Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập amin phản ứng với axit và với các dung dịch muối - Hóa 12Đề bài
Câu 1 :
Etylamin phản ứng với dung dịch HCl thu được sản phẩm là
Câu 2 :
Metylamin (CH3NH2) phản ứng được với dung dịch
Câu 3 :
Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 cho kết tủa là :
Câu 4 :
Cho các đồng phân của C3H9N tác dụng với dung dịch HCl thì có thể tạo ra tối đa bao nhiêu muối?
Câu 5 :
Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 bằng cách nào trong các cách sau ?
Câu 6 :
Khi cho metylamin và anilin lần lượt tác dụng với HBr và dung dịch FeCl2 sẽ thu được kết quả nào dưới đây ?
Câu 7 :
Bốn ống nghiệm đựng các hỗn hợp sau: (1) benzen + phenol ; (2) anilin + dd HCl dư ; (3) anilin + dd NaOH; (4) anilin + H2O. Ống nghiệm nào có sự tách lớp các chất lỏng ?
Câu 8 :
Cho dung dịch metylamin cho đến dư lần lượt vào từng ống nghiệm đựng các dung dịch AlCl3, FeCl3, Zn(NO3)2, Cu(NO3)2, HCl. Số chất kết tủa còn lại là :
Câu 9 :
Phương pháp nào sau đây để phân biệt hai khí NH3 và CH3NH2 ?
Câu 10 :
Mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) chủ yếu do chất nào sau đây?
Câu 11 :
Mùi tanh của cá gây ra bởi hỗn hợp các amin và một số tạp chất khác. Để khử mùi tanh của cá, trước khi nấu nên
Câu 12 :
Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là
Câu 13 :
Cho anilin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 38,85 gam muối. Khối lượng anilin đã phản ứng là
Câu 14 :
Amin bậc nhất, đơn chức X tác dụng vừa đủ với lượng HCl có trong 120 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 0,81 gam muối. X là
Câu 15 :
Cho 15 gam hỗn hợp X gồm các amin: anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là
Câu 16 :
Trung hòa hoàn toàn 8,88 gam một amin (bậc một, mạch C không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là
Câu 17 :
Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là
Câu 18 :
Cho m gam amin đơn chức bậc 1 X tác dụng với dung dịch HCl vửa đủ thu được m + 7,3 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 23,52 lít khí O2 (đktc). X có thể là
Câu 19 :
Sục V lít khí CH3NH2 vào dung dịch FeCl3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là
Câu 20 :
Hỗn hợp X gồm AlCl3 và CuCl2. Hòa tan hỗn hợp X vào nước dư thu được 200 ml dung dịch A. Sục khí metylamin tới dư vào trong dung dịch A thu được 11,7 gam kết tủa. Mặt khác, cho từ từ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch A thu được 9,8 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của AlCl3 và CuCl2 trong dung dịch A lần lượt là
Câu 21 :
Để phản ứng hết với 400 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl3 0,8M cần bao nhiêu gam hỗn hợp gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,25 ?
Câu 22 :
Hỗn hợp X gồm chất A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đung nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E (MD < ME) và 4,48 lit khí (dktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là :
Câu 23 :
Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo amin bậc 1 của X là:
Câu 24 :
Cho 5,2 gam hỗn hợp Y gồm hai amin đơn chức, no, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 8,85 gam muối. Biết trong hỗn hợp, số mol hai amin bằng nhau. Công thức phân tử của hai amin là :
Câu 25 :
Cho 1,52 gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức (được trộn với số mol bằng nhau) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl, thu được 2,98 gam muối. Kết luận nào sau đây không đúng ?
Câu 26 :
Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp của nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Nếu 3 amin trên được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 10 : 5 và thứ tự phân tử khối tăng dần thì CTPT của 3 amin là ?
