Trắc nghiệm Bài 34. Crom và hợp chất của crom - Hóa 12Đề bài
Câu 1 :
Các số oxi hoá đặc trưng của crom là
Câu 2 :
Cấu hình electron của ion Cr3+ là
Câu 3 :
Các kim loại nào sau đây luôn được bảo vệ trong môi trường không khí, nước nhờ lớp màng oxit?
Câu 4 :
Chọn phát biểu đúng về phản ứng của crom với phi kim:
Câu 5 :
Crom thể hiện số oxi hóa nào khi tác dụng với dung dịch HCl và H2SO4 loãng ?
Câu 6 :
Nhận xét nào sau đây là không đúng ?
Câu 7 :
Điểm giống nhau giữa Al và Cr là
Câu 8 :
Dãy kim loại bị thụ động trong axit HNO3 đặc, nguội là
Câu 9 :
Phản ứng nào sau đây không đúng? (trong điều kiện thích hợp)
Câu 10 :
Ứng dụng không phải của crom là
Câu 11 :
Trong công nghiệp, từ quặng cromit (FeO.Cr2O3) người ta điều chế Cr bằng phương pháp nào sau đây?
Câu 12 :
Hãy chỉ ra các câu đúng trong các câu sau:
Câu 13 :
Chọn phát biểu đúng:
Câu 14 :
Để phân biệt được Cr2O3, Cr(OH)2, chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây
Câu 15 :
So sánh không đúng là:
Câu 16 :
Ion nào nào sau đây vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa?
Câu 17 :
Chọn phát biểu đúng:
Câu 18 :
Cho dãy: R → RCl2 → R(OH)2 → R(OH)3 → Na[R(OH)4]. R có thể là kim loại nào sau đây?
Câu 19 :
Cho Br2 vào dung dịch CrCl3 trong môi trường NaOH thì sản phẩm thu được có chứa:
Câu 20 :
Chọn phát biểu sai:
Câu 21 :
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Câu 22 :
Cho dãy các chất : SiO2, Cr(OH)3, CrO3, Zn(OH)2, NaHCO3, Al2O3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH (đặc, nóng) là
Câu 23 :
Cho dãy các chất: Cr(OH)3, Al2(SO4)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2, MgO, CrO3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là
Câu 24 :
Hiện tượng xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CrO4 là
Câu 25 :
Cho vào ống nghiệm một vài tinh thể K2Cr2O7, sau đó thêm tiếp khoảng 1 ml nước và lắc đều để K2Cr2O7 tan hết, thu được dung dịch X. Thêm vài giọt dung dịch KOH vào dung dịch X, thu được dung dịch Y. Màu sắc của dung dịch X và Y lần lượt là
Câu 26 :
Cho phản ứng K2Cr2O7 + HCl → KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O. Số phân tử HCl bị oxi hóa là
Câu 27 :
Phát biểu nào sau đây là sai ?
Câu 28 :
Dung dịch FeSO4 làm mất màu dung dịch nào sau đây?
Câu 29 :
Cho các phát biểu sau: (1) Thêm lượng dư NaOH vào dung dịch K2Cr2O7 thì dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng. (2) Thêm lượng dư NaOH và Cl2 vào dung dịch CrCl2 thì dung dịch từ màu xanh chuyển thành màu vàng. (3) Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CrCl3 thấy xuất hiện kết tủa vàng nâu tan lại trong NaOH (dư). (4) Thên từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na[Cr(OH)4] thấy xuất hiện kết tủa lục xám, sau đó tan lại. Số câu đúng là
Câu 30 :
Cho sơ đồ phản ứng: $Cr{O_3}\xrightarrow{{ + NaOH}}X\xrightarrow{{ + {H_2}S{O_4}}}Y\xrightarrow{{ + HCl}}Z \to X$ X, Y, Z là các hợp chất chứa crom. X, Y, Z lần lượt là:
Câu 31 :
A là chất bột màu lục thẫm không tan trong dung dịch loãng của axit và kiềm. Khi nấu chảy A với NaOH trong không khí thu được chất B có màu vàng dễ tan trong nước. B tác dụng với axit chuyển thành chất C có màu da cam. Chất C bị lưu huỳnh khử thành chất A. Chất C oxi hóa HCl thành khí D. Chọn phát biểu sai:
Câu 32 :
Oxit nào sau đây là oxit lưỡng tính
Câu 33 :
Cho chất X (CrO3) tác dụng với lượng dư NaOH, thu được hợp chất Y của crom. Đem chất Y cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được hợp chất Z của crom. Đem chất Z tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí T. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 34 :
Dung dịch trong nước của chất nào dưới đây có màu da cam?
