{array}$

close