Trắc nghiệm Bài 34. Crom và hợp chất của crom (tiếp) - Hóa 12Đề bài
Câu 1 :
Hòa tan hết 2,16 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl (loãng), nóng thu được 896 ml khí ở đktc. Lượng crom có trong hỗn hợp là
Câu 2 :
Đốt cháy hoàn toàn bột crom trong oxi (dư) thu được 4,56 gam một oxit (duy nhất). Khối lượng crom bị đốt cháy là
Câu 3 :
Cho m gam phèn crom-kali (KCr(SO4)2.12H2O) hoà tan hết vào nước được dung dịch X. Khử hết X cần vừa đủ 0,78 gam bột Zn. Giá trị của m là
Câu 4 :
Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí) thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Câu 5 :
Thêm 0,02 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol CrCl2 rồi để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn. Khối lượng kết tủa thu được là
Câu 6 :
Lấy 101,05 gam hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với một lượng dư dung dịch kiềm, thu được 5,04 lít khí (đktc). Lấy bã rắn không tan cho tác dụng với lượng dư axit HCl (khi không có không khí) thu được 39,2 lít khí (đktc). Thành phần phần trăn khối lượng của Cr trong hợp kim là
Câu 7 :
Cho 18,2 gam hỗn hợp các kim loại Fe, Cr, Cu tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, nóng trong điều kiện không có không khí thu được dd Y và chất rắn Z cùng 5,6 lít H2 (đktc). Nếu cho 18,2 gam X tác dụng với lượng dư dd H2SO4 đặc, nguội thu được 1,68 lít khí SO2 (đktc). Tính thành phần phần trăm crom trong hỗn hợp?
Câu 8 :
Muối amoni đicromat bị nhiệt phân theo phương trình : (NH4)2Cr2O7 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Cr2O3 + N2 + 4H2O Phân hủy hoàn toàn 48 gam muối này thu được 30 gam gồm chất rắn và tạp chất. Phần trăm tạp chất trong muối là
Câu 9 :
Để oxi hóa hoàn toàn 0,01 mol CrCl3 thành K2CrO4 bằng Cl2 khi có mặt KOH, lượng tối thiểu Cl2 và KOH tương ứng là
Câu 10 :
Thổi khí NH3 dư đi qua 10 gam CrO3 đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn màu xanh lục có khối lượng là
Câu 11 :
Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch chứa 9,02 gam hỗn hợp muối Al(NO3)3 và Cr(NO3)3 cho đến khi kết tủa thu được là lớn nhất. Tách kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 2,54 gam chất rắn. Khối lượng của muối Cr(NO3)3 là
Câu 12 :
Khối lượng bột nhôm cần dùng để điều chế được 3,9 gam crom bằng phương pháp nhiệt nhôm là:
Câu 13 :
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí), sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,016 lít khí H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH đặc nóng, sau phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là
Câu 14 :
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr2O3; 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần hai phản ứng với dung dịch HCl loãng, nóng (dư), thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Phần trăm khối lượng Cr2O3 đã phản ứng là
Câu 15 :
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và K vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (m + 31,95) gam hỗn hợp chất rắn khan. Hoà tan hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X vào nước thu được dung dịch Z. Cho từ từ đến hết dung dịch Z vào 0,5 lít dung dịch CrCl3 1M đến phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là
Câu 16 :
Lượng HCl và K2Cr2O7 tương ứng cần sử dụng đề điều chế 672 ml khí Cl2 (đktc) là:
Câu 17 :
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm giữa Al và Cr2O3 trong điều kiện không có không khí, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp X có khối lượng 43,9 gam. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được 1,68 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M (loãng nóng). Giá trị của V là
Câu 18 :
Chia 31,2 gam hỗm hợp X gồm Cr và Zn, Ni và Al thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hết phần 1 trong lượng dư dung dịch HCl loãng nóng thu được 7,28lít H2(đktc). Cho phần 2 tác dụng với khí Cl2 (dư ) đốt nóng , thu được 42,225 gam muối clorua . Phần tram khối lượng của crom trong hỗn hợp X là
Câu 19 :
Nung nóng 46,6 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M (loãng). Để hòa tan hết phần hai cần vừa đủ dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
Câu 20 :
Cho 0,6 mol KI tác dụng hết với dung dịch K2Cr2O7 trong axit sunfuric thì thu được một đơn chất. Tính số mol của đơn chất này.
