Trắc nghiệm Ôn tập chương 6 - Hóa 12

Đề bài

Câu 1 :

Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là

  • A

    R2O3.

  • B

    RO2.

  • C

    R2O.

  • D

    RO.

Câu 2 :

Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A

    Các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Li đến Cs.

  • B

    Các kim loại kiềm đều là kim loại nhẹ.

  • C

    Các kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn hơn so với các kim loại cùng chu kì.

  • D

    Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.

Câu 3 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A

    Trong hợp chất, tất cả các kim loại kiềm đều có số oxi hóa +1.

  • B

    Tất cả các kim loại nhóm IIA đều có mạng tinh thể lập phương tâm khối.

  • C

    Tất cả các hiđroxit của kim loại nhóm IIA đều dễ tan trong nước.

  • D

    Trong nhóm IA, tính khử của các kim loại giảm dần từ Li đến Cs.

Câu 4 :

Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường?

  • A

    Na

  • B

    Fe

  • C

    Mg

  • D

    Al

Câu 5 :

Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa trắng?

  • A

    Ca(HCO3)2.

  • B

    FeCl3

  • C

    AlCl3.

  • D

    H2SO4.

Câu 6 :

Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:

X → X1 + CO2

X1 + H2O → X2

X2 + Y → X + Y+ H 2O     

X2 + 2Y → X + Y2 + H2O

Hai muối X, Y tương ứng là

  • A

    CaCO3,  NaHSO4.

  • B

    BaCO3, Na2CO3.

  • C

    CaCO3, NaHCO3.

  • D

    MgCO3, NaHCO3.

Câu 7 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.

(II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.

(III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.

(IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3.

(V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3.

(VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.

Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là:

  • A

    II, III và VI.

  • B

    I, II và III.       

  • C

    I, IV và V.      

  • D

    II, V và VI.  

Câu 8 :

Một cốc nước có chứa các ion: Na+ (0,02 mol), Mg2+ (0,02 mol), Ca2+ (0,04 mol), Cl- (0,02 mol), HCO3-  (0,10 mol) và SO42- (0,01 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc

  • A

    Là nước mềm.

  • B

    Có tính cứng vĩnh cửu.

  • C

    Có tính cứng toàn phần.

  • D

    Có tính cứng tạm thời.

Câu 9 :

Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là

  • A

    0,032.

  • B

    0,04.

  • C

    0,048.

  • D

    0,06.

Câu 10 :

Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch  gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là

  • A

    19,70.

  • B

    17,73.

  • C

    9,85.

  • D

    11,82.

Câu 11 :

Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

  • A

    21,92.

  • B

    23,64.

  • C

    39,40.

  • D

    15,76.

Câu 12 :

Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là

  • A

    1,6.

  • B

    1,2.

  • C

    1,0.

  • D

    1,4.

Câu 13 :

Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là

  • A

    4,48.

  • B

    3,36.

  • C

    2,24.

  • D

    1,12.

Câu 14 :

Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào bình dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là

  • A

    3,94 gam.

  • B

    7,88 gam.

  • C

    11,28 gam.     

  • D

    9,85 gam.

Câu 15 :

Hòa tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl 1,25M, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong X là

  • A

    Mg và Ca.      

  • B

    Be và Mg.      

  • C

    Mg và Sr.       

  • D

    Be và Ca.

Câu 16 :

Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là

  • A

    Kali và bari.

  • B

    Liti và beri.     

  • C

    Natri và magie.

  • D

    Kali và canxi.  

Câu 17 :

X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (ở đktc). Kim loại X là:   

  • A

    Ba

  • B

    Ca

  • C

    Sr

  • D

    Mg

Câu 18 :

Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Hòa tan hoàn toàn 1,788 gam X vào nước, thu được dung dịch Y và 537,6 ml khí H2 (đktc). Dung dịch Z gồm H2SO4 và HCl, trong đó số mol của HCl gấp hai lần số mol của H2SO4. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

  • A

    4,460.

  • B

    4,656.

  • C

    3,792.

  • D

    2,790.

