Trắc nghiệm Bài 1. Thủy phân este đơn giản - Hóa 12

Đề bài

Câu 1 :

Đun nóng este CH3COOC2H5 với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là :

  • A

    CH3COONa và CH3OH

  • B

    CH3COONa và C2H5OH

  • C

    HCOONa và C2H5OH

  • D

    C2H5COONa và CH3OH

Câu 2 :

Thủy phân este X trong môi trường kiềm thu được natri axetat và ancol etylic. X là :

  • A

    CH3COOC2H5

  • B

    CH3COOCH3

  • C

    HCOOC2H5

  • D

    HCOOCH3

Câu 3 :

Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là

  • A

    HCOOC2H5.

  • B

    CH3COOCH3

  • C

    C2H5COOH.

  • D

    CH3COOC2H5

Câu 4 :

Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là

  • A

    1

  • B

    2

  • C

    3

  • D

    4

Câu 5 :

Thuỷ  phân este có công thức phân tử  C4H8O2 trong môi trường axit, thu được 2 sản phẩm hữu cơ X, Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Công thức cấu tạo của este là

  • A

    Metyl propionat

  • B

    Etyl axetat                            

  • C

    Isopropyl fomat 

  • D

    Propyl fomat        

Câu 6 :

Cho este X có CTPT là C4H8O2 T/d với NaOH đun nóng được muối Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X. Tên gọi của X là:

  • A

    Metyl propionat

  • B

    Etyl axetat        

  • C

    Propyl fomat        

  • D

    Iso Propyl fomat

Câu 7 :

Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23. Tên của X là

  • A

    etyl axetat

  • B

    metyl axetat

  • C

    metyl propionat        

  • D

    propyl fomat

Câu 8 :

Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng vừa đủ 300ml dung dịch NaOH 0,5M. Công thức phân tử của este là:

  • A

    C3H6O2

  • B

    C4H10O2

  • C

    C5H10O2

  • D

    C6H12O2

Câu 9 :

Cho 3,7 gam este X no, đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được muối và 2,3 gam rượu etylic. Công thức của este là

  • A

    C2H5COOC2H5

  • B

    C2H5COOCH3

  • C

    HCOOC2H5

  • D

    CH3COOC2H5

Câu 10 :

Thuỷ phân hoàn toàn 8,8 gam một este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dd KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là:

  • A

    Etyl Fomat

  • B

    Etyl Propionat

  • C

    Etyl Axetat

  • D

    Propyl Axetat

Câu 11 :

Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

  • A

    C2H5COOCH3

  • B

    C2H3COOC2H5

  • C

    C2H5COOC2H5

  • D

    CH3COOC2H5

Câu 12 :

Chất X có CTPT C4H8O2. Đun 4,4g X trong dung dịch NaOH (dư) thoát ra hơi ancol Y. Cho Y qua CuO (to) thu được andehit Z. Cho Z thực hiện phản ứng tráng bạc thấy giải phóng nhiều hơn 15g Ag. Xác định CTCT của X

  • A

    C2H5COOCH3

  • B

    C2H3COOC2H5

  • C

    C2H5COOC2H5

  • D

    CH3COOC2H5

Câu 13 :

Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối CH3COONa thu được là

  • A

    12,3 gam

  • B

    16,4 gam

  • C

    4,1 gam

  • D

    8,2 gam

Câu 14 :

Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là

  • A

    10,2

  • B

    15,0

  • C

    12,3

  • D

    8,2

Câu 15 :

Xà phòng hóa hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 150 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

  • A

    14,8

  • B

    10,2

  • C

    12,3

  • D

    8,2

Câu 16 :

Đun 20,4 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức A với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được muối B và hợp chất hữu cơ C. Khi cho C tác dụng với Na dư cho 2,24 lít khí H2 (đktc). Biết rằng khi đun nóng muối B với NaOH (xt CaO, t˚) thu được khí K có tỉ khối đối với O2 bằng 0,5. C là hợp chất đơn chức khi bị oxi hóa bởi CuO (t˚) cho sản phẩm D không phản ứng với dung dịch AgNO3 /NH3 dư CTCT của A là:

  • A

    CH3COOCH2CH2CH3

  • B

    CH3COOCH(CH3)CH3

  • C

    HCOOCH(CH3)CH3  

  • D

    CH3COOCH2CH3

Câu 17 :

Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M đun nóng. Thể tích dung dịch NaOH  tối thiểu cần dùng là

  • A

    150ml

  • B

    300ml

  • C

    200ml

  • D

    400ml

Câu 18 :

Hỗn hợp X gồm etyl axetat và n-propyl axetat. Đun nóng hỗn hợp X với NaOH (vừa đủ) thu được 13,12 gam muối và 8,76 gam hỗn hợp rượu Y. Vậy % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp X là

  • A

    56,85%

  • B

    45,47%

  • C

    39,8%

  • D

    34,1%

Câu 19 :

Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dd NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. CTCT của hai este đó là:

  • A

    HCOOCH3 và HCOOC2H5

  • B

    C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5

  • C

    CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7

  • D

    CH3COOCH3 và CH3COOC2H5

Câu 20 :

Thủy phân hoàn toàn m (g) hỗn hợp X và Y đơn chức là đồng phân của nhau bằng 200 ml dung dịch KOH 0,5M. Sau phản ứng thu được 8,96g hỗn hợp muối Z và 4,04g hỗn hợp ancol T. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este là :

  • A

    HCOOC2H5 và CH3COOCH3

  • B

    CH3COOCH3 và C2H5COOH

  • C

    HCOOC2H5 và C2H5COOH

  • D

    CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3

Câu 21 :

Xà phòng hóa hoàn toàn 14,55 gam hỗn hợp 2 este đơn chức X,Y cần 150 ml dd NaOH 1,5M. Cô cạn dd  thu được hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. CT 2 este là: 

  • A

    HCOOCH3, HCOOC2H5

  • B

    CH3COOCH3, CH3COOC2H5

  • C

    C2H5COOCH3, C2H5COOCH3

  • D

    C3H7COOCH3, C2H5COOCH3

Câu 22 :

Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A và B hơn kém nhau 1 nhóm CH2. Cho 6,6g hỗn hợp X tác dụng với vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được 7,4g hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo chính xác của A và B là:

  • A

    CH3-COO-CH=CH2 và H-COO-CH=CH2

  • B

    H-COOCH3 và CH3-COOCH3

  • C

    CH3-COOC2H5 và H-COOC2H5

  • D

    CH3-COOC2H5 và CH3-COOCH3

Câu 23 :

Hỗn hợp X gồm etyl axetat, metyl propionat, isopropyl fomat. Thủy phân hoàn toàn X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1,5M, đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp muối và 25 gam hỗn hợp ancol. Giá trị của m là: 

  • A

    43,8

  • B

    42,4

  • C

    40,6

  • D

    39,5

Câu 24 :

Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức. Cho 0,5 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3 dư thu được 43,2 gam Ag. Cho 10,56 gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp hai muối của hai axit đồng đẳng liên tiếp và 6,192 gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức đồng đẳng liên tiếp, mạch hở. Công thức của hai este là:

  • A

    HCOOC3H7 và CH3COOC2H5

  • B

    HCOOC2H5 và CH3COOC3H

  • C

    HCOOC2H5 và CH3COOCH3

  • D

    HCOOCH3 và CH3COOC2H5

Câu 25 :