Câu 35 :
Trong công nghiệp kim loại Cr được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?
Câu 36 :
Công thức của natri cromat là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Các số oxi hoá đặc trưng của crom là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết crom và hợp chất Lời giải chi tiết :
Các số oxi hoá đặc trưng của crom là +2, +3, +6.
Câu 2 :
Cấu hình electron của ion Cr3+ là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết crom và hợp chất Lời giải chi tiết :
- Cấu hình e của Cr là [Ar]3d54s1 => cấu hình electron của ion Cr3+ là [Ar]3d3
Câu 3 :
Các kim loại nào sau đây luôn được bảo vệ trong môi trường không khí, nước nhờ lớp màng oxit?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết crom và hợp chất Lời giải chi tiết :
Các kim loại luôn được bảo vệ trong môi trường không khí, nước nhờ lớp màng oxit là Al và Cr
Câu 4 :
Chọn phát biểu đúng về phản ứng của crom với phi kim:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết crom và hợp chất Lời giải chi tiết :
B sai vì oxi phản ứng với crom tạo Cr2O3 C sai vì lưu huỳnh có phản ứng với crom ở nhiệt độ cao D sai vì clo sẽ oxi hóa crom thành CrCl3
Câu 5 :
Crom thể hiện số oxi hóa nào khi tác dụng với dung dịch HCl và H2SO4 loãng ?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết crom và hợp chất Lời giải chi tiết :
Khi tác dụng với dung dịch HCl và H2SO4 loãng thì crom thể hiện số oxi hóa +2
Câu 6 :
Nhận xét nào sau đây là không đúng ?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết crom và hợp chất Lời giải chi tiết :
Al + 3HCl → AlCl3 + 3/2H2 Cr + 2HCl → CrCl2 + H2
Câu 7 :
Điểm giống nhau giữa Al và Cr là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết crom và hợp chất Lời giải chi tiết :
Điểm giống nhau giữa Al và Cr là cùng tác dụng với khí clo tạo ra muối có dạng MCl3.
Câu 8 :
Dãy kim loại bị thụ động trong axit HNO3 đặc, nguội là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết crom và hợp chất Lời giải chi tiết :
Dãy kim loại bị thụ động trong axit HNO3 đặc, nguội là Fe, Al, Cr.
Câu 9 :
Phản ứng nào sau đây không đúng? (trong điều kiện thích hợp)
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết crom và hợp chất Lời giải chi tiết :
Phản ứng nào sau đây không đúng là 2Cr + 3H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3H2. Vì Cr phản ứng với H2SO4 loãng sinh ra muối CrSO4 và khí H2
Câu 10 :
Ứng dụng không phải của crom là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết crom và hợp chất Lời giải chi tiết :
Ứng dụng không phải của crom là: Crom là kim loại nhẹ, nên được sử dụng tạo các hợp kim dùng trong ngành hàng không.
Câu 11 :
Trong công nghiệp, từ quặng cromit (FeO.Cr2O3) người ta điều chế Cr bằng phương pháp nào sau đây?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết crom và hợp chất Lời giải chi tiết :
Người ta điều chế Cr bằng phương pháp tách quặng rồi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm Cr2O3.
Câu 12 :
Hãy chỉ ra các câu đúng trong các câu sau:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết crom và hợp chất Lời giải chi tiết :
Những câu đúng là 1. Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn Fe. 3. Crom có những hợp chất giống với hợp chất giống những hợp chất của S. 6. Crom có thể cắt được thủy tinh.