Câu 21 :
Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư) thoát ra V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là
Câu 22 :
Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là (Hiệu suất của các phản ứng là 100%)
Câu 23 :
Từ 1 tấn quặng sắt cromit (có thể viết tắt Fe(CrO2)2 người ta điều chế được 216 kg hợp kim ferocrom (hợp kim Fe-Cr) có chứa 65% Cr. Giả sử hiệu suất của quá trình là 90%. Phần trăm khối lượng của của tạp chất trong quặng là
Câu 24 :
Hòa tan 58,4 gam hỗn hợp muối khan AlCl3 và CrCl3 vào nước, thêm dư dung dịch NaOH vào sau đó tiếp tục thêm nước clo rồi lại thêm dư dung dịch BaCl2 thì thu được 50,6 gam kết tủa. Thành phần % khối lượng của các muối trong hỗn hợp đầu là
Câu 25 :
Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch chất X, thu được kết tủa màu lục xám. Chất X là:
Câu 26 :
Tính thể tích của dung dịch K2Cr2O7 0,05M vừa đủ phản ứng với dung dịch chứa 0,06 mol FeSO4 trong môi trường H2SO4 dư.
Câu 27 :
Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 5,2 gam Cr để tạo ra sản phẩm Cr2O3?
Câu 28 :
Để điều chế Cr từ Cr2O3 (tách được từ quặng cromit) người ta dùng phương pháp nhiệt nhôm với hiệu suất 80%. Khối lượng nhôm cần dùng để điều chế 104 gam crom là
Câu 29 :
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al, Fe2O3, Cr2O3 sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn X. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Hòa tan hoàn toàn phần 1 trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Hòa tan hết phần 2 trong 400 ml dung dịch HNO3 2M, thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho từ từ dung dịch NaOH 1M đến dư vào dung dịch Y thu được kết quả như hình vẽ sau: Khối lượng Cr2O3 trong hỗn hợp ban đầu là
Câu 30 :
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr2O3; 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần 2 phản ứng với dung dịch HCl loãng, nóng, dư thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Phần trăm khối lượng Cr2O3 đã phản ứng là:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Hòa tan hết 2,16 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl (loãng), nóng thu được 896 ml khí ở đktc. Lượng crom có trong hỗn hợp là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Khi phản ứng với HCl thì Cr và Fe thể hiện số oxi hóa +2 Lời giải chi tiết :
nH2 = 0,04 (mol) Gọi số mol của Cr và Fe lần lượt là x, y: => 52x + 56y = 2,16 (1) Bảo toàn e: nCr + nFe = nH2 => x + y = 0,04 (2) Từ (1) và (2) có: $\left\{ \begin{gathered} 52{\text{x}} + 56y = 2,16 \hfill \\ x + y = 0,04 \hfill \\ \end{gathered} \right.\left\{ \begin{gathered} x = 0,02 \hfill \\ y = 0,02 \hfill \\ \end{gathered} \right.$ => mCr = 0,02.52 = 1,04 (g)
Câu 2 :
Đốt cháy hoàn toàn bột crom trong oxi (dư) thu được 4,56 gam một oxit (duy nhất). Khối lượng crom bị đốt cháy là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Cr tác dụng với O2 lên số oxi hóa +3 Lời giải chi tiết :
${n}_{C{{\text{r}}_{2}}{{\text{O}}_{3}}}=\frac{4,56}{152}=0,03(mol)$ 4Cr + 3O2 → 2Cr2O3 0,06 0,03 => mCr = 0,06.52 = 3,12 (g)
Câu 3 :
Cho m gam phèn crom-kali (KCr(SO4)2.12H2O) hoà tan hết vào nước được dung dịch X. Khử hết X cần vừa đủ 0,78 gam bột Zn. Giá trị của m là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Cr3+ bị khử bởi Zn theo phương trình: 2Cr3+ + Zn → 2Cr2+ + Zn2+ Lời giải chi tiết :
M gam phèn KCr(SO4)2.12H2O đem khử bằng 0,012 mol Zn : 2Cr3+ + Zn → 2Cr2+ + Zn2+ 0,024 ← 0,012 => m = 0,024.499 = 11,976 gam
Câu 4 :
Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí) thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Định luật bảo toàn nguyên tử: ${{n}_{{{H}_{2}}}}={{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}$ Bảo toàn khối lượng: mMuối = m kim loại + mH2SO4 – mH2 Lời giải chi tiết :