Thủy phân hoàn toàn 15 gam hỗn hợp E gồm 2 este X, Y đơn chức, đồng phân, mạch hở, bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 13,2 gam hỗn hợp 2 muối (Z) và 7,8 gam hỗn hợp 2 ancol (chỉ hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Nung Z thu 0,075 mol Na2CO3. Xác định CTCT thu gọn của X và Y: 

  • A

    CH2=CHCOOC2H5 và CH3COOCH=CHCH3

  • B

    HCOOCH2CH=CHCH3 và CH3COOCH2CH=CH2

  • C

    C2H5COOCH2CH=CH2 và CH3CH=CHCOOC2H5

  • D

    CH3COOCH2CH=CH2 và CH2=CHCOOC2H5

Câu 26 :

Đun nóng m g hh X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600ml dd NaOH 1,15M thu được dd Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4g hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư thu được 5,04 lít khí H2. Cô cạn dd Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,2g một chất khí. Giá trị của m là:

  • A

    22,60

  • B

    40,60

  • C

    34,30

  • D

    34,51

Câu 27 :

Cho hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ mạch hở X, Y (chỉ chứa C, H, O và MX < MY) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,2 mol một ancol đơn chức và 2 muối của hai axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác đốt cháy 20,56 gam A cần 1,26 mol O2 thu được CO2 và 0,84 mol H2O. Phần trăm số mol của X trong A là

  • A

    80%

  • B

    20%

  • C

    75%

  • D

    40%

Câu 28 :

Đun nóng 0,1 mol este no, đơn chức mạch hở X với 30 ml dung dịch kiềm nồng độ 20% (D = 1,2 g/ml) của một kim loại kiềm A. Sau khi kết thúc phản ứng xà phòng hoá, cô cạn dung dịch thì thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z, biết rằng Z bị oxi hoá bởi CuO thành sản phẩm có khả năng phản ứng tráng bạc. Đốt cháy chất rắn Y thì thu được 9,54 gam muối cacbonat, 8,26 gam hỗn hợp CO2 và hơi nước. Công thức cấu tạo của X là: 

  • A

    CH3COOCH3

  • B

    CH3COOC2H5

  • C

    HCOOCH3

  • D

    C2H5COOCH3

Câu 29 :

Khi cho X (C3H6O2) tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X  là

  • A
    CH3COOCH3
  • B
    C2H5COOH 
  • C
    HCOOC3H7  
  • D
    HCOOC2H5
Câu 30 :

Cho một lượng hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (phân tử chỉ chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit H2SO4 đặc ở 1700C thu được 0,015 mol anken. Nếu đốt cháy một lượng hỗn hợp X như trên rồi cho sản phẩm cháy qua bình CaO dư thì thấy khối lượng bình tăng 7,75 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biểu nào dưới đây đúng?

  • A

    Tổng phân tử khối của 2 chất trong X là 164.

  • B

    Trong X có một chất có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện của bài toán.

  • C

    Phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X là 49,50% và 50,50%.

  • D

    Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong X là 2,55 gam.

Câu 31 :

Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức) và este Z được tạo ra từ X và Y (trong M , oxi chiếm 43,795% về khối lượng). Cho 10,96g M tác dụng vừa đủ với 40g dung dịch NaOH 10% tạo ra 9,4g muối. Công thức của X và Y lần lượt là :

  • A

    CH2=CHCOOH và C2H5OH

  • B

    CH2=CHCOOH và CH3OH

  • C

    C2H5COOH và CH3OH

  • D

    CH3COOH và C2H5OH

Câu 32 :

Trong phân tử este đa chức mạch hở X có 2 liên kết pi, số nguyên tử cacbon và oxi khác nhau là 2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm 1 muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc . Số công thức cấu tạo phù hợp của X là :

  • A

    5

  • B

    4

  • C

    3

  • D

    6

Câu 33 :

Este X có đặc điểm sau:

- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau

- Thủy phân X trong môi trường axit thu được chất Y ( tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số cacbon trong X)

Có các phát biểu sau :

(1) Chất X thuộc loại este no, đơn chức

(2) Chất Y tan vô hạn trong nước

(3) Đun  Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken

(4) Trong điều kiện thường Z ở trạng thái lỏng

(5) X có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh

Số phát biểu đúng là

  • A
    3
  • B
    2
  • C
    4
  • D
    1
Câu 34 :

Hỗn hợp M gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 9,27 gam M bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,15 mol NaOH thu được 4,8 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,075 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong M là

  • A
    23,34%.           
  • B
    87,38%. 
  • C
    56,34%. 
  • D
    62,44%
Câu 35 :

Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là

  • A
    9                                       
  • B
    12                                    
  • C
    27                               
  • D
    18
Câu 36 :

Este nào sau đây thủy phân trong môi trường axit thu được 2 chất hữu cơ đều tham gia phản ứng tráng gương?

  • A
    HCOOCH=CH2                                                                  
  • B
    CH3COOC6H5                                        
  • C
    CH3COOC2H5                                                            
  • D
    CH3COOCH=CH2
Câu 37 :

Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 5,6 lít khí O2 đktc. Khối lượng của 0,3 mol X là

  • A
    31,0 gam                          
  • B
    33,0 gam                                
  • C
    29,4 gam                         
  • D
    41,0 gam
Câu 38 :

Cho a mol este X(C9H10O2)  tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X là

  • A
    6
  • B
    4
  • C
    3
  • D
    2
Câu 39 :

Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E gồm 2 este X, Y đơn chức, đồng phân, mạch hở, bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 13,2 gam hỗn hợp 2 muối (Z) và 7,8 gam hỗn hợp 2 ancol (chỉ hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Nung Z thu 0,075 mol Na2CO3. Xác định CTCT thu gọn của X và Y:

  • A
    CH2 = CHCOOC2H5 và CH3COOCH = CHCH3
  • B
    HCOOCH2CH = CHCH3 và CH3COOCH2CH = CH2
  • C

     C2H5COOCH2CH = CH2 và CH3CH = CHCOOC2H5

  • D
    CH3COOCH2CH = CH2 và CH2 = CHCOOC2H5
Câu 40 :

Cho 7,34 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < 150) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được ancol Z và 6,74 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là

  • A
    81,74%.
  • B
    40,33%.
  • C
    30,25%.
  • D
    35,97%.
Câu 41 :

Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa hai liên kết pi trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 11,76 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 1,792 lít khí (đktc) và khối lượng bình tăng 4,96 gam so với ban đầu gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 11,76 gam X thì thu được CO2 và 7,92 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A
    34%.
  • B
    38%.
  • C
    29%.
  • D
    40%.
Câu 42 :

Hỗn hợp E gồm 2 este đơn chức, mạch hở. Đun nóng 8,96 gam E với lượng vừa đủ dung dịch KOH thì thu được hỗn hợp muối X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn Y thì thu được 7,04 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn trong E là

  • A
    37,91%.
  • B
    38,22%.
  • C
    35,69%.
  • D
    33,04%
Câu 43 :

Thủy phân hoàn toàn một este E trong 500 ml dung dịch NaOH 3M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 132,9 gam chất rắn và m gam hơi một ancol no, đơn chức, mạch hở X. Oxi hóa hoàn toàn m gam ancol X thu được hỗn hợp Y gồm anđehit, axit, ancol dư và nước. Chia hỗn hợp Y thành 3 phần bằng nhau:

Phần 1: Cho vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 54 gam Ag.

Phần 2: Cho phản ứng vừa đủ với dung dịch nước Brom thu được 3,36 lít khí Z (đktc) duy nhất.

Phần 3: Cho tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc).