Câu 19 :

Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

  • A

    80

  • B

    40

  • C

    160

  • D

    60

Câu 20 :

Nung 12,95 gam muối M(HCO3)2 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, rồi cho toàn bộ khí CO2 thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 10 gam kết tủa. M là:

  • A

    Be.                                        

  • B

     Ca.                                     

  • C

     Ba.                   

  • D

     Mg.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là

  • A

    R2O3.

  • B

    RO2.

  • C

    R2O.

  • D

    RO.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Kim loại kiềm có hóa trị I

=> Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là: R2O

Câu 2 :

Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A

    Các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Li đến Cs.

  • B

    Các kim loại kiềm đều là kim loại nhẹ.

  • C

    Các kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn hơn so với các kim loại cùng chu kì.

  • D

    Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

A sai vì các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy giảm dần từ Li đến Cs (SGK Hóa 12NC trang 150)

B đúng

C đúng vì các kim loại kiềm ở nhóm IA có bán kính lớn nhất so với các kim loại khác cùng chu kì

D đúng vì do các electron tự do trong kim loại kiềm gây ra.

Câu 3 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A

    Trong hợp chất, tất cả các kim loại kiềm đều có số oxi hóa +1.

  • B

    Tất cả các kim loại nhóm IIA đều có mạng tinh thể lập phương tâm khối.

  • C

    Tất cả các hiđroxit của kim loại nhóm IIA đều dễ tan trong nước.

  • D

    Trong nhóm IA, tính khử của các kim loại giảm dần từ Li đến Cs.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

A đúng vì các kim loại kiềm thuộc nhóm IA

B sai vì Be và Mg có mạng tinh thể lục phương, Ca và Sr có mạng tinh thể lập phương tâm diện, Ba có mạng tinh thể lập phương tâm khối.

C sai vì Mg tác dụng chậm với nước ở nhiệt độ thường, Be không tác dụng với nước.

D sai vì trong nhóm IA, tính khử của các kim loại tăng dần từ Li đến Cs.

Câu 4 :

Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường?

  • A

    Na

  • B

    Fe

  • C

    Mg

  • D

    Al

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

A đúng vì Na là kim loại kiềm nên tan hết trong nước.

Na + H2O → NaOH + $\dfrac{1}{2}$H2

B, C sai vì Fe, Mg tác dụng với H2O ở nhiệt độ cao.

D sai Al phản ứng với H2O nhưng phản ứng dừng ngay vì tạo màng Al(OH)3 ngăn cản phản ứng => Al không tan hết

Câu 5 :

Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa trắng?

  • A

    Ca(HCO3)2.

  • B

    FeCl3

  • C

    AlCl3.

  • D

    H2SO4.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

A đúng vì Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 trắng + Na2CO3 + 2H2O

B sai vì Fe(OH)3 kết tủa nâu đỏ:  FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl

C sai vì không thu được kết tủa:  Al3+ + 4OH- → AlO2- + 2H2O

D sai vì không có kết tủa: H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O                

Câu 6 :

Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:

X → X1 + CO2

X1 + H2O → X2

X2 + Y → X + Y+ H 2O     

X2 + 2Y → X + Y2 + H2O

Hai muối X, Y tương ứng là

  • A

    CaCO3,  NaHSO4.

  • B

    BaCO3, Na2CO3.

  • C

    CaCO3, NaHCO3.

  • D

    MgCO3, NaHCO3.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

X là CaCO3, Y là NaHCO3.

CaCO3 $\xrightarrow{{{t^ \circ }}}$  CaO + CO2

    X                 X1

CaO + H2O $\xrightarrow{{}}$  Ca(OH)2

                                    X2

Ca(OH)2 + NaHCO3  $\xrightarrow{{}}$ CaCO3  + NaOH + H2O

                      Y                                          Y1

Ca(OH)2 + 2NaHCO3 $\xrightarrow{{}}$ CaCO3  + Na2CO3 + 2H2O

                      Y                                           Y2

Câu 7 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.

(II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.

(III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.

(IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3.

(V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3.

(VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.

Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là:

  • A

    II, III và VI.

  • B

    I, II và III.       