Câu 27 :
Chất X chứa (C,H,N). Biết % khối lượng N trong X là 45,16%. Khi đem X tác dụng với HCl chỉ tạo muối có dạng RNH3Cl. X là:
Câu 28 :
Trung hoà 21,7 gam một amin đơn chức X cần 350 ml dung dịch HCl 2 M. Công thức phân tử của X là
Câu 29 :
Khi cho 13,95 gam anilin tác dụng hoàn toàn với 0,2 lít dung dịch HCl 1M thì khối lượng của muối phenylamoni clorua thu được là
Câu 30 :
Cho 1 dung dịch chứa 6,75 gam một amin no đơn chức, bậc I tác dụng với dung dịch AlCl3 dư thu được 3,9 gam kết tủa. Amin có công thức là
Câu 31 :
Cho 30 gam hỗn hợp hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,5M, thu được dung dịch chứa 47,52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
Câu 32 :
Cho 9,3 gam một ankyl amin X tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là
Câu 33 :
Hỗn hợp E gồm ba amin no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O2, thu được CO2, H2O và 0,336 lít khí N2 (đktc). Mặt khác, để tác dụng với m gam E cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
Câu 34 :
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin và trimetylamin cần dùng 0,3 mol O2 thu được CO2, H2O và N2. Nếu lấy 11,4 gam X trên tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được lượng muối là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Etylamin phản ứng với dung dịch HCl thu được sản phẩm là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
C2H5NH2 + HCl → C2H5NH3Cl
Câu 2 :
Metylamin (CH3NH2) phản ứng được với dung dịch
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Metylamin phản ứng được với dung dịch HCl CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl
Câu 3 :
Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 cho kết tủa là :
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
CH3NH2 phản ứng với dung dịch FeCl3 thu được kết tủa hiđroxit 3CH3NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3CH3NH3Cl
Câu 4 :
Cho các đồng phân của C3H9N tác dụng với dung dịch HCl thì có thể tạo ra tối đa bao nhiêu muối?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Viết các đồng phân amin bậc I, II, III Bản chất của phản ứng là nhóm chức amin phản ứng với ion H+ tạo ra muối amoni $-N{{H}_{2}}~+{{H}^{+}}\to -N{{H}_{3}}^{+}$ (Phản ứng xảy ra tương tự với amin bậc 2 và bậc 3). Lời giải chi tiết :
C3H9N có các đồng phân là CH3-CH2-CH2NH2 CH3-CH(NH2)-CH3 CH3-CH2-NH-CH3 (CH3)3N Mỗi đồng phân tác dụng với dung dịch HCl tạo ra 1 muối → có thể tạo ra tối đa 4 muối
Câu 5 :
Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 bằng cách nào trong các cách sau ?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
A sai. Không nhận biết bằng mùi vì CH3NH2 độc B sai. Dung dịch sau phản ứng không có hiện tượng gì C sai vì không phản ứng D đúng vì hơi HCl gặp hơi CH3NH2 tạo thành khói trắng
Câu 6 :