Công thức cấu tạo của E là

  • A
    CH2=CHCOOCH3.
  • B
    CH3COOCH2CH3.
  • C
    C2H3COOC2H5.
  • D
    CH3CH2COOCH3.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Đun nóng este CH3COOC2H5 với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là :

  • A

    CH3COONa và CH3OH

  • B

    CH3COONa và C2H5OH

  • C

    HCOONa và C2H5OH

  • D

    C2H5COONa và CH3OH

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

CH3COOC2H5 + NaOH $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CH3COONa + C2H5OH

Câu 2 :

Thủy phân este X trong môi trường kiềm thu được natri axetat và ancol etylic. X là :

  • A

    CH3COOC2H5

  • B

    CH3COOCH3

  • C

    HCOOC2H5

  • D

    HCOOCH3

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

RCOOR’ + NaOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\)  CH3COONa + C2H5OH

=> R (CH3-) và R’ (C2H5)

Câu 3 :

Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là

  • A

    HCOOC2H5.

  • B

    CH3COOCH3

  • C

    C2H5COOH.

  • D

    CH3COOC2H5

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

C3H6O2 + NaOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\)   CH3COONa + R’OH

=> R’ (CH3-)

=> X: CH3COOCH3

Câu 4 :

Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là

  • A

    1

  • B

    2

  • C

    3

  • D

    4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xem lại lý thuyết phản ứng thủy phân trong môi trường axit

RCOOR’ + HOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) RCOOH + R’OH

- Este thủy phân thu được axit fomic => Este có dạng HCOOR’

- Viết các đồng phân của R’ => số đồng phân este

Lời giải chi tiết :

- Este thủy phân thu được axit fomic => Este có dạng HCOOR’

- Các đồng phân thỏa mãn: HCOOCH2CH2CH3 và HCOOCH(CH3)2

Câu 5 :

Thuỷ  phân este có công thức phân tử  C4H8O2 trong môi trường axit, thu được 2 sản phẩm hữu cơ X, Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Công thức cấu tạo của este là

  • A

    Metyl propionat

  • B

    Etyl axetat                            

  • C

    Isopropyl fomat 

  • D

    Propyl fomat        

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xem lại lý thuyết phản ứng thủy phân trong môi trường axit

RCOOR’ + HOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) RCOOH + R’OH

- Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y => Số C trong X = Số C trong Y trừ trường hợp đặc biệt

 => Este cần tìm

Lời giải chi tiết :

RCOOR’ + HOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) RCOOH + R’OH

- Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y

=> C2H5OH (X) + O2 → CH3COOH (Y) + H2O

=> CH3COOC2H5 + HOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) C2H5OH (X) + CH3COOH (Y)

 

Câu 6 :

Cho este X có CTPT là C4H8O2 T/d với NaOH đun nóng được muối Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X. Tên gọi của X là:

  • A

    Metyl propionat

  • B

    Etyl axetat        

  • C

    Propyl fomat        

  • D

    Iso Propyl fomat

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Sử dụng chú ý : Khi thủy phân bằng NaOH: có MR’<MNa => Este có dạng RCOOCH3

Lời giải chi tiết :

Khi thủy phân bằng NaOH: có MR’ < MNa => Este có dạng RCOOCH3

=> X có tên gọi: Metyl…..

Câu 7 :

Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23. Tên của X là

  • A

    etyl axetat

  • B

    metyl axetat

  • C

    metyl propionat        

  • D

    propyl fomat

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Xem lại lý thuyết phản ứng xà phòng hóa: RCOOR’ + NaOH$\xrightarrow{{{t^o}}}$RCOONa + R’OH

- Xác định ancol Z (vì RCOONa nhỏ nhất là HCOONa có M = 68g/mol)

- Xác định este X => tên gọi

Lời giải chi tiết :

- X dạng RCOOR'

- Thủy phân X thu được Z có MZ = 46

=> Z là ancol etylic (vì RCOONa nhỏ nhất là HCOONa có M = 68g/mol)
=> MR = 15
- Vậy CTCT của X là CH3COOC2H5: etyl axtetat

Câu 8 :

Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng vừa đủ 300ml dung dịch NaOH 0,5M. Công thức phân tử của este là:

  • A

    C3H6O2

  • B

    C4H10O2

  • C

    C5H10O2

  • D

    C6H12O2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Thủy phân este đơn chức : neste = nNaOH => Meste

- Este no đơn chức có CTPT : CnH2nO2 , có Meste => n

Lời giải chi tiết :

nNaOH = 0,15mol

nNaOH = 0,15mol

Este đơn chức có CTCT: RCOOR'

\(RCOOR' + NaOH \to RCOONa + R'OH\)

=> Thủy phân este đơn chức : neste = nNaOH =>\({M_{este}} = \dfrac{{17,4}}{{0,15}} = 116\)

- Este no đơn chức có CTPT : CnH2nO2

=> Meste = 14n + 32 = 116 => n = 6

Câu 9 :

Cho 3,7 gam este X no, đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được muối và 2,3 gam rượu etylic. Công thức của este là

  • A

    C2H5COOC2H5

  • B

    C2H5COOCH3

  • C

    HCOOC2H5

  • D

    CH3COOC2H5

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Thủy phân este đơn chức : neste = nancol => Meste

- Este no đơn chức có CTPT : CnH2nO2 , có Meste => n

- X thủy phân thu được rượu etylic => X có dạng RCOOC2H5

Lời giải chi tiết :

 ${n_{{C_2}{H_5}OH}}{\text{ }} = {\text{ }}0,05mol$

- Thủy phân este đơn chức :  

- Este no đơn chức có CTPT : CnH2nO2 , có ${M_{este}} = \dfrac{{3,7}}{{0,05}} = 74$  g/mol

=> Meste = 14n + 32 = 74 => n = 3

X thủy phân thu được rượu etylic => X có dạng RCOOC2H5

M este  = R + 73 = 74 => R = 1
Vậy CTCT là HCOOC2H5

Câu 10 :

Thuỷ phân hoàn toàn 8,8 gam một este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dd KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là:

  • A

    Etyl Fomat

  • B

    Etyl Propionat

  • C

    Etyl Axetat

  • D

    Propyl Axetat

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1 : Xác định CTCT tổng quát của đơn chức dạng RCOOR’

Bước 2 : Tính số mol của este, muối, ancol nKOH = neste = nancol = n muối

Bước 3 : Xác định CTCT của este: Tính Mancol, Meste => R’ và R.

Lời giải chi tiết :

-Este X là : RCOOR’

\( - {n_{KOH}}{\rm{ }} = {\rm{ }}0,1mol\)

\({n_{{\rm{este}}}}{\rm{ = }}{{\rm{n}}_{{\rm{KOH}}}}{\rm{ = }}{{\rm{n}}_{{\rm{ancol}}}}\)

\( - {M_{R'OH}} = \dfrac{{4,6}}{{0,1}} = 46 \\=  > R': - {C_2}{H_5}\,.\,\)

\(=> X:C{H_3}COO{C_2}{H_5}:etylaxetat\)

Câu 11 :

Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

  • A

    C2H5COOCH3

  • B

    C2H3COOC2H5

  • C

    C2H5COOC2H5

  • D

    CH3COOC2H5

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- X thủy phân thu được rượu etylic => X có dạng RCOOC2H5

- So sánh số mol của este và NaOH xác định chất phản ứng hết

n muối = n este phản ứng = nNaOH phản ứng

- Từ khối lượng chất rắn khan tính mmuối => R

Lời giải chi tiết :