  • C

    I, IV và V.      

  • D

    II, V và VI.  

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

(I),(IV),(V): Không phản ứng

(II)  Na2CO3 + Ca(OH)2 $\xrightarrow{{}}$ 2NaOH + CaCO3

(III) 2NaCl + 2H2O $\xrightarrow[{mnx}]{{{}đpdd}}$ 2NaOH + H2↑ + Cl2

(VI) Na2SO4 + Ba(OH)2  $\xrightarrow{{}}$ 2NaOH + BaSO4

Câu 8 :

Một cốc nước có chứa các ion: Na+ (0,02 mol), Mg2+ (0,02 mol), Ca2+ (0,04 mol), Cl- (0,02 mol), HCO3-  (0,10 mol) và SO42- (0,01 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc

  • A

    Là nước mềm.

  • B

    Có tính cứng vĩnh cửu.

  • C

    Có tính cứng toàn phần.

  • D

    Có tính cứng tạm thời.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đun sôi nước xảy ra phản ứng:

$2HCO_3^ - \xrightarrow{{{t^ \circ }}}CO_3^{2 - } + C{O_2} + {H_2}O$

${\text{C}}{{\text{a}}^{{\text{2 + }}}}{\text{ + CO}}_{\text{3}}^{{\text{2 - }}}\xrightarrow{{}}{\text{CaC}}{{\text{O}}_{\text{3}}} \downarrow $

${\text{M}}{{\text{g}}^{{\text{2 + }}}}{\text{ + CO}}_{\text{3}}^{{\text{2 - }}}\xrightarrow{{}}{\text{MgC}}{{\text{O}}_{\text{3}}} \downarrow $

Xét tổng số mol Ca2+ và Mg2+ với CO32- => xét các ion còn lại trong cốc

Lời giải chi tiết :

$2HCO_3^ - \xrightarrow{{{t^ \circ }}}CO_3^{2 - } + C{O_2} + {H_2}O$

  0,1         →     0,05

${\text{C}}{{\text{a}}^{{\text{2 + }}}}{\text{ + CO}}_{\text{3}}^{{\text{2 - }}}\xrightarrow{{}}{\text{CaC}}{{\text{O}}_{\text{3}}} \downarrow $

${\text{M}}{{\text{g}}^{{\text{2 + }}}}{\text{ + CO}}_{\text{3}}^{{\text{2 - }}}\xrightarrow{{}}{\text{MgC}}{{\text{O}}_{\text{3}}} \downarrow $

${{\text{n}}_{{\text{C}}{{\text{a}}^{{\text{2 + }}}}}}{\text{ +  }}{{\text{n}}_{{\text{M}}{{\text{g}}^{{\text{2 + }}}}}}{\text{ =  0,04 + 0,02  =  0,06}}\,\,{\text{ > }}\,{{\text{n}}_{{\text{CO}}_{\text{3}}^{{\text{2 - }}}}}$

→ Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì trong cốc còn $C{a^{2 + }},M{g^{2 + }},N{a^ + },C{l^ - },SO_4^{2 - }$ nên nước còn lại trong cốc là nước cứng vĩnh cửu. 

Câu 9 :

Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là

  • A

    0,032.

  • B

    0,04.

  • C

    0,048.

  • D

    0,06.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) ${n_{C{O_2}}} > {n_{BaC{O_3}}} \to $ Có 2 muối được tạo thành

$\xrightarrow{{BTNT.C}}{n_{Ba{{(HC{O_3})}_2}}} = \dfrac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{BaC{O_3}}}}}{2}$

$\xrightarrow{{BTNT.Ba}}{n_{Ba{{(OH)}_2}}} = {n_{BaC{O_3}}} + {n_{Ba{{(HC{O_3})}_2}}}$

Lời giải chi tiết :

${n_{C{O_2}}} > {n_{BaC{O_3}}} \to $ Có 2 muối được tạo thành $\xrightarrow{{BTNT.C}}{n_{Ba{{(HC{O_3})}_2}}} = \dfrac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{BaC{O_3}}}}}{2} = \dfrac{{0,12 - 0,08}}{2} = 0,02\,mol$

$\xrightarrow{{BTNT.Ba}}{n_{Ba{{(OH)}_2}}} = {n_{BaC{O_3}}} + {n_{Ba{{(HC{O_3})}_2}}} = 0,08 + 0,02 = 0,1\,mol$

$\to {C_{M\,\,Ba{{(OH)}_2}}} = a = \frac{{0,1}}{{2,5}} = 0,04\,\,M$

Câu 10 :

Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch  gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là

  • A

    19,70.