Khi cho metylamin và anilin lần lượt tác dụng với HBr và dung dịch FeCl2 sẽ thu được kết quả nào dưới đây ?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Metylamin tác dụng được với cả HBr và FeCl2 Phương trình phản ứng : CH3NH2 + HBr → CH3NH3Br 2CH3NH2 + FeCl2 +2H2O $\xrightarrow{{}}$ Fe(OH)2 + 2CH3NH3Cl Anilin chỉ tác dụng với HBr, không tác dụng với FeCl2 C6H5NH2 + HBr → C6H5NH3Br
Câu 7 :
Bốn ống nghiệm đựng các hỗn hợp sau: (1) benzen + phenol ; (2) anilin + dd HCl dư ; (3) anilin + dd NaOH; (4) anilin + H2O. Ống nghiệm nào có sự tách lớp các chất lỏng ?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Ống (1): Phenol tan tốt trong benzen nên không có sự tách lớp Ống (2): Anilin tác dụng với HCl tạo thành muối tan nên không có sự tách lớp C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl Ống (3): anilin không phản ứng với dung dịch NaOH, không tan trong nước → có sự tách lớp Ống (4): anilin không tan trong nước → có sự tách lớp
Câu 8 :
Cho dung dịch metylamin cho đến dư lần lượt vào từng ống nghiệm đựng các dung dịch AlCl3, FeCl3, Zn(NO3)2, Cu(NO3)2, HCl. Số chất kết tủa còn lại là :
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Cho metylamin vào các dung dịch → ban đầu thu được các kết tủa : Al(OH)3, Fe(OH)3, Zn(OH)2, Cu(OH)2 Vì Zn(OH)2 và Cu(OH)2 tạo phức với amin => kết tủa còn lại thu được là Al(OH)3 và Fe(OH)3
Câu 9 :
Phương pháp nào sau đây để phân biệt hai khí NH3 và CH3NH2 ?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
A sai vì amin độc nên không nhận biết bằng mùi B sai vì 2 khí đều làm quỳ ẩm chuyển xanh C sai vì 2 khí đều tạo khói trắng khi tác dụng với HCl đặc D đúng vì đốt NH3 không thu được CO2 còn đốt CH3NH2 thu được CO2 làm vẩn đục nước vôi trong
Câu 10 :
Mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) chủ yếu do chất nào sau đây?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại tính chất cảu amin Lời giải chi tiết :
Mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) chủ yếu do chất trimetylamin
Câu 11 :
Mùi tanh của cá gây ra bởi hỗn hợp các amin và một số tạp chất khác. Để khử mùi tanh của cá, trước khi nấu nên
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Ứng dụng phản ứng : RNH2 + H+ -> RNH3+ (muối, dễ rửa trôi)
Câu 12 :
Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Bảo toàn khối lượng: mmuối = mC2H5NH2 + mHCl Lời giải chi tiết :
Amin đơn chức phản ứng với HCl theo tỉ lệ 1 : 1 => nHCl = nC2H5NH2 = 0,1 mol Bảo toàn khối lượng: mmuối = mC2H5NH2 + mHCl = 4,5 + 0,1.36,5 = 8,15 gam
Câu 13 :
Cho anilin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 38,85 gam muối. Khối lượng anilin đã phản ứng là
Đáp án : D Phương pháp giải :
nC6H5NH2 = nC6H5NH3Cl Lời giải chi tiết :
nC6H5NH2 = nC6H5NH3Cl = 38,85 / 129,5 = 0,3 mol → mC6H5NH2 = 0,3.93 = 27,9 gam
Câu 14 :
Amin bậc nhất, đơn chức X tác dụng vừa đủ với lượng HCl có trong 120 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 0,81 gam muối. X là
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) viết PTHH : RNH2 + HCl → RNH3Cl +) Mmuối = 0,81 / 0,012 = 67,5 => Mamin = 67,5 – 36,5 = 31 Lời giải chi tiết :