- X thủy phân thu được rượu etylic => X có dạng RCOOC2H5

- nNaOH = 0,135mol > neste => NaOH dư

n muối = n este phản ứng = nNaOH phản ứng = 0,1mol

nNaOH dư = 0,135 – 0,1 = 0,035mol

- mchất rắn khan = mmuối + mNaOH => m muối = 9,6 – 0,035 . 40 = 8,2g

$ =  > {\text{ }}{M_{RCOONa}} = \dfrac{{8,2}}{{0,1}} = 82 =  > {M_R} = 15(C{H_3} - )$

Vậy CTCT CH3COOC2H5

Câu 12 :

Chất X có CTPT C4H8O2. Đun 4,4g X trong dung dịch NaOH (dư) thoát ra hơi ancol Y. Cho Y qua CuO (to) thu được andehit Z. Cho Z thực hiện phản ứng tráng bạc thấy giải phóng nhiều hơn 15g Ag. Xác định CTCT của X

  • A

    C2H5COOCH3

  • B

    C2H3COOC2H5

  • C

    C2H5COOC2H5

  • D

    CH3COOC2H5

Đáp án : A

Phương pháp giải :

\(RC{H_2}OH{\text{ }} \to RCHO\xrightarrow{{AgN{O_3}/N{H_3}}}Ag\)

- So sánh nAg và nR’CH2OH, biện luận tìm ancol R’CH2OH

- Xác định X

Lời giải chi tiết :

$RC{H_2}OH{\text{ }} \to RCHO\xrightarrow{{AgN{O_3}/N{H_3}}}Ag$

neste = $\dfrac{{4,4}}{{88}}$ = 0,05 mol 

nAg  = $\frac{{15}}{{108}} = \frac{5}{{36}}$ mol > 2.n anđehit => Anđehit là HCHO

=> Ancol là CH3OH

=> Este : C2H5COOCH3

Câu 13 :

Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối CH3COONa thu được là

  • A

    12,3 gam

  • B

    16,4 gam

  • C

    4,1 gam

  • D

    8,2 gam

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Thủy phân este đơn chức luôn có : neste = n muối => mmuối

Lời giải chi tiết :

$\begin{gathered}{n_{C{H_3}COO{C_2}{H_5}}} = {\text{ }}0,1\left( {mol} \right) \hfill \\{n_{C{H_3}COO{C_2}{H_5}}} = {\text{ }}{n_{C{H_3}COONa}} = 0,1\left( {mol} \right) \hfill \\=> {\text{ }}{m_{C{H_3}COONa}} = {\text{ }}0,1.82 = {\text{ }}8,2g \hfill \\ \end{gathered} $

Câu 14 :

Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là

  • A

    10,2

  • B

    15,0

  • C

    12,3

  • D

    8,2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Thủy phân este đơn chức luôn có : neste = n muối => mmuối

Lời giải chi tiết :

Este X có CTPT là C2H4O2 chỉ có một CTCT là HCOOCH3.

${n_{HCOOC{H_3}}} = {\text{ }}0,15\,\,mol$ 

${n_{HCOONa}} = {\text{ }}{n_{_{HCOOC{H_3}}}} = 0,15\,\,mol$

$=  > {\text{ }}{m_{HCOONa}} = {\text{ }}0,15.68 = {\text{ }}10,2g$

Câu 15 :

Xà phòng hóa hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 150 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

  • A

    14,8

  • B

    10,2

  • C

    12,3

  • D

    8,2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1: Tính số mol từng chất.

Bước 2: So sánh số mol => Tìm chất dư sau phản ứng.

Thủy phân este đơn chức luôn có : neste phản ứng = n muối = nNaOH phản ứng

Bước 3: Tính khối lượng chất rắn.

mchất rắn = mMuối + mkiềm dư (nếu có)

Lời giải chi tiết :

\(\begin{gathered}{n_{C{H_3}COO{C_2}{H_5}}} = \dfrac{{8,8}}{{88}} = 0,1mol \hfill \\ {n_{NaOH}} = 0,15mol > {n_{C{H_3}COO{C_2}{H_5}}} \hfill \\ \end{gathered} \)

=> Sau phản ứng NaOH dư

nNaOH dư = 0,15 – 0,1 = 0,05mol

mc.rắn = mNaOH dư + m muối = 0,05.40+ 0,1. 82 = 10,2 gam

Câu 16 :

Đun 20,4 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức A với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được muối B và hợp chất hữu cơ C. Khi cho C tác dụng với Na dư cho 2,24 lít khí H2 (đktc). Biết rằng khi đun nóng muối B với NaOH (xt CaO, t˚) thu được khí K có tỉ khối đối với O2 bằng 0,5. C là hợp chất đơn chức khi bị oxi hóa bởi CuO (t˚) cho sản phẩm D không phản ứng với dung dịch AgNO3 /NH3 dư CTCT của A là:

  • A

    CH3COOCH2CH2CH3

  • B

    CH3COOCH(CH3)CH3

  • C

    HCOOCH(CH3)CH3  

  • D

    CH3COOCH2CH3

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tính số mol các chất

- Xác định K => Gốc R

- Xác định gốc R’

Lời giải chi tiết :

$\begin{gathered}- A\xrightarrow{{NaOH}}\left\langle \begin{gathered}B\xrightarrow{{NaO{H_{(r)}}}}K(d{\,_{K/{O_2}}} = 0,5) \hfill \\C\xrightarrow{{Na}}2,24lit\,\,{H_2} \hfill \\ \end{gathered}  \right.\hfill\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,C\xrightarrow{{CuO,{t^0}}}D\,\,({k^0}\,\,\,trang\,\,\,guong) \hfill \\ \end{gathered} $

$\begin{gathered}{n_{{H_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\,\,mol \hfill \\{n_{NaOH}} = 0,1.3 = 0,3\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} $

- C + Na →H2 => C là ancol. Oxi hóa C ra D không tráng gương => C là ancol bậc 2

=> A là este đơn chức. B là muối Na

M= 32 . 0,5 =16 => K: CH=> Gốc R trong K là –CH3.

$A:C{H_3}COOR'$

$C{H_3}COOR'\xrightarrow{{ + NaOH}}\left\{ \begin{gathered}C{H_3}COONa \hfill \\R'OH\xrightarrow{{ + Na}}R'ONa + {H_2} \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

${n_{{H_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1mol =  > {n_{ancol}} = 0,2mol.$

${n_{{\text{es}}te}} = {n_{ancol}} = 0,2\,\,mol$

${n_{NaOH}} = 0,1.3 = 0,3\,\,mol$

nNaOH>neste => NaOH dư, este hết

Meste=102

=>MR’= 43(-C3H7: gốc ancol bậc 2)

=> Este: CH3COOCH(CH3)2

Câu 17 :

Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M đun nóng. Thể tích dung dịch NaOH  tối thiểu cần dùng là

  • A

    150ml

  • B

    300ml

  • C

    200ml

  • D

    400ml

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tính số mol este

2 este có cùng phân tử khối => Quy về 1 chất có phân tử khối là M => neste

- Tính nNaOH => VNaOH

nNaOH phản ứng = neste

Lời giải chi tiết :

- Dễ thấy HCOOC2H5 và CH3COOCH3 có cùng phân tử khối bằng 74

=> n este = 0,3 (mol)

- nNaOH  = n este= 0,3 (mol)

=> VNaOH = 0,3 : 1= 0,3(l) = 300 (ml)

Câu 18 :

Hỗn hợp X gồm etyl axetat và n-propyl axetat. Đun nóng hỗn hợp X với NaOH (vừa đủ) thu được 13,12 gam muối và 8,76 gam hỗn hợp rượu Y. Vậy % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp X là