  • B

    17,73.

  • C

    9,85.

  • D

    11,82.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

So sánh ${n_{C{O_2}}}$ và ${n_{O{H^ - }}}$ => kết luận chất sinh ra

+) ${n_{CO_3^{2 - }}} = {n_{O{H^ - }}} - {n_{C{O_2}}}$

+) so sánh  ${n_{CO_3^{2 - }}}$ và ${n_{B{a^{2 + }}}}$ => số mol kết tủa

Lời giải chi tiết :

${n_{C{O_2}}} = 0,2\,mol;{n_{NaOH}} = 0,5.0,1 = 0,05\,mol\,;\,{n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,5.0,2 = 0,1\,mol$

$\to {n_{O{H^ - }}} = {n_{NaOH}} + 2{n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,05 + 2.0,1 = 0,25\,mol$

Do $2.{n_{C{O_2}}} > {n_{O{H^ - }}} > {n_{C{O_2}}} \to $ Có kết tủa  $ \to {n_{CO_3^{2 - }}} = {n_{O{H^ - }}} - {n_{C{O_2}}} = 0,25 - 0,2 = 0,05\,mol < {n_{B{a^{2 + }}}}$

$ \to {n_{BaC{O_3}}} = {n_{CO_3^{2 - }}} = 0,05\,mol \to {m_{BaC{O_3}}} = 0,05.197 = 9,85\,gam$

Câu 11 :

Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

  • A

    21,92.

  • B

    23,64.

  • C

    39,40.

  • D

    15,76.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Quy đổi hỗn hợp X thành Na, Ba, O.

Gọi số mol Na, Ba, O lần lượt là a, b, c (mol)

+) Khối lượng hh X => PT (1)

+) nBa = nBa(OH)2 → b (2)

+) Áp dụng định luật bảo toàn electron => PT (3)

Từ (1),(2),(3) → a; b; c

+) ${n_{O{H^ - }}} = {n_{Na}} + 2{n_{Ba}}$

+) Xét $T = \dfrac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{C{O_2}}}}}$

$ + ){n_{CO_3^{2 - }}} = {n_{O{H^ - }}} - {n_{C{O_2}}}$

+) so sánh  ${n_{CO_3^{2 - }}}$ và ${n_{B{a^{2 + }}}}$ => số mol kết tủa

Lời giải chi tiết :

Quy đổi hỗn hợp X thành Na, Ba, O.

Gọi số mol Na, Ba, O lần lượt là a, b, c (mol) → 23a + 137b + 16c = 21,9   (1)

 ${n_{{H_2}}} = 0,05\,mol;\,{n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,12\,mol$ → b = 0,12 (2)

Áp dụng định luật bảo toàn electron  a + 2b = 2c + 0,05.2  (3)

Từ (1),(2),(3) → a = 0,14; b = 0,12; c = 0,14

${n_{O{H^ - }}} = {n_{Na}} + 2{n_{Ba}} = 0,14 + 0,12.2 = 0,38\,mol$

${n_{C{O_2}}} = 0,3\,mol$

$T = \dfrac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \dfrac{{0,38}}{{0,3}} \approx 1,23$

$C{O_2} + O{H^ - }\xrightarrow{{}}HCO_3^ - $

$C{O_2} + 2O{H^ - }\xrightarrow{{}}CO_3^{2 - } + {H_2}O$

${n_{CO_3^{2 - }}} = {n_{O{H^ - }}} - {n_{C{O_2}}} = 0,38 - 0,3 = 0,08\,mol < {n_{B{a^{2 + }}}} = 0,12 \to {n_{BaC{O_3}}} = {n_{CO_3^{2 - }}} = 0,08\,mol$

$ \to {m_{BaC{O_3}}} = 0,08.197 = 15,76\,gam$

Câu 12 :

Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là

  • A

    1,6.