RNH2 + HCl → RNH3Cl 0,012 0,012 Mmuối = 0,81 / 0,012 = 67,5 => Mamin = 67,5 – 36,5 = 31 => amin là CH3NH2
Câu 15 :
Cho 15 gam hỗn hợp X gồm các amin: anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng bảo toàn khối lượng: mmuối = mamin + mHCl Lời giải chi tiết :
Sử dụng bảo toàn khối lượng: mmuối = mamin + mHCl = 15 + 0,05.36,5 = 16,825 gam
Câu 16 :
Trung hòa hoàn toàn 8,88 gam một amin (bậc một, mạch C không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng tăng giảm khối lượng : nHCl =\(\dfrac{{17,64 - 8,88}}{{36,5}} = 0,24\,\,mol\) TH1: Amin đơn chức => namin = nHCl TH2: Amin 2 chức => namin = nHCl / 2 Lời giải chi tiết :
Sử dụng tăng giảm khối lượng : nHCl = \(\dfrac{{17,64 - 8,88}}{{36,5}} = 0,24\,\,mol\) TH1: Amin đơn chức => namin = nHCl = 0,24 mol => Mamin = 8,88 / 0,24 = 37 => loại TH2: Amin 2 chức => namin = nHCl / 2 = 0,12 mol => Mamin = 8,88 / 0,12 = 74 => amin là H2NCH2CH2CH2NH2
Câu 17 :
Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) Gọi công thức phân tử trung bình của 2 amin là \(\bar RN{H_2}\) +) Bảo toàn khối lượng: mX + mHCl = mmuối amin +) Vì amin đơn chức nên namin = nHCl \(\to {\bar M_{\bar RN{H_2}}} = \dfrac{{0,76}}{{0,02}} = 38\,\, \to \,\,\bar R = 22\) → có 1 amin là CH3NH2 +) Vì số mol 2 amin bằng nhau => nCH3NH2 = 0,01 mol Lời giải chi tiết :
Gọi công thức phân tử trung bình của 2 amin là \(\bar RN{H_2}\) Bảo toàn khối lượng: mX + mHCl = mmuối amin => mHCl = 1,49 – 0,76 = 0,73 gam => nHCl = 0,02 mol Vì amin đơn chức nên namin = nHCl = 0,02 mol \( \to {\bar M_{\bar RN{H_2}}} = \dfrac{{0,76}}{{0,02}} = 38\,\, \to \,\,\bar R = 22\)→ có 1 amin là CH3NH2 Vì số mol 2 amin bằng nhau => nCH3NH2 = 0,01 mol => m = 0,31 gam
Câu 18 :
Cho m gam amin đơn chức bậc 1 X tác dụng với dung dịch HCl vửa đủ thu được m + 7,3 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 23,52 lít khí O2 (đktc). X có thể là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng tăng giảm khối lượng : nHCl = \(\dfrac{{m + 7,3 - m}}{{36,5}} = 0,2\,\,mol\) Vì amin đơn chức => namin = nHCl Dựa vào 4 đáp án => amin no, mạch hở, đơn chức Vì đốt cháy amin no, mạch hở, đơn chức : nH2O - nCO2 = 1,5.namin Bảo toàn nguyên tử O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → số C trong X = nCO2 / nX Lời giải chi tiết :
Sử dụng tăng giảm khối lượng : nHCl = \(\dfrac{{m + 7,3 - m}}{{36,5}} = 0,2\,\,mol\) Vì amin đơn chức => namin = 0,2 mol Dựa vào 4 đáp án => amin no, mạch hở, đơn chức Gọi nCO2 = x mol; nH2O = y mol Vì đốt cháy amin no, mạch hở, đơn chức : nH2O - nCO2 = 1,5.namin => y – x = 0,3 (1) Bảo toàn nguyên tử O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => 2x + y = 2,1 (2) Từ (1) và (2) => x = 0,6; y = 0,9 → số C trong X = nCO2 / nX = 0,6 / 0,2 = 3 => X là C3H9N
Câu 19 :
Sục V lít khí CH3NH2 vào dung dịch FeCl3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là
Đáp án : A Phương pháp giải :