  • A

    56,85%

  • B

    45,47%

  • C

    39,8%

  • D

    34,1%

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Viết sơ đồ phản ứng 

$\left\{ \begin{gathered}etyl{\text{ }}axetat:C{H_3}COO{C_2}{H_5}{\text{ (a mol) }} \hfill \\n - propyl{\text{ }}axetat:C{H_3}COO{C_3}{H_7}(b\,mol) \hfill \\ \end{gathered}  \right.\xrightarrow{{ + NaOH,{t^o}}}\left\{ \begin{gathered}13,12g\,C{H_3}COONa:(a + b)\,mol \hfill \\8,76g\left\{ \begin{gathered}{C_2}{H_5}OH:a\,mol \hfill \\{C_3}{H_7}OH:b\,mol \hfill \\ \end{gathered}  \right. \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

- Lập hệ pt tính 

Lời giải chi tiết :

\(\left\{ \begin{gathered}etyl{\text{ }}axetat:C{H_3}COO{C_2}{H_5}{\text{ (a mol) }} \hfill \\n - propyl{\text{ }}axetat:C{H_3}COO{C_3}{H_7}(b\,mol) \hfill \\ \end{gathered}  \right.\xrightarrow{{ + NaOH,{t^o}}}\left\{ \begin{gathered}13,12g\,C{H_3}COONa:(a + b)\,mol \hfill \\8,76g\left\{ \begin{gathered}{C_2}{H_5}OH:a\,mol \hfill \\{C_3}{H_7}OH:b\,mol \hfill \\ \end{gathered}  \right. \hfill \\ \end{gathered}  \right.\)

lập hpt: \(\left\{ \begin{gathered}82a + 82b = 13,12 \hfill \\46a + 60b = 8,76 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \to \left\{ \begin{gathered}a = 0,06 \hfill \\b = 0,1 \hfill \\ \end{gathered}  \right.\)

%CH3COOC2H5 = \(\dfrac{{0,06.88}}{{0,06.88 + 0,1.102}}\)  × 100% = 34,1%.

Câu 19 :

Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dd NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. CTCT của hai este đó là:

  • A

    HCOOCH3 và HCOOC2H5

  • B

    C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5

  • C

    CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7

  • D

    CH3COOCH3 và CH3COOC2H5

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bước 1: Tính số mol của NaOH

BTKL: meste + mNaOH = mmuối + mancol => mNaOH => nNaOH

Bước 2: Tính số mol của ancol và muối

Thủy phân este đơn chức  : n muối = n este phản ứng = nNaOH phản ứng = nancol

Bước 3: Tìm R và => CT este

Lời giải chi tiết :

$1,99gam:RCOO\overline R \xrightarrow{{ + NaOH}}\left\langle \begin{gathered}RCOONa:2,05gam \hfill \\\overline R OH:0,94gam \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

BTKL: meste + mNaOH = mmuối + mancol => mNaOH = 2,05 + 0,94 – 1,99 = 1g

=> nNaOH = 0,025mol

muối = n este phản ứng = nNaOH phản ứng = nancol = 0,025mol

$ - {M_{\overline {R'} OH}} = \dfrac{{0,94}}{{0,025}} = 37,6 => {M_{\overline {R'} }} = 20,6$

$ =  > 2\,\,ancol:C{H_3}OH\,và \,{C_2}{H_5}OH$

${M_{RCOONa}} = \dfrac{{2,05}}{{0,025}} = 82 => {M_R} = 15(C{H_3} - )$

=> 2 este: CH3COOCH3 và CH3COOC2H5

Câu 20 :

Thủy phân hoàn toàn m (g) hỗn hợp X và Y đơn chức là đồng phân của nhau bằng 200 ml dung dịch KOH 0,5M. Sau phản ứng thu được 8,96g hỗn hợp muối Z và 4,04g hỗn hợp ancol T. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este là :

  • A

    HCOOC2H5 và CH3COOCH3

  • B

    CH3COOCH3 và C2H5COOH

  • C

    HCOOC2H5 và C2H5COOH

  • D

    CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Tính số mol của ancol, muối, este

Thủy phân este đơn chức  : n muối = n este phản ứng = nKOH phản ứng = nancol

Bước 2: Tính Meste

BTKL: meste + mKOH = mmuối + mancol => meste => Meste

Bước 3: Tìm  và => CT este

Lời giải chi tiết :

\(m\,gam:\overline R COO\overline R \xrightarrow{{ + KOH}}\left\langle \begin{gathered}\overline R COOK:8,96gam \hfill \\\overline R OH:4,04gam \hfill \\ \end{gathered}  \right.\)

- nKOH = 0,1mol

n muối = n este phản ứng = nKOH phản ứng = nancol = 0,1mol

- BTKL: meste + mKOH = mmuối + mancol => meste = 4,04 + 8,96 – 5,6 = 7,4g

=> Meste = 74g/mol (C3H6O2)

\(+) {M_{\overline {R'} OH}} = \frac{{4,04}}{{0,1}} = 40,4 =  > {M_{\overline {R'} }} = 23,4\)

\(=  > 2ancol:\left\{ \begin{gathered}C{H_3}OH \hfill \\{C_2}{H_5}OH \hfill \\ \end{gathered}  \right.\,\)

\({M_{\overline R COOK}} = \frac{{8,96}}{{0,1}} = 89,6 =  > {M_{\overline R }} = 6,6 =  > \left\{ \begin{gathered}HCOOK \hfill \\C{H_3}COOK \hfill \\ \end{gathered}  \right.\)

\( =  > 2este:\left\{ \begin{gathered}HCOO{C_2}{H_5} \hfill \\C{H_3}COOC{H_3} \hfill \\ \end{gathered}  \right.\)

Câu 21 :

Xà phòng hóa hoàn toàn 14,55 gam hỗn hợp 2 este đơn chức X,Y cần 150 ml dd NaOH 1,5M. Cô cạn dd  thu được hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. CT 2 este là: 

  • A

    HCOOCH3, HCOOC2H5

  • B

    CH3COOCH3, CH3COOC2H5

  • C

    C2H5COOCH3, C2H5COOCH3

  • D

    C3H7COOCH3, C2H5COOCH3

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Tính số mol các chất.

Bước 2: Sử dụng ct: nNaOH = n RCOOR’

Bước 3: Biện luận các trường hợp xác định este.

Lời giải chi tiết :

$\begin{gathered}{n_{NaOH}} = 0,15.1,5 = 0,225mol \hfill \\{n_{NaOH}} = {n_{RCOO\overline R }} =  >{M_{RCOO\overline R }} = \dfrac{{14,55}}{{0,225}} = 64,67 \hfill \\=  > R + \overline R  = 64,67 - 44 = 20,67 \hfill \\T{H_1}:R = 1 =  > \overline R  = 19,66 =  > \left\{ \begin{gathered}- C{H_3} \hfill \\- {C_2}{H_5} \hfill \\ \end{gathered}  \right. =  > {\text{es}}te\left\{ \begin{gathered}HCOOC{H_3} \hfill \\HCOO{C_2}{H_5} \hfill \\ \end{gathered}  \right. \hfill \\T{H_2}:R = 15 =  > \overline R  = 5,67\,(loai) \hfill \\ \end{gathered} $

Câu 22 :

Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A và B hơn kém nhau 1 nhóm CH2. Cho 6,6g hỗn hợp X tác dụng với vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được 7,4g hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo chính xác của A và B là:

  • A

    CH3-COO-CH=CH2 và H-COO-CH=CH2

  • B

    H-COOCH3 và CH3-COOCH3

  • C

    CH3-COOC2H5 và H-COOC2H5

  • D

    CH3-COOC2H5 và CH3-COOCH3

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1: Tính số mol các chất.