  • B

    1,2.

  • C

    1,0.

  • D

    1,4.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

$ {n_{{K_2}C{O_3}\,(C{O_2} + KOH)}} < {n_{C{O_2}}}$

BTNT C: ${n_{KHC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} - {n_{{K_2}C{O_3}\,(C{O_2} + KOH)}}$

BTNT K: ${n_{KOH}} = {n_{KHC{O_3}}} + 2{n_{{K_2}C{O_3}}} \to {C_{M\,KOH}}$

Lời giải chi tiết :

${n_{C{O_2}}} = \,0,1\,mol;\,{n_{{K_2}C{O_3}}} = 0,1.0,2 = 0,02\,mol\,;$

${n_{BaC{O_3} \downarrow }} = 0,06\,mol \to {n_{{K_2}C{O_3}(Y)}} = 0,06\,mol$

$ \to {n_{{K_2}C{O_3}\,(C{O_2} + KOH)}} = \,0,06 - 0,02 = 0,04\,mol < {n_{C{O_2}}}$

$\xrightarrow{{BTNT\,\,C}}{n_{KHC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} - {n_{{K_2}C{O_3}\,(C{O_2} + KOH)}} = 0,1 - 0,04 = 0,06\,mol$

$\xrightarrow{{BTNT\,\,K}}{n_{KOH}} = {n_{KHC{O_3}}} + 2{n_{{K_2}C{O_3}}} = 0,06 + 2.0,04 = 0,14\,mol \to {C_{M\,\,KOH}} = \,\dfrac{{0,14}}{{0,1}} = 1,4\,M$

Câu 13 :

Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là

  • A

    4,48.

  • B

    3,36.

  • C

    2,24.

  • D

    1,12.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Nhỏ từ từ dd HCl vào X xảy ra các phản ứng:

$CO_3^{2 - } + {H^ + }\xrightarrow{{}}HCO_3^ - $

$HCO_3^ -  + {H^ + }\xrightarrow{{}}C{O_2} \uparrow  + {H_2}O$

Lời giải chi tiết :

 ${n_{CO_3^{2 - }}} = {n_{N{a_2}C{O_3}}} = 1,5.0,1 = 0,15\,mol;\,{n_{HCO_3^ - }} = {n_{KHC{O_3}}} = 0,1\,mol;{n_{{H^ + }}} = {n_{HCl}} = 0,2.1 = 0,2\,mol$

$CO_3^{2 - }\,\,\,\, + \,\,\,\,\,{H^ + }\xrightarrow{{}}HCO_3^ - $

0,15         →   0,15     →    0,15

$ \to {n_{HCO_3^ - }} = 0,1 + 0,15 = 0,25\,mol;\,{n_{{H^ + }}} = 0,2 - 0,15 = 0,05\,mol$

$HCO_3^ -  + {H^ + }\xrightarrow{{}}C{O_2} \uparrow  + {H_2}O$

0,25            0,05  →    0,05

$\Rightarrow {V_{C{O_2}}} = 0,05.22,4 = 1,12\,(l)$

Câu 14 :

Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào bình dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là

  • A

    3,94 gam.

  • B

    7,88 gam.

  • C

    11,28 gam.     