Định luật bảo toàn nguyên tử: ${{n}_{{{H}_{2}}}}=0,35\text{ }(mol)={{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}\text{ }\to \text{ }{{m}_{{{H}_{2}}}}=0,7\text{ }(gam)\text{ }\to \text{ }{{m}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=34,3\text{ }(gam)$ Bảo toàn khối lượng: Ta có: mMuối = 13,5 + 34,3 – 0,7 = 47,1 (gam)
Câu 5 :
Thêm 0,02 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol CrCl2 rồi để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn. Khối lượng kết tủa thu được là
Đáp án : B Phương pháp giải :
2NaOH + CrCl2 → Cr(OH)2 + 2KCl 0,02 0,01 0,01 4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Cr(OH)3 0,01 0,01 Lời giải chi tiết :
2NaOH + CrCl2 → Cr(OH)2 + 2KCl 0,02 0,01 0,01 => nCr(OH)2 = 0,01 mol Khi để ngoài không khí thì: 4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Cr(OH)3 0,01 0,01 => mkết tủa = 0,01.103 = 1,03 gam
Câu 6 :
Lấy 101,05 gam hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với một lượng dư dung dịch kiềm, thu được 5,04 lít khí (đktc). Lấy bã rắn không tan cho tác dụng với lượng dư axit HCl (khi không có không khí) thu được 39,2 lít khí (đktc). Thành phần phần trăn khối lượng của Cr trong hợp kim là
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) nAl = 2/3.nH2 Đặt số mol của Fe, Cr lần lượt là : x, y mol +) Sử dụng bảo toàn e và khối lượng bã rắn còn lại để tìm x và y Lời giải chi tiết :
nH2 = 0,225 (mol) $\begin{gathered} Al + NaOH \to \frac{3}{2}{H}_{2} \hfill \\ 0,15 \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, 0,225 \hfill \\ \end{gathered} $ Bã rắn còn lại là : Fe, Cr. Đặt số mol của Fe, Cr lần lượt là : x, y mol. => mbã rắn = 101,05 – 0,15.27 = 97 gam => 56x + 52y = 97 (1) Bảo toàn e: 2.nFe + 2.nCr = 2.nH2 => 2x + 2y = 3,5 (2) Từ (1) và (2) => x = 1,5 mol và y = 0,25 mol => %mCr = 12,86%
Câu 7 :
Cho 18,2 gam hỗn hợp các kim loại Fe, Cr, Cu tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, nóng trong điều kiện không có không khí thu được dd Y và chất rắn Z cùng 5,6 lít H2 (đktc). Nếu cho 18,2 gam X tác dụng với lượng dư dd H2SO4 đặc, nguội thu được 1,68 lít khí SO2 (đktc). Tính thành phần phần trăm crom trong hỗn hợp?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Gọi số mol của Fe, Cr, Cu lần lượt là : x, y, z mol → 56x + 52y + 64z = 18,2 (1) n H2 = 0,25 mol , Cu không phản ứng => 2.x + 2y = 0,25. 2 (2) n SO2 = 0,075 mol, Fe, Cr thụ động : z. 2 = n SO2. 2 = 0,075. 2 (3) Lời giải chi tiết :
Gọi số mol của Fe, Cr, Cu lần lượt là : x, y, z mol → 56x + 52y + 64z = 18,2 (1) n H2 = 0,25 mol , Cu không phản ứng => 2.x + 2y = 0,25. 2 (2) n SO2 = 0,075 mol, Fe, Cr thụ động : z. 2 = n SO2. 2 = 0,075. 2 (3) => x = 0,1; y = 0,15 ; z = 0,075 % mCr =(0,15 . 52) . 100% /18,2 = 42,86 %; % mCu = 26,37%
Câu 8 :
Muối amoni đicromat bị nhiệt phân theo phương trình : (NH4)2Cr2O7 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Cr2O3 + N2 + 4H2O Phân hủy hoàn toàn 48 gam muối này thu được 30 gam gồm chất rắn và tạp chất. Phần trăm tạp chất trong muối là
Đáp án : D Phương pháp giải :
(NH4)2Cr2O7 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Cr2O3 + N2 + 4H2O x x x 4x + Bảo toàn khối lượng: 48 = 30 + 28x + 72x Lời giải chi tiết :
Gọi số mol N2 là x (NH4)2Cr2O7 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Cr2O3 + N2 + 4H2O x x x => Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có => Phần trăm muối là : 94,5%
Câu 9 :
Để oxi hóa hoàn toàn 0,01 mol CrCl3 thành K2CrO4 bằng Cl2 khi có mặt KOH, lượng tối thiểu Cl2 và KOH tương ứng là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Viết ptpư: 2CrCl3 + 16KOH + 3Cl2 → 2K2CrO4 + 12KCl + 8H2O Lời giải chi tiết :
2CrCl3 + 16KOH + 3Cl2 → 2K2CrO4 + 12KCl + 8H2O 0,01 → 0,08 → 0,015
Câu 10 :