Bước 2: Xác định 2 muối tạo thành

Bước 3: Biện luận xác định 2 este

Lời giải chi tiết :

- mX = 6,6 mol; nNaOH = nX = nancol= nmuối=0,1 mol
- m muối = 7,4g=> $\overline M $   = 74

=> Chắc chắc có 1 muối là HCOONa.

Sau phản ứng, lượng muối thu được có khối lượng lớn hơn este

=> este có chứa gốc ancol là CH3

Dựa vào phương án đề bài cho, 2 chất thỏa mãn là HCOOCH3 và CH3COOCH3

Câu 23 :

Hỗn hợp X gồm etyl axetat, metyl propionat, isopropyl fomat. Thủy phân hoàn toàn X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1,5M, đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp muối và 25 gam hỗn hợp ancol. Giá trị của m là: 

  • A

    43,8

  • B

    42,4

  • C

    40,6

  • D

    39,5

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bảo toàn khối lượng: mX + m kiềm = m muối + m ancol => m muối

Trong đó nX = n kiềm

Lời giải chi tiết :

Hỗn hợp X gồm các este đơn chức do đó: nX = nkiềm = nKOH + nNaOH = 0,5 mol

Bảo toàn khối lượng : mmuối = mX + mNaOH + mKOH – mancol = 43,8g

Câu 24 :

Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức. Cho 0,5 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3 dư thu được 43,2 gam Ag. Cho 10,56 gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp hai muối của hai axit đồng đẳng liên tiếp và 6,192 gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức đồng đẳng liên tiếp, mạch hở. Công thức của hai este là:

  • A

    HCOOC3H7 và CH3COOC2H5

  • B

    HCOOC2H5 và CH3COOC3H

  • C

    HCOOC2H5 và CH3COOCH3

  • D

    HCOOCH3 và CH3COOC2H5

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Viết sơ đồ bài toán

\(X\left[ \begin{gathered}0,5.mol\xrightarrow{{AgN{O_3}/N{H_3}}}Ag:43,2g \hfill \\10,56g\xrightarrow{{KOH(du)}}\left\langle \begin{gathered}2.muoi(ddkt) \hfill \\2.ancol(ddkt):6,192g \hfill \\ \end{gathered}  \right. \hfill \\ \end{gathered}  \right.\)

- Xác định tỉ lệ số mol 2 este trong X

Gọi A, B lần lượt là 2 este trong X trong đó A có tráng gương

\({n_A} = \dfrac{1}{2}{n_{Ag}} =  > {n_B} =>\dfrac{{{n_A}}}{{{n_B}}}\)

- Tính số mol KOH theo số mol của A, B

- Bảo toàn khối lượng => nA, nB

- Tính \({\overline M _{ancol}}\)  , biện luận tìm 2 este

Lời giải chi tiết :

\(X\left[ \begin{gathered}0,5.mol\,X\xrightarrow{{AgN{O_3}/N{H_3}}}Ag:43,2g \hfill \\10,56g\xrightarrow{{KOH(du)}}\left\langle \begin{gathered}2.muoi(ddkt) \hfill \\2.ancol(ddkt):6,192g \hfill \\ \end{gathered}  \right. \hfill \\ \end{gathered}  \right.\)

nX = 0,5mol

nAg = 0,4mol < 2nX => trong X chỉ có 1 este tráng gương

- Gọi 2 este X lần lượt là A (với A có tham gia phản ứng với AgNO3/NH3) và B

+ Khi cho X tác dụng với AgNO3/NH3 thì: nA = 0,5nAg = 0,2 mol => nB = 0,3 mol

\(=>\dfrac{{{n_A}}}{{{n_B}}} = \dfrac{2}{3}\)

- 10,56g X + KOH → 2 muối của 2 axit đồng đẳng kế tiếp

=> 2 muối đó là HCOOK (2t mol) và CH3COOK (3t mol)

=> nKOH = 5t mol

- Bảo toàn khối lượng ta có mX + 56nKOH = 84nHCOOK + 98nCH3COOK + m ancol

=> t = 0,024 mol

- Ta có M trung bình ancol = 6,192 : 5t = 51,6

=> 2 ancol là C2H5OH và C3H7OH

=> có 2 TH:

\(\left[ \begin{gathered}\left\{ \begin{gathered}HCOO{C_2}{H_5}:0,048mol \hfill \\C{H_3}COO{C_3}{H_7}:0,072mol \hfill \\ \end{gathered}  \right. =  > {m_{este}} = 10,896(sai) \hfill \\\left\{ \begin{gathered}HCOO{C_3}{H_7}:0,048mol \hfill \\C{H_3}COO{C_2}{H_5}:0,072mol \hfill \\ \end{gathered}  \right. =  > {m_{este}} = 10,56(t/m) \hfill \\ \end{gathered}  \right.\)

Câu 25 :

Thủy phân hoàn toàn 15 gam hỗn hợp E gồm 2 este X, Y đơn chức, đồng phân, mạch hở, bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 13,2 gam hỗn hợp 2 muối (Z) và 7,8 gam hỗn hợp 2 ancol (chỉ hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Nung Z thu 0,075 mol Na2CO3. Xác định CTCT thu gọn của X và Y: 

  • A

    CH2=CHCOOC2H5 và CH3COOCH=CHCH3

  • B

    HCOOCH2CH=CHCH3 và CH3COOCH2CH=CH2

  • C

    C2H5COOCH2CH=CH2 và CH3CH=CHCOOC2H5

  • D

    CH3COOCH2CH=CH2 và CH2=CHCOOC2H5

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Viết sơ đồ phản ứng

\(E:{\text{es}}te\,X,Y\xrightarrow{{ + NaOH}}\left\{ \begin{gathered}13,2g\,hh\,Z\xrightarrow{{{t^o}}}0,075mol\,N{a_2}C{O_3} \hfill \\7,8g\,hh\,2\,ancol \hfill \\ \end{gathered}  \right.\)

- Tính nNaOH

Sử dụng bảo toàn nguyên tố Na:\({n_{NaOH}} = {\text{ }}2{n_{N{a_2}C{O_3}}}\)  

- Tính \({{\text{M}}_{{\text{es}}te}}\)  và \({M_{\overline R 'OH}}\), biện luận xác định X, Y

BTKL: meste = mancol + mmuối – mNaOH

Este đơn chức => \({n_{ancol}} = {n_{{\text{es}}te}} = {n_{NaOH}} = {n_Z}\)

Lời giải chi tiết :

\(E:{\text{es}}te\,X,Y\xrightarrow{{ + NaOH}}\left\{ \begin{gathered}13,2g\,hh\,Z\xrightarrow{{{t^o}}}0,075mol\,N{a_2}C{O_3} \hfill \\7,8g\,hh\,2\,ancol \hfill \\ \end{gathered}  \right.\)

- Bảo toàn nguyên tố Na :\({n_{NaOH}} = {\text{ }}2{n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,15mol\)

- BTKL: meste = mancol + mmuối – mNaOH = 7,8 + 13,2 – 0,15 . 40 = 15g

Este đơn chức => \({n_{ancol}} = {n_{{\text{es}}te}} = {n_Z} = {n_{NaOH}} = 0,15mol\)

\({M_{{\text{es}}te}} = \dfrac{{15}}{{0,15}} = 100g/mol\)=> C5H8O2 (Do X, Y là đồng phân của nhau)

\({M_{\overline {R'} OH}} = \dfrac{{7,8}}{{0,15}} = 52\) => chắc chắn có C2H5OH => ancol còn lại có 3C.