PTHH: 3CH3NH2 + FeCl3 + 3H2O $\xrightarrow{{}}$ Fe(OH)3 + 3CH3NH3Cl Lời giải chi tiết :
PTHH: 3CH3NH2 + FeCl3 + 3H2O $\xrightarrow{{}}$ Fe(OH)3 + 3CH3NH3Cl 0,3 ← 0,1 => nCH3NH2 = 0,3 mol => V = 0,3.22,4 = 6,72 lít
Câu 20 :
Hỗn hợp X gồm AlCl3 và CuCl2. Hòa tan hỗn hợp X vào nước dư thu được 200 ml dung dịch A. Sục khí metylamin tới dư vào trong dung dịch A thu được 11,7 gam kết tủa. Mặt khác, cho từ từ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch A thu được 9,8 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của AlCl3 và CuCl2 trong dung dịch A lần lượt là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Cho metylamin dư vào dung dịch A => kết tủa thu được là Al(OH)3 (vì Cu(OH)2 tạo phức tan với CH3NH2) Cho NaOH dư vào dung dịch A => kết tủa thu được là Cu(OH)2 (vì Al(OH)3 tan khi NaOH dư) Lời giải chi tiết :
Cho metylamin dư vào dung dịch A => kết tủa thu được là Al(OH)3 (vì Cu(OH)2 tạo phức tan với CH3NH2) → nAl(OH)3 = 11,7 / 78 = 0,15 mol => nAlCl3 = 0,15 mol Cho NaOH dư vào dung dịch A => kết tủa thu được là Cu(OH)2 (vì Al(OH)3 tan khi NaOH dư) → nCu(OH)2 = 9,8 / 98 = 0,1 mol => nCuCl2 = 0,1 mol Vậy \({C_{M\,\,AlC{l_3}}} = \dfrac{{0,15}}{{0,2}} = 0,75M;\,\,{C_{M\,\,CuC{l_2}}} = \dfrac{{0,1}}{{0,2}} = 0,5M\)
Câu 21 :
Để phản ứng hết với 400 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl3 0,8M cần bao nhiêu gam hỗn hợp gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,25 ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Gọi công thức chung của metylamin và etylamin là RNH2 RNH2 + HCl → RNH3Cl 3RNH2 + FeCl3 + 3H2O $\xrightarrow{{}}$ Fe(OH)3 + 3RNH3Cl => nRNH2 cần dùng = 0,2 + 0,96 = 1,16 mol => m = 1,16.2.17,25 = 40,02 gam Lời giải chi tiết :
Gọi công thức chung của metylamin và etylamin là RNH2 RNH2 + HCl → RNH3Cl 0,2 ← 0,2 3RNH2 + FeCl3 + 3H2O $\xrightarrow{{}}$ Fe(OH)3 + 3RNH3Cl 0,96 ← 0,32 => nRNH2 cần dùng = 0,2 + 0,96 = 1,16 mol => m = 1,16.2.17,25 = 40,02 gam
Câu 22 :
Hỗn hợp X gồm chất A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đung nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E (MD < ME) và 4,48 lit khí (dktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là :
Đáp án : D Phương pháp giải :
Biện luận công thức cấu tạo của hợp chất có nguyên tố Nito Dạng 1: Muối cacboxylat của amin : Công thức phân tử chung của muối có dạng: CnH2n+3NO2 (n≥1) . Là muối của amino đơn chức mạch hở hoặc amoniac và axit cacboxylic no đơn chức mạch hở nên muối có tính lưỡng tính CnH2n+3NO2 + H+ → CxH2x+1COOH + CyH2y+3NH+ (x+y+1=n) CnH2n+3NO2 + OH- → CxH2x+1COO- + CyH2y+3N + H2O (x+y+1=n) Đặc điểm: khi phản ứng với NaOH thu được muối duy nhất và khí bay ra làm xanh quì tím ẩm Dạng 2: Muối nitrat của amin Công thức phân tử chung của muối có dạng: CnH2n+4O3N2 (n≥1) . Là muối của bazơ yếu ( CnH2n + 3N) và axit mạnh (HNO3) nên muối có tính axit yếu. Muối tác dụng với dung dịch kiềm tạo muối nitrat + amin + nước