Thổi khí NH3 dư đi qua 10 gam CrO3 đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn màu xanh lục có khối lượng là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xảy ra phản ứng: 2NH3 + 2CrO3 → Cr2O3 + N2 + 3H2O Lời giải chi tiết :
nCrO3 = 0,1 (mol) 2NH3 + 2CrO3 → Cr2O3 + N2 + 3H2O 0,1 0,1 0,05 mCr2O3 = 0,05.152 = 7,6 (gam)
Câu 11 :
Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch chứa 9,02 gam hỗn hợp muối Al(NO3)3 và Cr(NO3)3 cho đến khi kết tủa thu được là lớn nhất. Tách kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 2,54 gam chất rắn. Khối lượng của muối Cr(NO3)3 là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Gọi $\left\{ \begin{gathered} Al(NO3)3:x(mol) \hfill \\ C{\text{r}}(NO3)3:y(mol) \hfill \\ \end{gathered} \right.\,\,\, = > 213x{\text{ }} + {\text{ }}238y{\text{ }} = {\text{ }}9,02{\text{ }}\left( 1 \right)$ Bảo toàn nguyên tố: nAl2O3= 0,5.nAl(NO3)3 = 0,5x; nCr2O3 = 0,5. nCr(NO3)3 = 0,5y Lời giải chi tiết :
Gọi $\left\{ \begin{align} & Al{{(N{{O}_{3}})}_{3}}:x(mol) \\ & C\text{r}{{(N{{O}_{3}})}_{3}}:y(mol) \\ \end{align} \right.$ => 213x + 238y = 9,02 (1) Bảo toàn nguyên tố: nAl2O3= 0,5.nAl(NO3)3 = 0,5x nCr2O3 = 0,5. nCr(NO3)3 = 0,5y => 0,5x.102 + 0,5y.152 = 2,54 => 51x + 76y = 2,54 (2) Từ (1) và (2) ta có : $\left\{ \begin{gathered} 213{\text{x}} + 238y = 9,02 \hfill \\ 51{\text{x}} + 76y = 2,54 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} x = 0,02 \hfill \\ y = 0,02 \hfill \\ \end{gathered} \right.$ => m Cr(NO3)3 = 0,02.238 = 4,76 (gam)
Câu 12 :
Khối lượng bột nhôm cần dùng để điều chế được 3,9 gam crom bằng phương pháp nhiệt nhôm là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Phản ứng nhiệt nhôm: 2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr 0,075 0,075 Lời giải chi tiết :
nCr = 0,075 (mol) 2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr 0,075 0,075 => mAl = 0,075.27 = 2,025 (gam)
Câu 13 :
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí), sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,016 lít khí H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH đặc nóng, sau phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) Nếu Cr2O3 bị khử hết thì nCr = 0,06 < nH2 => phải có Al dư Với HCl: nH2 = nCr + 1,5.nAl dư +) Bảo toàn nguyên tố Na và Al: nNaOH = nNaAlO2 = nAl ban đầu Lời giải chi tiết :
nCr2O3 = 0,03 mol và nH2 = 0,09 mol 2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr 0,06 0,03 0,03 0,06 Nếu Cr2O3 bị khử hết thì nCr = 0,06 < nH2 => phải có Al dư Với HCl: nH2 = nCr + 1,5.nAl dư = 0,09 mol => nAl dư = 0,02 mol => nAl ban đầu = 0,08 mol Bảo toàn nguyên tố Na và Al: nNaOH = nNaAlO2 = nAl ban đầu = 0,08 mol
Câu 14 :
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr2O3; 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần hai phản ứng với dung dịch HCl loãng, nóng (dư), thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Phần trăm khối lượng Cr2O3 đã phản ứng là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Coi toàn bộ 2 phần của hỗn hợp Y phản ứng 0,08 mol NaOH thu được 0,1 mol H2. Vì Cr2O3 chỉ tác dụng với NaOH đặc, còn NaOH loãng không được. Tác dụng với NaOH là Al dư và Al2O3: y - 2x + 2x = 0,08 Tác dụng với Fe: 3(y - 2x) + 4x = 0.2 Lời giải chi tiết :
Xét: Cr2O3 + 2Al -> Al2O3 + 2Cr 0,03 y x 2x x 2x 0,03 – x y – 2x x 2x Coi toàn bộ 2 phần của hỗn hợp Y phản ứng 0,08 mol NaOH thu được 0,1 mol H2. Vì Cr2O3 chỉ tác dụng với NaOH đặc, còn NaOH loãng không được. Ta có: Tác dụng với NaOH là Al dư và Al2O3: y – 2x + 2x = 0,08 => y = 0,08 Tác dụng với Fe: 3.(y – 2x) + 4x = 0,2 => 3y – 2x = 0,2 Vậy x = 0,02 => 0,02/0,03 .100% = 66,67%
Câu 15 :