Câu 13 :
Chọn phát biểu đúng:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết crom và hợp chất Lời giải chi tiết :
A sai vì CrO không có tính lưỡng tính. B đúng vì : + tính khử: 4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Cr(OH)3 + tính bazơ: Cr(OH)2 + 2HCl → CrCl2 + 2H2O
Câu 14 :
Để phân biệt được Cr2O3, Cr(OH)2, chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết crom và hợp chất Lời giải chi tiết :
Để phân biệt được Cr2O3, Cr(OH)2, chỉ cần dùng dung dịch NaOH. Cr2O3 tan còn Cr(OH)2 không tan
Câu 15 :
So sánh không đúng là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết crom và hợp chất Lời giải chi tiết :
So sánh không đúng là: Al(OH)3 và Cr(OH)3 đều là hợp chất lưỡng tính và vừa có tính oxi hóa, có tính khử. Vì Al(OH)3 không có tính khử
Câu 16 :
Ion nào nào sau đây vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết crom và hợp chất Lời giải chi tiết :
Ion vửa có tính khử, vừa có tính oxi hóa là Cr3+
Câu 17 :
Chọn phát biểu đúng:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết crom và hợp chất Lời giải chi tiết :
A và B sai vì: - Trong môi trường axit, muối crom(III) có tính oxi hóa và dễ bị khử thành muối crom(II) - Trong môi trường kiềm, muối crom(III) có tính khử C sai vì ion Cr3+ không có tính lưỡng tính, chỉ có Cr(OH)3 và Cr2O3 có tính lưỡng tính
Câu 18 :
Cho dãy: R → RCl2 → R(OH)2 → R(OH)3 → Na[R(OH)4]. R có thể là kim loại nào sau đây?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết crom và hợp chất Lời giải chi tiết :
Nhận thấy kim loại R có 2 hóa trị II và III => loại A và D hiđroxit R(OH)3 tác dụng với dung dịch kiềm tạo Na[R(OH)4] => R là Cr
Câu 19 :
Cho Br2 vào dung dịch CrCl3 trong môi trường NaOH thì sản phẩm thu được có chứa:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết crom và hợp chất Lời giải chi tiết :
2CrCl3 + 3Br2 + 16NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 6NaCl + 8H2O
Câu 20 :
Chọn phát biểu sai:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết crom và hợp chất Lời giải chi tiết :
Phát biểu sai là: Cr(OH)2 là chất rắn màu trắng xanh Vì Cr(OH)2 là chất rắn màu vàng
Câu 21 :
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết crom và hợp chất Lời giải chi tiết :
Phát biểu không đúng là: CrO3 oxit là bazơ.
Câu 22 :
Cho dãy các chất : SiO2, Cr(OH)3, CrO3, Zn(OH)2, NaHCO3, Al2O3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH (đặc, nóng) là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết crom và hợp chất Lời giải chi tiết :
SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O Cr(OH)3 + NaOH → Na[Cr(OH)4] 2NaOH + Zn(OH)2 → Na2[Zn(OH)4] NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O CrO3 + 2NaOH → Na2CrO4 + H2O Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]
Câu 23 :
Cho dãy các chất: Cr(OH)3, Al2(SO4)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2, MgO, CrO3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết crom và hợp chất Lời giải chi tiết :
Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là Cr(OH)3, Zn(OH)2
Câu 24 :
Hiện tượng xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CrO4 là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết crom và hợp chất Lời giải chi tiết :
2CrO42- + 2H+ $\overset {} \leftrightarrows $ Cr2O72- + H2O (màu vàng) (màu da cam) Khi nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CrO4 thì cân bằng trên chuyển dịch sang phải => dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam
Câu 25 :
Cho vào ống nghiệm một vài tinh thể K2Cr2O7, sau đó thêm tiếp khoảng 1 ml nước và lắc đều để K2Cr2O7 tan hết, thu được dung dịch X. Thêm vài giọt dung dịch KOH vào dung dịch X, thu được dung dịch Y. Màu sắc của dung dịch X và Y lần lượt là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết crom và hợp chất Lời giải chi tiết :
Cr2O72- + 2OH- $\overset {} \leftrightarrows $ 2CrO42- + H2O màu da cam màu vàng Khi nhỏ từ từ dung dịch KOH vào dung dịch K2Cr2O7 thì cân bằng trên chuyển dịch sang phải => dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng
Câu 26 :
Cho phản ứng K2Cr2O7 + HCl → KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O. Số phân tử HCl bị oxi hóa là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết crom và hợp chất Lời giải chi tiết :
K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O => số phân tử HCl bị oxi hóa = số nguyên tử Cl tạo Cl2 = 6
Câu 27 :