CnH2n+3NH+NO3- + NaOH → CnH2n+3N + H2O + NaNO3 Đặc điểm: phản ứng với NaOH thu được muối vô cơ và khí làm xanh quì tím ẩm Dạng 3: Muối cacbonat của amin: a- Công thức phân tử chung của muối có dạng: CnH2n+6 O3N2 (n≥2) .Là muối của amin no đơn chức mạch hở và axit cacbonic (muối cacbonat) nên muối có tính lưỡng tính. Khi tác dụng với dung dịch bazơ mạnh (VD: NaOH) tạo ra sản phẩm là:Na2CO3 + amin + nước Khi tác dụng với dung dịch axit mạnh (VD: HCl) tạo ra sản phẩm là: NaCl + khí cacbonic + nước. Cũng cần lưu ý: Công thức phân tử chung của muối có dạng : CnH2n+6O3N2 (n≥2) rất dễ nhầm lẫn với muối nitrat của amin có dạng CnH2n+4O3N2 . b- Công thức phân tử chung của muỗi có dạng CnH2n+3 O3N (n≥2). Là muối của amin no đơn chức mạch hở và axit cacbonic( muối hiđrocacbonat) nên muối có tính lưỡng tính. Khi tác dụng với dung dịch bazơ mạnh (VD: NaOH) tạo ra sản phẩm là :Na2CO3 + amin + nước Khi tác dụng với dung dịch axit mạnh (VD: HCl) tạo ra sản phẩm là : NaCl + khí cacbonic + nước Lời giải chi tiết :
- Xét khí Z : nZ = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol. MZ = 18,3 . 2 = 36,6g => 2 amin phải là CH3NH2 và C2H5NH2 với số mol lần lượt là x và y => x + y = 0,2 và mZ = 31x + 45y = 36,6.0,2 => x = 0,12 ; y = 0,08 mol - Biện luận công thức cấu tạo của A và B : +) A là C5H16O3N2 có dạng CnH2n+6 O3N2 => A là muối cacbonat của amin: (C2H5NH3)2CO3 (A không thể là muối nitrat của amin vì không thể tạo ra CH3NH2 hay C2H5NH2) +) B là C4H12O4N2 có dạng muối cacboxylat của amin : (COONH3CH3)2 - Các phương trình phản ứng : (C2H5NH3)2CO3 + 2NaOH → 2C2H5NH2 + Na2CO3 + 2H2O (M = 106) (COONH3CH3)2 + 2NaOH → (COONa)2 + 2CH3NH2 + 2H2O (M = 134) => E => mE = 134.nE = 134.0,5nCH3NH2 = 134.0,5.0,12 = 8,04g
Câu 23 :
Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo amin bậc 1 của X là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
maxit = mmuối - maxit = 15 - 10 = 5 (gam) namin = naxit = 5/36,5 = 0,136 (mol) Mamin = 10 : 0,136 = 73 (gam/mol) => amin là C4H11N CTCT các amin bậc 1 là: CH3-CH2-CH2-CH2-NH2 CH3-CH2-CH(NH2)-CH3 CH3-CH(CH3)-CH2-NH2 (CH3)3-C-NH2
Câu 24 :
Cho 5,2 gam hỗn hợp Y gồm hai amin đơn chức, no, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 8,85 gam muối. Biết trong hỗn hợp, số mol hai amin bằng nhau. Công thức phân tử của hai amin là :
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
mHCl = 8,85 - 5,2 = 3,65 (gam) nHCl = 0,1 (mol) namin = aaxit = 0,1 mol => Khối lượng mol trung bình 2 amin là : 52 : 0,1 = 52 Vậy 2 amin là C3H9N và C2H7N hoặc CH5N và C4H11N
Câu 25 :
Cho 1,52 gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức (được trộn với số mol bằng nhau) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl, thu được 2,98 gam muối. Kết luận nào sau đây không đúng ?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