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và K vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (m + 31,95) gam hỗn hợp chất rắn khan. Hoà tan hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X vào nước thu được dung dịch Z. Cho từ từ đến hết dung dịch Z vào 0,5 lít dung dịch CrCl3 1M đến phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Ta có trong 2m có số mol OH- là = 1,8 Cr3+ + 3OH- → Cr(OH)3 và Cr3+ + 4OH- → [Cr(OH)4] (tan) a 3a a b 4b Ta có a + b = 0,5 và 3a + 4b = 1,8 => a Lời giải chi tiết :
Ta có trong 2m có số mol OH- là = 1,8 Cr3+ + 3OH- → Cr(OH)3 và Cr3+ + 4OH- → [Cr(OH)4] (tan) a 3a a b 4b Ta có a + b = 0,5 và 3a + 4b = 1,8 => a = 0,2 => m = 0,2.103 = 20,6g
Câu 16 :
Lượng HCl và K2Cr2O7 tương ứng cần sử dụng đề điều chế 672 ml khí Cl2 (đktc) là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tính toán theo phản ứng: K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 3Cl2 + 2KCl + 7H2O Lời giải chi tiết :
K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 3Cl2 + 2KCl + 7H2O 0,01 ← 0,14 ← 0,03
Câu 17 :
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm giữa Al và Cr2O3 trong điều kiện không có không khí, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp X có khối lượng 43,9 gam. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được 1,68 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M (loãng nóng). Giá trị của V là
Đáp án : B Phương pháp giải :
2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr 2x x x 2x ½ X + NaOH : Do có khí thoát ra nên Al còn, Cr2O3 hết, hỗn hợp X gồm Al2O3, Cr và Al dư +) nAl dư = 2/3.nH2 +) dựa vào khối lượng X và khối lượng Al dư => tính số mol Al phản ứng => số mol các chất trong X Lời giải chi tiết :
2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr 2x x x 2x ½ X + NaOH : Do có khí thoát ra nên Al còn, Cr2O3 hết, hỗn hợp X gồm Al2O3, Cr và Al dư nAl dư 1 phần = 2/3.nH2 = 0,05 mol => mX = 27.0,05.2 + 102x + 52.2x = 43,9 => x = 0,2 mol ½ X + HCl : Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O 0,1 → 0,6 Cr + 2HCl → CrCl2 + H2 0,2 → 0,4 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 0,05→ 0,15 => nHCl = 1,15 mol => V ddHCl = 1,15 lít
Câu 18 :
Chia 31,2 gam hỗm hợp X gồm Cr và Zn, Ni và Al thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hết phần 1 trong lượng dư dung dịch HCl loãng nóng thu được 7,28lít H2(đktc). Cho phần 2 tác dụng với khí Cl2 (dư ) đốt nóng , thu được 42,225 gam muối clorua . Phần tram khối lượng của crom trong hỗn hợp X là
Đáp án : C Phương pháp giải :
½ X + HCl → muối Z (CrCl2 , ZnCl2 , NiCl2 , AlCl3) + H2 ½ X + Cl2 → muối Y (CrCl3 , ZnCl2 , NiCl2 , AlCl3) Gọi 2a là số mol Cr chứa trong hỗn hợp X => a Lời giải chi tiết :
½ X + HCl → muối Z (CrCl2 , ZnCl2 , NiCl2 , AlCl3) + H2 => mZ = 15,6 + 71.7,28 / 22,4 = 38,675 gam ½ X + Cl2 → muối Y (CrCl3 , ZnCl2 , NiCl2 , AlCl3) Gọi 2a là số mol Cr chứa trong hỗn hợp X => a = (mY - mX ) / 35,5 = (42,225 – 38,675 ) / 35,5 = 0,1 mol => %Cr = 52.0,1.100% / 15,6 = 33,33%
Câu 19 :
Nung nóng 46,6 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M (loãng). Để hòa tan hết phần hai cần vừa đủ dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
Đáp án : B Phương pháp giải :
TH1: Au dư, Cr2O3 hết. Chỉ có Al dư và Al2O3 tan trong NaOH => nAl ban đầu = nNaOH Với HCl, sản phẩm chứa Al3+ (0,3 mol), Cr2+ (0,2 mol) => nCl- = 1,3 mol TH2: Al hết (x mol), Cr2O3 còn dư (y mol) => nNaOH = x + 2y = 0,3 mhh = 27x + 152.(0,5x + y) = 23,3 Lời giải chi tiết :
TH1: Al dư, Cr2O3 hết. Chỉ có Al dư và Al2O3 tan trong NaOH => nAl ban đầu = nNaOH = 0,3 mol => nCr2O3 = 0,1 Với HCl, sản phẩm chứa Al3+ (0,3 mol), Cr2+ (0,2 mol) => nCl- = 1,3 mol Vậy nHCl = 1,3 mol TH2: Al hết (x mol), Cr2O3 còn dư (y mol) => nNaOH = x + 2y = 0,3 mhh = 27x + 152.(0,5x + y) = 23,3 => x = 1/54 và y = 19/135 Với HCl, sản phẩm chứa Al3+ (1/54 mol), Cr3+ (2y = 38/135) và Cr2+ (1/54 mol) => nCl- = 0,937 mol
Câu 20 :
Cho 0,6 mol KI tác dụng hết với dung dịch K2Cr2O7 trong axit sunfuric thì thu được một đơn chất. Tính số mol của đơn chất này.