  • D

    9,85 gam.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

$2{H^ + } + CO_3^{2 - }\xrightarrow{{}}C{O_2} \uparrow  + {H_2}O$

${H^ + } + HCO_3^ - \xrightarrow{{}}C{O_2} \uparrow  + {H_2}O$

+) từ số mol HCl => PT (1)

$HCO_3^ -  + O{H^ - } \to CO_3^{2 - } + {H_2}O$

+) Từ số mol NaOH => PT (2)

${K_2}C{O_3} + Ba{(HC{O_3})_2} \to BaC{O_3} \downarrow  + 2KHC{O_3}$       

Lời giải chi tiết :

${n_{{K_2}C{O_3}}} = {n_{NaHC{O_3}}} = a\,mol;\,{n_{Ba{{(HC{O_3})}_2}}} = b\,mol \to \left\{ \begin{gathered}{n_{CO_3^{2 - }}} = a\,mol \hfill \\{n_{HCO_3^ - }} = (a + 2b)\,mol \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

$2{H^ + } + CO_3^{2 - }\xrightarrow{{}}C{O_2} \uparrow  + {H_2}O$

${H^ + } + HCO_3^ - \xrightarrow{{}}C{O_2} \uparrow  + {H_2}O$

${n_{HCl}} = 0,5.0,56 = 0,28\,mol \to 2a + (a + 2b) = 0,28\,\,\,(1)$

$HCO_3^ -  + O{H^ - }\xrightarrow{{}}CO_3^{2 - } + {H_2}O$

$\,{n_{NaOH}} = 0,2.1 = 0,2\,mol \to a + 2b = 0,2\,\,\,(2)$

$ (1),(2) \to a = 0,04;\,\,b = 0,08$

${K_2}C{O_3} + Ba{(HC{O_3})_2}\xrightarrow{{}}BaC{O_3} \downarrow  + 2KHC{O_3}$

0,04               0,08      →              0,04

${m_{BaC{O_3}}} = 0,04.197 = 7,88\,g$          

Câu 15 :

Hòa tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl 1,25M, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong X là

  • A

    Mg và Ca.      

  • B

    Be và Mg.      

  • C

    Mg và Sr.       

  • D

    Be và Ca.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

A + 2HCl → ACl2 + H2

a       2a           a

B + 2HCl → BCl2 + H2

a        2a          a

TH1: HCl vừa đủ => tính a => số mol A + B

$ \to {M_A}{\text{ +  }}{{\text{M}}_B}$ (lẻ) → loại

TH2:  HCl dư " nHCl dư = a mol

$ \to {M_A}{\text{ +  }}{{\text{M}}_B}$

Lời giải chi tiết :

Do trong Y các chất tan có nồng độ mol bằng nhau → Đặt số mol mỗi kim loại là a mol

A + 2HCl → ACl2 + H2

a       2a           a

B + 2HCl → BCl2 + H2

a        2a          a

nHCl = 0,2.1,25= 0,25 mol

TH1: HCl vừa đủ

4a = 0,25 → a = 0,0625 mol  $ \to {M_A}{\text{ +  }}{{\text{M}}_B}{\text{  =  }}\frac{{{\text{2,45}}}}{{{\text{0,0625}}}}{\text{  =  39,2}}$ (lẻ) → loại

TH2:  HCl dư " nHCl dư = a mol

 4a + a = 5a = 0,25 → a = 0,05 mol $\to {M_A}{\text{ +  }}{{\text{M}}_B}{\text{ =  }}\frac{{{\text{2,45}}}}{{{\text{0,05}}}}{\text{  =  49}}$

=> MA = 9 và M­B = 40 thỏa mãn → Be và Ca

Câu 16 :

Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là

  • A

    Kali và bari.

  • B

    Liti và beri.     

  • C

    Natri và magie.

  • D

    Kali và canxi.  

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) ne nhận = ne cho = 2.nH2

+) $\left\{ \begin{gathered}M = \dfrac{m}{n} \hfill \\{n_{e\,cho}} = n.hóa\,trị \hfill \\ \end{gathered}  \right. \to M = \dfrac{m}{{{n_{e.td}}}}. hóa\,trị$

Vì hh gồm 1 kim loại kiềm và 1 kim loại kiềm thổ => 1 < hóa trị trung bình < 2

=> khoảng giá trị M trung bình

Lời giải chi tiết :

2X + 2HCl → 2XCl + H2

Y + 2HCl → YCl2 + H2

${n_{{H_2}}} = 0,25\,mol$

=> ne nhận = ne cho = 2.nH2 = 2.0,25 = 0,5 mol

Ta có: $\left\{ \begin{gathered}M = \dfrac{m}{n} \hfill \\{n_{e\,cho}} = n.hóa\,trị \hfill \\ \end{gathered}  \right. \to M = \dfrac{m}{{{n_{e.td}}}}. hóa\,trị$