mamin +maxit = mmuối => maxit = mmuối - mamin = 2,98 - 1,52 = 1,46 (g) => naxit = 0,04 mol namin = naxit = 0,04 mol => số mol mỗi amin = 0,02 (mol) => B đúng CM(HCl) = 0,04 : 0,2 = 0,2 (mol/l) => A đúng Khối lượng mol trung bình 2 amin là: 1,52 : 0,04 = 38 Tổng khối lượng mol 2 amin là: 38 * 2 = 76 Vậy 2 amin có CTPT thỏa mãn là CH5N và C2H7N => C đúng Đối với amin có CTPT C2H7N, thì amin này có thể là dimetyl amin hoặc etyl amin => D sai
Câu 26 :
Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp của nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Nếu 3 amin trên được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 10 : 5 và thứ tự phân tử khối tăng dần thì CTPT của 3 amin là ?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
maxit = mmuối - mamin = 31,68 - 20 = 11,68 (gam) nHCl = 11,68/36,5 = 0,32 (mol) Vì đây là amin đơn chức => namin = nHCl = 0,32 mol Số mol mỗi amin (theo thứ tự M tăng dần) lần lượt là: 0,02 ; 0,2 và 0,1 Gọi khối lượng mol của amin có M bé nhất là X (gam/mol) Vậy M của 2 amin còn lại là: X+ 14; X+ 28 Ta có phương trình: 0,02 *X + 0,2 * (X + 14) + 0,1 (X + 28) = 20 => X = 45 => là C2H7N Vậy 2 amin còn lại sẽ là : C3H9N và C4H11N
Câu 27 :
Chất X chứa (C,H,N). Biết % khối lượng N trong X là 45,16%. Khi đem X tác dụng với HCl chỉ tạo muối có dạng RNH3Cl. X là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Công thức tính phần trăm: %N = (14/MX). 100% Lời giải chi tiết :
X + HCl → RNH3Cl → X là amin đơn chức bậc 1 %mN(X) = 45,16% → MX = 31g → CH3NH2 (CH5N)
Câu 28 :
Trung hoà 21,7 gam một amin đơn chức X cần 350 ml dung dịch HCl 2 M. Công thức phân tử của X là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào phương trình để tìm lời giải cho bài toán Lời giải chi tiết :
RN + HCl -> RNHCl 0,7 <- 0,7 mol => Mamin = 31g => CH5N
Câu 29 :
Khi cho 13,95 gam anilin tác dụng hoàn toàn với 0,2 lít dung dịch HCl 1M thì khối lượng của muối phenylamoni clorua thu được là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Đổi số mol anilin, số mol HCl. Nhận thấy anilin pư hết, HCl dư nên mọi tính toán theo số mol của anilin. Lời giải chi tiết :
nC6H5NH2 = 13,95/93 = 0,15 (mol); nHCl = VHCl×CM = 0,2×1 = 0,2 (mol) PTHH: C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl (mol) 0,15 →0,15 dư 0,05 → 0,15 Muối thu được là: C6H5NH3Cl: 0,15 (mol) → mC6H5NH3Cl = 0,15×129,5 = 19,425 (g)
Câu 30 :
Cho 1 dung dịch chứa 6,75 gam một amin no đơn chức, bậc I tác dụng với dung dịch AlCl3 dư thu được 3,9 gam kết tủa. Amin có công thức là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Tính theo PTHH: 3CnH2n+1NH2 + 3H2O + AlCl3 → 3CnH2n+1NH3Cl + Al(OH)3 Lời giải chi tiết :
nAl(OH)3 = 3,9 : 78 = 0,05 mol Đặt công thức của amin là CnH2n+1NH2 PTHH: 3CnH2n+1NH2 + 3H2O + AlCl3 → 3CnH2n+1NH3Cl + Al(OH)3 Theo PTHH: n amin = 3nAl(OH)3 = 0,15 mol => M amin = 6,75 : 0,15 = 45 => 14n + 17 = 45 => n = 2 Vậy amin là C2H5NH2
Câu 31 :
Cho 30 gam hỗn hợp hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,5M, thu được dung dịch chứa 47,52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Bảo toàn khối lượng ta có: mHCl = mmuối - mamin = ? => nHCl = ? => V = ? Lời giải chi tiết :