Đáp án : A Phương pháp giải :
6KI + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 4K2SO4 + 3I2 + 7H2O Nhận thấy nI2 = ½.nKI Lời giải chi tiết :
6KI + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 4K2SO4 + 3I2 + 7H2O => ${n}_{{I}_{2}} = \frac{{n}_{KI}}{2} =0,3 (mol) $
Câu 21 :
Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư) thoát ra V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Trong phản ứng nhiệt nhôm, không có chất nào tách ra khỏi hỗn hợp rắn, nên khối lượng hỗn hợp chất rắn trước và sau phản ứng bằng nhau. Dùng tăng giảm khối lượng : ${n}_{Al}=\frac{{m}_{\text{X}}-{m}_{hh}}{27}$ => Al dư Bảo toàn e => ${n}_{{H}_{2}}\text{ }=\text{ }\frac{{3n}_{Al}+{2n}_{C\text{r}}}{2}$ Lời giải chi tiết :
Trong phản ứng nhiệt nhôm, không có chất nào tách ra khỏi hỗn hợp rắn, nên khối lượng hỗn hợp chất rắn trước và sau phản ứng bằng nhau. =>${n}_{Al}=\frac{23,3-15,2}{27}=0,3(mol)$ Như vậy, sau phản ứng Al dư: 2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr Hỗn hợp X gồm 0,1 mol Al; 0,1 mol Al2O3; 0,2 mol Cr Al → Al3+ + 3e 2H+ + 2e → H2 0,1 0,3 0,7 0,35 Cr → Cr2+ +2e 0,2 0,2 => V = 0,35.22,4 = 7,84 (lít)
Câu 22 :
Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là (Hiệu suất của các phản ứng là 100%)
Đáp án : D Phương pháp giải :
X + NaOH (đặc, dư) thì Fe2O3 không phản ứng => tính được số mol Fe2O3 X + Al (to ) thì có Al2O3 không phản ứng => tính được số mol Cr2O3 Lời giải chi tiết :
$\left\{ \begin{gathered} F{\text{e}}_{2}{\text{O}}_{3} \hfill \\ C{\text{r}}_{2}{\text{O}}_{3} \hfill \\ Al_{2}{\text{O}}_{3} \hfill \\ \end{gathered} \right.$ $\xrightarrow{+NaOH(\mathsf{dac,du)}}$$\left\{ \begin{align} & F\text{e}_{2}\text{O}_{3}\downarrow \\ & C\text{r}_{2}\text{O}_{3},Al{2}\text{O}_{3}:\tan \\ \end{align} \right.$ => ${{n}_{F{{\text{e}}_{2}}{{\text{O}}_{\text{3}}}}}\text{ = 0}\text{,1(mol)}$ $\left\{ \begin{gathered} F{\text{e}}_{2}{\text{O}}_{3} \hfill \\ C{\text{r}}_{2}{\text{O}}_{3} \hfill \\ Al_{2}{\text{O}}_{3} \hfill \\ \end{gathered} \right.$$\xrightarrow{Al({{t}^{o}})}$$\left\{ \begin{gathered} C{\text{r}},F{\text{e}} \hfill \\ Al_{2}{\text{O}}_{3} \hfill \\ \end{gathered} \right.$ Cr2O3 + 2Al $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2Cr + Al2O3 Fe2O3 + 2Al $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2Fe + Al2O3 $=> \frac{1}{2}{{n}_{Al\,\,pu}}={{n}_{C{{\text{r}}_{2}}{{\text{O}}_{3}}}}+{{n}_{F{{\text{e}}_{2}}{{\text{O}}_{3}}}}=\frac{1}{2}.\frac{10,8}{27}=0,2(mol)$ $=> {{n}_{C{{\text{r}}_{2}}{{\text{O}}_{3}}}}=0,2-{{n}_{F{{\text{e}}_{2}}{{\text{O}}_{3}}}}=0,2-0,1=0,1(mol)$ $=>\% {m}_{C{\text{r}}2{\text{O}}3(X)} = \frac{{152.0,1}}{{41,4}}.100\% = 36,71\% $.