=> ancol còn lại phải là : CH2=CH-CH2-OH 

\(=  > 2\,{\text{es}}te:{\text{ }}\left\{ \begin{gathered}C{H_2} = CH - COO{C_2}{H_5}\, \hfill \\C{H_3}COOC{H_2} - CH = C{H_2} \hfill \\ \end{gathered}  \right.\)

Câu 26 :

Đun nóng m g hh X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600ml dd NaOH 1,15M thu được dd Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4g hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư thu được 5,04 lít khí H2. Cô cạn dd Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,2g một chất khí. Giá trị của m là:

  • A

    22,60

  • B

    40,60

  • C

    34,30

  • D

    34,51

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Viết sơ đồ phản ứng

\(m\,gam\,X + NaOH:0,69mol \to \left\{ \begin{gathered}{\text{dd}}\,muoi\,Y\xrightarrow{{co\,can}}RCOONa\xrightarrow{{CaO,{t^o}}}7,2g\,RH \hfill \\15,4g\,ancol\,Z\xrightarrow{{ + Na}}5,04lit\,{H_2} \hfill \\ \end{gathered}  \right.\)

- Tính nRCOONa

\({n_{RCOONa{\text{ }}}} = {\text{ }}{n_{NaOH{\text{ }}pu}}{\text{ }} = {\text{ }}{n_Z}{\text{ }} = 2{n_{{H_2}}}\)

- Tính mY

Tính nRH => MRH => R

mRCOONa = MRCOONa . nRCOONa

- Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH phản ứng = m+ mZ => mX

Lời giải chi tiết :

\(m\,gam\,X + NaOH:0,69mol \to \left\{ \begin{gathered}{\text{dd}}\,muoi\,Y\xrightarrow{{co\,can}}RCOONa,NaOH\,du\xrightarrow{{CaO,{t^o}}}7,2g\,RH \hfill \\15,4g\,ancol\,Z\xrightarrow{{ + Na}}5,04lit\,{H_2} \hfill \\ \end{gathered}  \right.\)

- nH2 = 0,225mol, nNaOH = 0,69mol

\({n_{RCOONa{\text{ }}}} = {\text{ }}{n_{NaOH{\text{ }}pu}}{\text{ }} = {\text{ }}{n_Z}{\text{ }} = 2{n_{{H_2}}} = 0,45mol\)

=> nNaOH dư = 0,24mol

\(\begin{gathered} \mathop {RCOONa}\limits_{0,45}  + \mathop {NaOH}\limits_{0,24} \xrightarrow{{CaO,{t^o}}}\mathop {RH}\limits_{0,24}  + N{a_2}C{O_3} \hfill \\{n_{RH}} = {\text{ }}0,24 =  > {M_{RH}} = \dfrac{{7,2}}{{0,24}} = 30 \hfill \\=  > R:\,{C_2}{H_5} -  \hfill \\{m_Y} = {m_{RCOONa}} = {\text{ }}{M_{RCOONa}}.{\text{ }}{n_{RCOONa}} = 0,45.(29 + 44 + 23) = 43,2g \hfill \\ \end{gathered} \)

m + m NaOH pứ = m muối + m ancol => m = 40,6g

Câu 27 :

Cho hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ mạch hở X, Y (chỉ chứa C, H, O và MX < MY) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,2 mol một ancol đơn chức và 2 muối của hai axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác đốt cháy 20,56 gam A cần 1,26 mol O2 thu được CO2 và 0,84 mol H2O. Phần trăm số mol của X trong A là

  • A

    80%

  • B

    20%

  • C

    75%

  • D

    40%

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Viết sơ đồ phản ứng

\(hh\,A({M_X} < {\text{ }}{M_Y})\left\langle \begin{gathered}\xrightarrow{{ + 0,2mol\,NaOH}}\left\{ \begin{gathered}0,2mol\,\,ancol \hfill \\2\,muoi \hfill \\ \end{gathered}  \right. \hfill \\20,56g\,A\xrightarrow{{ + 1,26mol\,\,{O_2}}}\left\{ \begin{gathered}C{O_2} \hfill \\0,84\,mol\,{H_2}O \hfill \\ \end{gathered}  \right. \hfill \\ \end{gathered}  \right.\)

- Biện luận xác định dạng este trong X

- Tính \({n_{C{O_2}}},{\text{ }}{n_A}\)

Bảo toàn khối lượng:\({m_A}{\text{ }} + {\text{ }}{m_{{O_2}}}{\text{ }} = {\text{ }}{m_{C{O_2}}}{\text{ }} + {\text{ }}{m_{{H_2}O}}{\text{ }} =  > {\text{ }}{n_{C{O_2}}}\)  

Bảo toàn nguyên tố O:

\(({n_{O(A)}} + 2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} = > {n_{O(A)}})\)

\(({n_A} = \frac{1}{2}{n_{O{\kern 1pt} (A)}})\)

- Xác định số C trong X, Y

Tính số nguyên tử C trung bình:\(So\,\overline C  = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_A}}}\)  => số nguyên tử C trong X và Y

- Áp dụng qui tắc đường chéo nX, nY => % 

Lời giải chi tiết :

\(hh\,A({M_X} < {\text{ }}{M_Y})\left\langle \begin{gathered}\xrightarrow{{ + 0,2mol\,NaOH}}\left\{ \begin{gathered}0,2mol\,\,ancol \hfill \\2\,muoi \hfill \\ \end{gathered}  \right. \hfill \\20,56g\,A\xrightarrow{{ + 1,26mol\,\,{O_2}}}\left\{ \begin{gathered}C{O_2} \hfill \\0,84\,mol\,{H_2}O \hfill \\ \end{gathered}  \right. \hfill \\ \end{gathered}  \right.\)

X + NaOH→ 2 muối + 1 ancol

Với nNaOH = n ancol => X gồm 2 este đơn chức tạo ra từ 2 axit kế tiếp và 1 ancol

=> Y hơn X 1C trong phân tử

- Bảo toàn khối lượng :

\(\begin{gathered}{m_A}{\text{ }} + {\text{ }}{m_{{O_2}}}{\text{ }} = {\text{ }}{m_{C{O_2}}}{\text{ }} + {\text{ }}{m_{{H_2}O}}{\text{ }} \hfill \\=  > {\text{ }}{m_{C{O_2}}} = {m_A}{\text{ }} + {\text{ }}{m_{{O_2}}} - {m_{{H_2}O}} = 20,56 + 1,26\,.\,32 - 0,84\,.\,18 = 45,76 \hfill \\=  > {n_{C{O_2}}} = 1,04mol \hfill \\ \end{gathered} \)

Bảo toàn nguyên tố O:

\({n_{O{\kern 1pt} (A)}} + 2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}}\)

\( => {n_{O{\kern 1pt} (A)}} = 2{\mkern 1mu} .{\mkern 1mu} 1,04 + 0,84 - 1,26{\mkern 1mu} .{\mkern 1mu} 2 = 0,4mol\)

\(Số\,{\mkern 1mu} \bar C\; = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_A}}} = \frac{{1,04}}{{0,2}} = 5,2\)

