Trắc nghiệm Bài 6. Đisaccarit - Hóa 12Đề bài
Câu 1 :
Gluxit (cacbohiđrat) chứa một gốc glucozơ và một gốc fructozơ trong phân tử là :
Câu 2 :
Gluxit (cacbohiđrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là :
Câu 3 :
Đường saccarozơ (đường mía) thuộc loại saccarit nào ?
Câu 4 :
Saccarozo chứa hai loại monosaccarit nào?
Câu 5 :
Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là :
Câu 6 :
Chất nào sau đây không có nhóm –OH hemiaxetal ?
Câu 7 :
Tính chất của saccarozơ là : Tan trong nước (1) ; chất kết tinh không màu (2) ; khi thuỷ phân tạo thành fructozơ và glucozơ (3) ; tham gia phản ứng tráng gương (4) ; phản ứng với Cu(OH)2 (5). Những tính chất đúng là :
Câu 8 :
Cho các chất (và dữ kiện) : (1) H2/Ni, to ; (2) Cu(OH)2 ; (3) [Ag(NH3)2]OH ; (4) CH3COOH/H2SO4. Saccarozơ có thể tác dụng được với
Câu 9 :
Chất không phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo thành Ag là:
Câu 10 :
Dung dịch X có các các tính chất sau - Tác dụng với Cu(OH)2 tạo dd phức màu xanh lam - Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 - Tham gia phản ứng thuỷ phân khi có xúc tác là axit hoặc enzim Vậy dung dịch X chứa chất tan nào trong các chất dưới đây
Câu 11 :
Dãy các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là:
Câu 12 :
Khi thủy phân saccarozơ thì thu được
Câu 13 :
Khi thủy phân saccarozơ trong môi trường axit cho dung dịch có tính khử, vậy chứng tỏ rằng :
Câu 14 :
Sắp xếp các chất sau đây theo thứ tự độ ngọt tăng dần : glucozơ, fructozơ, saccarozơ
Câu 15 :
Để tinh chế đường saccarozơ người ta có thể dùng hóa chất nào sau đây ?
Câu 16 :
Để phân biệt dd saccarozơ và mantozơ ta dùng chất nào dưới đây
Câu 17 :
Đường thốt nốt là loại đường có hương vị thơm ngon đặc biệt, có thể ăn tươi hoặc nấu ăn, và được làm từ hoa của cây thốt nốt. Tên hóa học của loại đường này là đường:
Câu 18 :
Gốc Glucozo và gốc Fructozo trong phân tử saccarozo liên kết với nhau qua nguyên tử :
Câu 19 :
Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều có tính chất hóa học chung là:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Gluxit (cacbohiđrat) chứa một gốc glucozơ và một gốc fructozơ trong phân tử là :
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Saccarozơ được tạo bởi 1 gốc α- glucozơ và 1 gốc β- fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử O của C1- glucozơ và C2 – fructozơ.
Câu 2 :
Gluxit (cacbohiđrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là :
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Mantozơ gồm 2 gốc α- glucozơ liên kết với nhau ở C1 của gốc α- glucozơ này với C4 của gốc α- glucozơ kia.
Câu 3 :
Đường saccarozơ (đường mía) thuộc loại saccarit nào ?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Đường saccarozơ (đường mía) thuộc loại đisaccarit.
Câu 4 :
Saccarozo chứa hai loại monosaccarit nào?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Saccarozơ được tạo bởi 1 gốc α- glucozơ và 1 gốc β- fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử O của C1- glucozơ và C2 – fructozơ.
Câu 5 :
Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là :
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Mật ong chứa nhiều fructozơ chứ không chứa nhiều saccarozơ.
Câu 6 :
Chất nào sau đây không có nhóm –OH hemiaxetal ?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Saccarozơ bị khóa bởi liên kết 1, 2 - glicozit. Do vậy không còn nhóm –OH hemiaxetal.