Câu 23 :
Từ 1 tấn quặng sắt cromit (có thể viết tắt Fe(CrO2)2 người ta điều chế được 216 kg hợp kim ferocrom (hợp kim Fe-Cr) có chứa 65% Cr. Giả sử hiệu suất của quá trình là 90%. Phần trăm khối lượng của của tạp chất trong quặng là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Tính khối lương Cr hoặc Fe có trong hợp kim Bảo toàn nguyên tố : Tính số mol quặng cromit trong thực tế cần dùng. Lời giải chi tiết :
${m}_{Cr}{\text{ }} = \frac{{216.65}}{{100}} = 140,4(kg)$ =>nCr = 2,7(kmol) Bảo toàn nguyên tố Cr; 2nCr = ncromit = 2,7 (kmol) => ncromit (LT) = 1,35 (kmol) => ncromit (TT) = $\frac{1,35.100}{90}=1,5(kmol)$ => %quặng = $\frac{1,5.224}{1000}.100%=\text{ }33,6%$ => %tạp chất = 66,4%
Câu 24 :
Hòa tan 58,4 gam hỗn hợp muối khan AlCl3 và CrCl3 vào nước, thêm dư dung dịch NaOH vào sau đó tiếp tục thêm nước clo rồi lại thêm dư dung dịch BaCl2 thì thu được 50,6 gam kết tủa. Thành phần % khối lượng của các muối trong hỗn hợp đầu là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bảo toàn nguyên tố Al, Cr trong NaAlO2 và NaCrO2 Chỉ có NaCrO2 tác dụng với nước Cl2 trong môi trường NaOH như sau: Na2CrO4 + BaCl2 → BaCrO4 + 2NaCl => Khối lượng của CrCl3 => %CrCl3 Lời giải chi tiết :
Gọi a, b lần lượt là số mol của AlCl3 và CrCl3 => 133,5a + 158,5b = 58,4 (1) nkết tủa = 50,6/253 = 0,2 (mol) => %mCrCl3$%~mCrCl3$$=\frac{31,7}{58,4}.100%$$=54,3%$ => %mAlCl3 =45,7%
Câu 25 :
Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch chất X, thu được kết tủa màu lục xám. Chất X là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Viết PTHH và xem lại màu của các chất sản phẩm Lời giải chi tiết :
Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch chất X, thu được kết tủa màu lục xám. Chất X là vì CrCl3 FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3 (màu nâu đỏ) CrCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Cr(OH)3 (màu lục xám) MgCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Mg(OH)2 (màu trắng) FeCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH)2 (trắng xanh)
Câu 26 :
Tính thể tích của dung dịch K2Cr2O7 0,05M vừa đủ phản ứng với dung dịch chứa 0,06 mol FeSO4 trong môi trường H2SO4 dư.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Viết phương trình hóa học, tính số mol K2Cr2O7 theo FeSO4 Từ đó tìm được thể tích của dung dịch K2Cr2O7 Lời giải chi tiết :
Phương trình hóa học: K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 3Fe2(SO4)3 + 7H2O 0,01 ← 0,06 (mol) ⟹ VK2Cr2O7 = 0,2 lít = 200 (ml)
Câu 27 :
Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 5,2 gam Cr để tạo ra sản phẩm Cr2O3?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Tính theo PTHH: 4Cr + 3O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2Cr2O3 Lời giải chi tiết :
PTHH: 4Cr + 3O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2Cr2O3 Ta có: nCr = 5,2 : 52 = 0,1 (mol) Theo PTHH ta có: nO2 = ¾ . nCr = 0,075 mol → VO2 = 0,075 . 22,4 = 1,68 (lít)
Câu 28 :
Để điều chế Cr từ Cr2O3 (tách được từ quặng cromit) người ta dùng phương pháp nhiệt nhôm với hiệu suất 80%. Khối lượng nhôm cần dùng để điều chế 104 gam crom là
Đáp án : D Phương pháp giải :
PTHH: Cr2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Cr → nAl theo lý thuyêt → lượng thực tế Lời giải chi tiết :
Ta có: nCr = 2 mol PTHH: Cr2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Cr 2 mol ← 2 mol → Thực tế nAl = 2.(100/80) = 2,5 mol → mAl = 67,5 gam
Câu 29 :