Vì hh gồm 1 kim loại kiềm và 1 kim loại kiềm thổ => 1 < hóa trị trung bình < 2

 $ \to \,14,2 < {\overline M _{hh}} < 28,4$

A sai vì $\,\overline M \,\, > 39$

B sai vì $\,\overline M \,\, < 9$  

D sai vì $\,\overline M \,\, > 39$

→ Kim loại X, Y là Na, Mg

Câu 17 :

X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (ở đktc). Kim loại X là:   

  • A

    Ba

  • B

    Ca

  • C

    Sr

  • D

    Mg

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) ${n_X} + {n_{Zn}} = {n_{{H_2}}}$

=> MX lớn nhất

+) ${n_{{H_2}}} < 0,05\,mol\, \to \,{n_X} < 0,05\,mol$

=> MX nhỏ nhất

Lời giải chi tiết :

$X + 2HCl\xrightarrow{{}}XC{l_2} + {H_2}$

${\text{Z}}n + 2HCl\xrightarrow{{}}ZnC{l_2} + {H_2}$

${n_{{H_2}}} = \dfrac{{0,672}}{{22,4}} = 0,03\,\,mol\,\, \to \,\,{n_X} + {n_{Zn}} = 0,03\,mol$

$ \to \overline M  = \dfrac{{1,7}}{{0,03}} = 56,7\,\, \to \,\,{M_X} < 56,7\,\, \to \,$  loại A, C

$X + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}X{\text{S}}{O_4} + {H_2}$

${n_{{H_2}}} < \dfrac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05\,\,mol\,\,\, \to \,\,{n_X} < 0,05\,\,mol$

${M_X} > \dfrac{{1,9}}{{0,05}} = 38\,\, \to \,\,$ loại D

$ \to \,\,38 < {M_X} < 56,7\,\,\, \to \,\,X$  là Ca

Câu 18 :

Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Hòa tan hoàn toàn 1,788 gam X vào nước, thu được dung dịch Y và 537,6 ml khí H2 (đktc). Dung dịch Z gồm H2SO4 và HCl, trong đó số mol của HCl gấp hai lần số mol của H2SO4. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

  • A

    4,460.

  • B

    4,656.

  • C

    3,792.

  • D

    2,790.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ta có: ${n_{O{H^ - }}} = 2.{n_{{H_2}}}$

Trung hòa dung dịch X và Y tức là: ${n_{{H^ + }}} = {n_{O{H^ - }}}$

Gọi số mol H2SO4 là a (mol) thì số mol HCl là 2a (mol)

$ \to {n_{{H^ + }}} = 2{n_{{H_2}S{O_4}}} + {n_{HCl}}$  => a

$\to \left\{ \begin{gathered}{n_{{H_2}S{O_4}}} \hfill \\{n_{HCl}} \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

+) Khối lượng muối bằng khối lượng kim loại cộng khối lượng gốc axit: $m = {m_{hhX}} + {m_{SO_4^{2 - }}} + {m_{C{l^ - }}}$

Lời giải chi tiết :

Bản chất của phan ứng kim loại với nước là: $2{{H}_{2}}O\to 2OH_{{}}^{-}+{{H}_{2}}$

→${n_{O{H^ - }}} = 2.{n_{{H_2}}} = 2.\dfrac{{0,5376}}{{22,4}} = 0,048\,mol$

$O{H^ - } + {H^ + } \to {H_2}O$

0,048  $\to $ 0,048

Vì số mol của HCl gấp hai lần số mol của H2SO4 nên gọi số mol H2SO4 là a(mol) thì số mol HCl là 2a (mol)