Gọi công thức chung của 2 amin đơn chức là RNH2 PTHH: RNH2 + HCl → RNH3 Bảo toàn khối lượng ta có: mHCl = mRNH3 – mRNH2 = 47,52 – 30 = 17,52 (g) => nHCl = 17,52 : 36,5 = 0,48 (mol) => VHCl = n : CM = 0,48 : 1,5 = 0,32 (l) = 320 (ml)
Câu 32 :
Cho 9,3 gam một ankyl amin X tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Gọi công thức của ankyl amin là: CnH2n+1NH2 => MCnH2n+1NH2 => n Lời giải chi tiết :
nFe(OH)3 = 10,7 : 107 = 0,1(mol) Gọi công thức của ankyl amin là: CnH2n+1NH2 3CnH2n+1NH2 + FeCl3 + 3H2O → 3CnH2n+1NH3Cl + Fe(OH)3↓ 0,3 ← 0,1 (mol) => MCnH2n+1NH2 = 9,3 : 0,3 = 31 (g/mol) => 14n + 17 = 31 => n = 1 => công thức là CH3NH2
Câu 33 :
Hỗn hợp E gồm ba amin no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O2, thu được CO2, H2O và 0,336 lít khí N2 (đktc). Mặt khác, để tác dụng với m gam E cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Bảo toàn nguyên tố N: nN = 2nN2 = ? - Amin đơn chức phản ứng với HCl: nHCl = nN = ? Lời giải chi tiết :
- Bảo toàn nguyên tố N: nN = 2nN2 = 2.(0,336:22,4) = 0,03 mol - Amin đơn chức phản ứng với HCl: nHCl = nN = 0,03 mol => V dd HCl = n/CM = 0,03/1 = 0,03 lít = 30 ml
Câu 34 :
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin và trimetylamin cần dùng 0,3 mol O2 thu được CO2, H2O và N2. Nếu lấy 11,4 gam X trên tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được lượng muối là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xét quá trình đốt cháy: Đặt số mol CO2 = a(mol) và H2O = b (mol) Lập hệ với namin = (nH2O – nCO2)/2 và bảo toàn nguyên tố O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ta tìm được a, b = ? BTKL tìm được mX = mC + mH + mN . Từ đó tìm được: MX = mX : nX = ? Xét quá trình pư với HNO3. Tìm được nHNO3 = nX . Sau đó bảo toàn khối lượng: mmuối = mX + mHNO3 Lời giải chi tiết :
Đặt công thức chung của 3 amin có dạng: CnH2n+3N: 0,1 (mol) Xét quá trình cháy PT cháy: CnH2n+3N + (3n+ 1,5)/2O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) nCO2 + (n+1,5)H2O + 0,5nN2 (1) Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}C{O_2}:a\,(mol)\\{H_2}O:\,b\,(mol)\end{array} \right.\) Đốt cháy amin trên có: namin = (nH2O – nCO2)/1,5 → 0,1 = (b – a)/1,5 hay b – a = 0,15 (I) BTNT “O”: 2nCO2 + nH2O = 2nO2 → 2a + b = 2.0,3 (II) giải hệ (I) và (II) ta được: a = 0,15 và b = 0,3 → \(\left\{ \begin{array}{l}C{O_2}:0,15\,(mol)\\{H_2}O:\,0,3\,(mol)\end{array} \right.\) BTKL ta có: mamin = mC + mH + mN = 0,15.12 + 0,3.2 + 0,1.14 = 3,8 (g) → Phân tử khối trung bình của amin là: Mamin = mamin : namin = 3,8 : 0,1 = 38 (g/mol) Xét quá trình phản ứng với HNO3 namin = mamin : Mamin = 11,4 : 38 = 0,3 (mol) PTHH: CnH2n+1NH2 + HNO3 → CnH2n+1NH3NO3 (2) (mol) 0,3 → 0,3 Theo PTHH (2): nHNO3 = nCnH2n+1NH2 = 0,3 (mol) BTKL ta có: mmuối = mCnH2n+1NH3NO3 = mCnH2n+1NH2+mHNO3 = 11,4 + 0,3.63 = 30,3 (g)
|