Câu 7 :
Tính chất của saccarozơ là : Tan trong nước (1) ; chất kết tinh không màu (2) ; khi thuỷ phân tạo thành fructozơ và glucozơ (3) ; tham gia phản ứng tráng gương (4) ; phản ứng với Cu(OH)2 (5). Những tính chất đúng là :
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Tính chất của saccarozơ là : Tan trong nước (1) ; chất kết tinh không màu (2) ; khi thuỷ phân tạo thành fructozơ và glucozơ (3) ;phản ứng với Cu(OH)2 (5)
Câu 8 :
Cho các chất (và dữ kiện) : (1) H2/Ni, to ; (2) Cu(OH)2 ; (3) [Ag(NH3)2]OH ; (4) CH3COOH/H2SO4. Saccarozơ có thể tác dụng được với
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Saccarozơ có thể tác dụng với Cu(OH)2 và CH3COOH/H2SO4 đặc, nóng. Saccarozơ không có phản ứng với AgNO3 vì trong phân tử không còn nhóm OH hemiaxetat tự do. Saccarozơ không có phản ứng với H2/Ni, t° vì trong phân tử không có liên kết bội C12H22O11 + Cu(OH)2 -> (C12H21O11)2O + 2H2O C12H22O11 + 3CH3COOH -> C9H13O9(CH2OCOCH3)3 + 3H2O.
Câu 9 :
Chất không phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo thành Ag là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Hợp chất hữu cơ có nhóm - CHO khi đun nóng với AgNO3 trong dung dịch NH3 sẽ thu được Ag kết tủa => Chất đó là CH3COOH.
Câu 10 :
Dung dịch X có các các tính chất sau - Tác dụng với Cu(OH)2 tạo dd phức màu xanh lam - Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 - Tham gia phản ứng thuỷ phân khi có xúc tác là axit hoặc enzim Vậy dung dịch X chứa chất tan nào trong các chất dưới đây
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
- X tác dụng với Cu(OH)2 tạo dd phức màu xanh lam => X có nhiều nhóm - OH - X tác dụng với dd AgNO3/NH3 => X có nhóm - CHO - X tham gia pư thuỷ phân khi có xúc tác là axit hoặc enzim => X là disaccarit hoặc polisaccarit → dung dịch X chứa mantozơ
Câu 11 :
Dãy các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Dãy các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là: Axit axetic, glixerol, mantozo.
Câu 12 :
Khi thủy phân saccarozơ thì thu được
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Saccarozơ được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ do đó khi thủy phân sẽ thu được glucozo + fructozo
Câu 13 :
Khi thủy phân saccarozơ trong môi trường axit cho dung dịch có tính khử, vậy chứng tỏ rằng :
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Khi thủy phân saccarozơ trong môi trường axit cho dung dịch có tính khử, vậy chứng tỏ rằng : saccarozơ bị thủy phân cho ra các monosaccarit có tính khử.
Câu 14 :
Sắp xếp các chất sau đây theo thứ tự độ ngọt tăng dần : glucozơ, fructozơ, saccarozơ
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Sắp xếp thứ tự độ ngọt tăng dần : Glucozơ <saccarozơ < fructozơ.
Câu 15 :
Để tinh chế đường saccarozơ người ta có thể dùng hóa chất nào sau đây ?
Đáp án : D Phương pháp giải :
xem lại tính chất của saccarozơ Lời giải chi tiết :
Dùng dd Ca(OH)2 để lọc bỏ tạp chất; dùng CO2 để loại bỏ CaCO3; dùng SO2 để tẩy màu.
Câu 16 :
Để phân biệt dd saccarozơ và mantozơ ta dùng chất nào dưới đây
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Mantozơ có phản ứng tráng bạc còn saccarozơ thì không => Dùng AgNO3/NH3 để phân biệt 2 chất này.
Câu 17 :
Đường thốt nốt là loại đường có hương vị thơm ngon đặc biệt, có thể ăn tươi hoặc nấu ăn, và được làm từ hoa của cây thốt nốt. Tên hóa học của loại đường này là đường:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào trạng thái có trong tự nhiên của các chất cacbohidrat Lời giải chi tiết :
Saccarozo có nhiều trong đường thốt nốt
Câu 18 :
Gốc Glucozo và gốc Fructozo trong phân tử saccarozo liên kết với nhau qua nguyên tử :
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Trong phân tử saccarozo, gốc α-glucozo và gốc β-fructozo liên kết với nhau qua nguyên tử oxi giữa C1 của glucozo và C2 của fructozo
Câu 19 :
Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều có tính chất hóa học chung là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Trong cấu tạo của glucozơ và saccarozơ đều có nhiều nhóm –OH kề nhau => có chung tính chất hóa học của ancol đa chức Lời giải chi tiết :
Trong cấu tạo của glucozơ và saccarozơ đều có nhiều nhóm –OH kề nhau => có chung tính chất hóa học của ancol đa chức => hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường
|