$\to {n_{{H^ + }}} = 2{n_{{H_2}S{O_4}}} + {n_{HCl}} = 2a + 2a = 4a\,mol$

$\to 4a = 0,048 \to a = 0,012\,$

$\to \left\{ \begin{gathered}{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,012\,mol \to {n_{SO_4^{2 - }}} = 0,012\,mol \hfill \\{n_{HCl}} = 2.0,012 = 0,024\,mol \to {n_{C{l^ - }}} = 0,024\,mol \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

$ \to m = {m_{hhX}} + {m_{SO_4^{2 - }}} + {m_{C{l^ - }}} = 1,788 + 0,012.96 + 0,024.35,5 = 3,792\,gam$

Câu 19 :

Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

  • A

    80

  • B

    40

  • C

    160

  • D

    60

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kết tủa là BaCO3. Như vậy khi cho Ba(OH)2 tác dụng với NaHCO3 thì sẽ xảy ra phương trình như sau:

$O{H^ - } + HCO_3^ - \xrightarrow{{}}{H_2}O + CO_3^{2 - }$

$B{a^{2 + }} + CO_3^{2 - }\xrightarrow{{}}BaC{O_3} \downarrow $

Dự đoán dung dịch X có thể gồm $\left\{ \begin{gathered}CO_3^{2 - } \hfill \\O{H^ - } \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

Khi thêm H+ vào dung dịch X, bắt đầu có khí thì dừng lại => CO32- hòa tan vừa hết

${H^ + } + O{H^ - }\xrightarrow{{}}{H_2}O$

${H^ + } + CO_3^{2 - }\xrightarrow{{}}HCO_3^ - $

$ \to \,{n_{{H^ + }}}$

Lời giải chi tiết :

${n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,2.0,1 = 0,02\,mol \to {n_{O{H^ - }}} = 0,04mol$

${n_{NaHC{O_3}}} = 0,3.0,1 = 0,03\,mol \to {n_{HCO_3^ - }} = 0,03mol$

$\begin{align}  & O{{H}^{-}}+HCO_{3}^{-}\to {{H}_{2}}O+CO_{3}^{2-} \\  & 0,04\,\,>\,\,\,0,03\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\to \,\,\,\,\,\,\,\,0,03 \\ \end{align}$

$\begin{align}  & B{{a}^{2+}}+CO_{3}^{2-}\to BaC{{O}_{3}}\downarrow  \\  & 0,02\,\,\,<\,\,0,03\,\,\to \,\,0,02 \\ \end{align}$

Dung dịch X có $\left\{ \begin{gathered}CO_3^{2 - }:0,01\,\,mol \hfill \\O{H^ - }\,\,\,:\,0,01\,\,mol \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

Khi thêm H+ vào dung dịch X, bắt đầu có khí thì dừng lại:

$\begin{align}  & {{H}^{+}}\,\,\,\,+\,\,\,\,O{{H}^{-}}\to {{H}_{2}}O \\  & 0,01\,\leftarrow \,0,01 \\ \end{align}$

$\begin{align}  & {{H}^{+}}\,\,\,+\,\,\,CO_{3}^{2-}\to HCO_{3}^{-} \\  & 0,01\leftarrow 0,01 \\ \end{align}$

$ \to \,{n_{{H^ + }}} = 0,01 + 0,01 = 0,02\,\,mol$

$ \to \,{V_{HCl}} = \dfrac{{0,02}}{{0,25}} = 0,08\,(l) = 80\,(ml)$

Câu 20 :

Nung 12,95 gam muối M(HCO3)2 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, rồi cho toàn bộ khí CO2 thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 10 gam kết tủa. M là:

  • A

    Be.                                        

  • B

     Ca.                                     

  • C

     Ba.                   

  • D

     Mg.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

\(M{(HC{O_3})_2}\xrightarrow{{{t^o}}}MC{O_3} + C{O_2} + {H_2}O\)

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

Giải theo phướng trình

Lời giải chi tiết :

nCaCO3 = 10 : 100 = 0,1 (mol)

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

0,1                     ←   0,1                   (mol)

M(HCO3)2 → MO + 2CO2↑ + H2O

0,05           ←               0,1              (mol)

Ta có: mM(HCO3)2 = 0,05. (M + 122) = 12,95

=> M = 137 (Ba)

close