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al, Fe2O3, Cr2O3 sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn X. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Hòa tan hoàn toàn phần 1 trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Hòa tan hết phần 2 trong 400 ml dung dịch HNO3 2M, thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho từ từ dung dịch NaOH 1M đến dư vào dung dịch Y thu được kết quả như hình vẽ sau: Khối lượng Cr2O3 trong hỗn hợp ban đầu là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Nhìn vào đồ thị ta thấy sau một thời gian kết tủa xuất hiện nên suy ra trong dung dịch Y có chứa H+ dư => nH+ dư = ? Khi thêm NaOH khối lượng kết tủa không đổi và bằng 5,136 gam => mFe(OH)3 = ? => nFe(OH)3 = ? Quy đổi mỗi phần thành: Al; Fe; Cr; O Đặt ẩn số mol sau đó dựa vào các dữ kiện đề bài để lập hệ phương trình. Lời giải chi tiết :
Nhìn vào đồ thị ta thấy sau một thời gian kết tủa xuất hiện nên suy ra trong dung dịch Y có chứa H+ dư => nH+ dư = 0,296 mol Khi thêm NaOH khối lượng kết tủa không đổi và bằng 5,136 gam => mFe(OH)3 = 5,136 gam => nFe(OH)3 = 0,048 mol Quy đổi mỗi phần thành: Al (x mol); Fe (0,048 mol); Cr (y mol); O (x mol) => nFe2O3 = 0,5.0,048 = 0,024 (mol); nCr2O3 = 0,5y (mol) + Ta có: nO = 3nFe2O3 + 3nCr2O3 => z = 3.0,024 + 3.0,5y (1) + BTe quá trình phần 1 tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư: 3nAl + 3nFe + 3nCr = 2nO + 2nSO2 => 3x + 3.0,048 + 3y = 2z + 0,09.2 (2) + Phần 2 tác dụng với HNO3: Thành phần dung dịch Y \(\left\{ \matrix{ Do 2 phần có khối lượng bằng nhau nên ta suy ra lượng e trao đổi của SO2 bằng lượng e trao đổi của NO => 2nSO2 = 3nNO => nNO = 2/3.nSO2 = 2/3.0,09 = 0,06 mol BTNT "N": nHNO3 pư = nNO3- + nNO => 0,8 = 3x + 3y + 0,44 + 0,06 (3) Giải hệ (1) (2) (3) được x = 0,06; y = 0,04; z = 0,132 Trong mỗi phần ta có: nCr = y = 0,04 => nCr2O3 = 0,02 mol => mCr2O3 = 3,04 gam => mCr2O3 (hh đầu) = 6,08 gam
Câu 30 :
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr2O3; 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần 2 phản ứng với dung dịch HCl loãng, nóng, dư thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Phần trăm khối lượng Cr2O3 đã phản ứng là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Sau phản ứng chia làm hai phần bằng nhau, vậy mỗi phần tương đương với lượng phản ứng ban đầu là 0,015 mol Cr2O3, 0,02 mol FeO và a/2 = b mol Al. Số mol các chất trong mỗi phần của hỗn hợp Y là như nhau. (Al, Al2O3, Cr, Cr2O3, Fe, FeO). - Các chất phản ứng với dd NaOH loãng là Al, Al2O3. Riêng Cr2O3 chỉ phản ứng với dd NaOH đặc - Các chất phản ứng với dd HCl loãng nóng, tạo H2 là Al, Cr, Fe. - Vậy xét P1: Al + NaOH và Al2O3 + 2NaOH x x y 2y => Số mol Al ban đầu = x + 2y = nNaOH = 0,04 mol - Xét các phản ứng nhiệt nhôm 2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr 2Al + 3FeO → Al2O3 + 3Fe - Xét phản ứng với dd HCl, ta có tỉ lệ Al → 1,5H2 ; Cr→ H2; Fe → H2 Tính toán theo các phương trình hóa học trên để tính hiệu suất phản ứng. Lời giải chi tiết :
- Sau phản ứng chia làm hai phần bằng nhau, vậy mỗi phần tương đương với lượng phản ứng ban đầu là 0,015 mol Cr2O3, 0,02 mol FeO và b mol Al (với b = a/2). Số mol các chất trong mỗi phần của hỗn hợp Y là như nhau. (Al, Al2O3, Cr, Cr2O3, Fe, FeO). Chú ý: Nhiều HS giải cho rằng FeO phản ứng hết. Điều này có thể không chính xác và không khẳng định được. - Các chất phản ứng với dd NaOH loãng là Al, Al2O3. Riêng Cr2O3 chỉ phản ứng với dd NaOH đặc - Các chất phản ứng với dd HCl loãng nóng, tạo H2 là Al, Cr, Fe. - Vậy xét P1: Al + NaOH và Al2O3 + 2NaOH x x y 2y => Số mol Al ban đầu = x + 2y = nNaOH = 0,04 mol - Xét các phản ứng nhiệt nhôm 2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr m m/2 m 2Al + 3FeO → Al2O3 + 3Fe n 1,5n - Xét phản ứng với dd HCl, ta có tỉ lệ Al → 1,5H2 ; Cr → H2; Fe → H2 => nH2 = 1,5x + m + 1,5n và x = 0,04 – m – n => 1,5 (0,04 – m – n) + m + 1,5n = 0,05 => 0,06 - 1,5m - 1,5n + m + 1,5n = 0,05 => 0,06 – 0,5m = 0,05 => m = 0,02 => Số mol Cr2O3 phản ứng = m/2 = 0,01 mol => h = 0,01/0,015*100% = 66,67%. - Đến đây ta thấy rằng lượng FeO phản ứng không ảnh hưởng tới kết quả phản ứng của Cr2O3. Gọi x là % Cr2O3 đã phản ứng 0,5a = 0,04 0,5a*3 - 0,015x*2 = 0,05*2 => a = 0,08 và x = 0,6667 Hoặc: (0,04*3-0,05*2):2*100:0,015 = 66,667%
|