Phát biểu nào sau đây là sai ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết crom và hợp chất Lời giải chi tiết :
Phát biểu sai là: Trong môi trường axit, Zn khử Cr3+ thành Cr Trong môi trường axit, muối crom(III) có tính oxi hóa và dễ bị khử thành muối crom(II) Zn + 2Cr3+ → Zn2+ + 2Cr2+ => B sai A đúng C đúng. Photpho bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3: 10CrO3 + 6P → 3P2O5 + 5Cr2O3 D đúng. 3Br2 + 2CrO2- + 8OH- → 2CrO42- + 6Br- + 4H2O
Câu 28 :
Dung dịch FeSO4 làm mất màu dung dịch nào sau đây?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết crom và hợp chất Lời giải chi tiết :
Dung dịch FeSO4 có thể làm mất màu dung dịch KMnO4/H2SO4, K2Cr2O7/H2SO4, Br2
Câu 29 :
Cho các phát biểu sau: (1) Thêm lượng dư NaOH vào dung dịch K2Cr2O7 thì dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng. (2) Thêm lượng dư NaOH và Cl2 vào dung dịch CrCl2 thì dung dịch từ màu xanh chuyển thành màu vàng. (3) Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CrCl3 thấy xuất hiện kết tủa vàng nâu tan lại trong NaOH (dư). (4) Thên từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na[Cr(OH)4] thấy xuất hiện kết tủa lục xám, sau đó tan lại. Số câu đúng là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết crom và hợp chất Lời giải chi tiết :
(1) đúng vì : Cr2O72- + 2OH- $\overset {} \leftrightarrows $ 2CrO42- + H2O màu da cam màu vàng (2) đúng vì: 2CrCl2 + Cl2 → 2CrCl3 2CrCl3 + 3Cl2 + 16NaOH → 2Na2CrO4 + 12NaCl + 8H2O (3) sai vì Cr(OH)3 là chất kết tủa màu lục xám (4) đúng vì Na[Cr(OH)4] + HCl → Cr(OH)3 + NaCl + H2O Cr(OH)3 + 3HCl → CrCl3 + 3H2O
Câu 30 :
Cho sơ đồ phản ứng: $Cr{O_3}\xrightarrow{{ + NaOH}}X\xrightarrow{{ + {H_2}S{O_4}}}Y\xrightarrow{{ + HCl}}Z \to X$ X, Y, Z là các hợp chất chứa crom. X, Y, Z lần lượt là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết crom và hợp chất Lời giải chi tiết :
X phải là Na2CrO4 (Cr6+) do đó loại A và D. Ở cả ý B và C, Y đều là Na2Cr2O7 nên ta bỏ qua, xét Z: Na2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O Phải chọn Z sao cho từ Z điều chế lại được X là Na2Cr2O7 => chỉ có thể là ý C, Z phải là CrCl3
Câu 31 :
A là chất bột màu lục thẫm không tan trong dung dịch loãng của axit và kiềm. Khi nấu chảy A với NaOH trong không khí thu được chất B có màu vàng dễ tan trong nước. B tác dụng với axit chuyển thành chất C có màu da cam. Chất C bị lưu huỳnh khử thành chất A. Chất C oxi hóa HCl thành khí D. Chọn phát biểu sai:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết crom và hợp chất Lời giải chi tiết :
A là Cr2O3 không tan trong dung dịch loãng của axit và kiềm. B có màu vàng => B là muối cromat Na2CrO4 C là muối đicromat Na2Cr2O7 có màu da cam Khí D là sản phẩm phản ứng oxi hóa khử => D là Cl2 Phát biểu sai là D
Câu 32 :
Oxit nào sau đây là oxit lưỡng tính
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại các oxit lưỡng tính Lời giải chi tiết :
Oxit lưỡng tính : Cr2O3
Câu 33 :
Cho chất X (CrO3) tác dụng với lượng dư NaOH, thu được hợp chất Y của crom. Đem chất Y cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được hợp chất Z của crom. Đem chất Z tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí T. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Viết PTHH Xem lại TCHH của crom Lời giải chi tiết :
CrO3 + 2NaOH → Na2CrO4 (Y)+ H2O → X có màu đỏ thẫm → C đúng Y có màu vàng → D sai 2Na2CrO4 + H2SO4 → Na2Cr2O7 + Na2SO4 + H2O → Z là Na2Cr2O7 → A đúng Z + HCl : Na2Cr2O7 + 14HCl → 2NaCl + 2CrCl3 + 7H2O + 3Cl2 → khí T là Cl2 → B đúng
Câu 34 :
Dung dịch trong nước của chất nào dưới đây có màu da cam?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào màu sắc của các muối đac được học, từ đó chọn được muối có màu da cam tương ứng Lời giải chi tiết :
A. dung dịch K2Cr2O7 có màu da cam B. dung dich KCl không có màu C. dung dich K2CrO4 có màu vàng. D. dung dich KMnO4 có màu tím
Câu 35 :
Trong công nghiệp kim loại Cr được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức điều chế crom trong sgk hóa 12 Lời giải chi tiết :
Trong công nghiệp, Cr được điều chế bằng phương pháp nhiệt nhôm Cr2O3 + 2Al \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Cr + Al2O3 Phương pháp này điều chế được Cr có độ tinh khiết từ 97-99%
Câu 36 :
Công thức của natri cromat là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào tên gọi các hợp chất của crom sgk hóa 12 Lời giải chi tiết :
A. Na2CrO4 - Natri cromat B. NaCrO2- Natri cromit C. K2CrO4 - Kali cromat D. Na2Cr2O7 - Natri đicromat
|