=> X  có 5C và Y có 6C

- Áp dụng qui tắc đường chéo

\(\begin{gathered}\left. \begin{gathered}X:5C \hfill \\Y:6C \hfill \\ \end{gathered}  \right\rangle \overline C :5,2\left\langle \begin{gathered}0,8 \hfill \\0,2 \hfill \\ \end{gathered}  \right. =  > \frac{{{n_X}}}{{{n_Y}}} = 4 \hfill \\=  > {n_X} = 0,16mol =  > \% X = 80\%  \hfill \\ \end{gathered} \)

Câu 28 :

Đun nóng 0,1 mol este no, đơn chức mạch hở X với 30 ml dung dịch kiềm nồng độ 20% (D = 1,2 g/ml) của một kim loại kiềm A. Sau khi kết thúc phản ứng xà phòng hoá, cô cạn dung dịch thì thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z, biết rằng Z bị oxi hoá bởi CuO thành sản phẩm có khả năng phản ứng tráng bạc. Đốt cháy chất rắn Y thì thu được 9,54 gam muối cacbonat, 8,26 gam hỗn hợp CO2 và hơi nước. Công thức cấu tạo của X là: 

  • A

    CH3COOCH3

  • B

    CH3COOC2H5

  • C

    HCOOCH3

  • D

    C2H5COOCH3

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Viết sơ đồ phản ứng

$0,1mol\,X\,:RCOOR' + MOH \to \left\{ \begin{gathered}Y\,\left\{ \begin{gathered}{C_n}{H_{2n - 1}}{O_2}M\xrightarrow{{ + {O_2}}}\left\{ \begin{gathered}9,54g{M_2}C{O_3} \hfill \\8,26gC{O_2} \hfill \\{H_2}O \hfill \\ \end{gathered}  \right. \hfill \\NaOH\,du \hfill \\ \end{gathered}  \right. \hfill \\4,6g\,Z\xrightarrow{{ + CuO}}trang\,\,guong \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

- Xác định M

Bảo toàn nguyên tố M:${n_{MOH}}{\text{ }} = {\text{ }}2{n_{{M_2}C{O_3}}}$  => M

- Tìm ancol Z

nZ = nX => MZ

- Xác định R

\(\begin{gathered}{n_{C{O_2}}} = {n_{C\,trong\,X}} - {n_{N{a_2}C{O_3}}} \hfill \\{n_{{H_2}O}} = \frac{{{n_{H\,trong\,X}}}}{2} + \frac{{{n_{NaOH\,du}}}}{2} \hfill \\{m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 8,26 \hfill \\=  > n \hfill \\ \end{gathered} \)

Lời giải chi tiết :

- mddMOH = 30 . 1,2 = 36 gam

=> mMOH = 36.20% = 7,2 gam

Bảo toàn nguyên tố M:

\(\begin{gathered}{n_{MOH}}{\text{ }} = {\text{ }}2{n_{{M_2}C{O_3}}} \hfill \\=  > \dfrac{{7,2}}{{M + 17}} = 2.\dfrac{{9,54}}{{2M + 60}} =  > M = 23(Na) \hfill \\ \end{gathered} \)

Vậy hidroxit là NaOH (0,18 mol)

- nZ = nX = 0,1 => MZ = 46 => Z là C2H5OH

- nX = 0,1; nNaOH = 0,18 => chất rắn khan có chứa NaOH dư 0,08mol

Chất rắn Y chứa RCOONa (hoặc CnH2n-1O2Na) (0,1 mol) và NaOH dư (0,08 mol)

\(\begin{gathered}BT\,C:\,{n_{C{O_2}}} = {n_{C\,trong\,Y}} - {n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,1n - 0,09 \hfill \\BT\,H:\,{n_{{H_2}O}} = \dfrac{{{n_{H\,trong\,X}}}}{2} + \dfrac{{{n_{NaOH\,du}}}}{2} = \dfrac{{0,1(2n - 1)}}{2} + {\text{ }}\dfrac{{0,08}}{2} \hfill \\{m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 8,26 \hfill \\=  > 44\left( {0,1{\text{ }}n{\text{ }} - {\text{ }}0,09} \right){\text{ }} + {\text{ }}18\left[ {\dfrac{{0,1(2n - 1)}}{2}{\text{ }} + {\text{ }}\dfrac{{0,08}}{2}} \right]{\text{ }} = {\text{ }}8,26 \hfill \\=  > n = 2 \hfill \\ \end{gathered} \)

=> Muối là CH3COONa

Vậy X là CH3COOC2H5

Câu 29 :

Khi cho X (C3H6O2) tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X  là

  • A
    CH3COOCH3
  • B
    C2H5COOH 
  • C
    HCOOC3H7  
  • D
    HCOOC2H5

Đáp án : A

Phương pháp giải :

RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH

Từ công thức thu được muối là RCOONa và CTPT X C3H6O2 suy ra được CTCT của X

Lời giải chi tiết :

Khi cho X tác dụng với NaOH sinh ra muối là CH3COONa. Vậy X có thể là axit cacboxylic hoặc este.

Mà X có CTPT là C3H6O2. Vậy X là CH3COOCH3

Ta có phương trình như sau:

CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH

Câu 30 :

Cho một lượng hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (phân tử chỉ chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit H2SO4 đặc ở 1700C thu được 0,015 mol anken. Nếu đốt cháy một lượng hỗn hợp X như trên rồi cho sản phẩm cháy qua bình CaO dư thì thấy khối lượng bình tăng 7,75 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biểu nào dưới đây đúng?

  • A

    Tổng phân tử khối của 2 chất trong X là 164.

  • B

    Trong X có một chất có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện của bài toán.

  • C

    Phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X là 49,50% và 50,50%.

  • D

    Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong X là 2,55 gam.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hỗn hợp X ban đầu gồm 1 este no, đơn chức, mạch hở và một axit no, đơn chức, mạch hở

Đặt CTPT este: CnH2nO2: 0,015 (mol) (Suy ra từ mol ancol)

CTPT axit: CmH2mO2: 0,04 - 0,015 = 0,025 (mol) (Suy ra từ mol NaOH)

mbình tăng = mCO2 + mH2O → (0,015n + 0,025m).44 + (0,015n+ 0,025m).18 = 7,75

→ 3n + 5m = 25

Do n ≥ 3 và m ≥ 1 và m, n nguyên dương nên kẻ bảng, chạy được giá trị n, m thỏa mãn

Từ đó suy ra các chất trong X và nhận xét được nhận định đúng hay sai

Lời giải chi tiết :

nNaOH = 0,02.2 = 0,04 (mol)

nancol = nanken = 0,015 (mol)

→ Hỗn hợp X ban đầu gồm 1 este no, đơn chức, mạch hở và một axit no, đơn chức, mạch hở

Đặt CTPT este: CnH2nO2: 0,015 (mol) (Suy ra từ mol ancol)

CTPT axit: CmH2mO2: 0,04 - 0,015 = 0,025 (mol) (Suy ra từ mol NaOH)

BTNT "C": nCO2 = 0,015n + 0,025m

BTNT"H": nH2O = 0,015n + 0,025m

mbình tăng = mCO2 + mH2O → (0,015n + 0,025m).44 + (0,015n+ 0,025m).18 = 7,75

→ 3n + 5m = 25

Do n ≥ 3 và m ≥ 1 và m, n nguyên dương nên ta có n = 5 và m =2 là nghiệm duy nhất

Vậy X gồm CH3COOC3H7: 0,015 (mol) và CH3COOH: 0,025 (mol)

A. sai, tổng phân tử khối của X bằng 162.

B. sai, chất X ứng với CTPT CH3COOC3H7 chỉ có 2 CTCT thỏa mãn là CH3COOCH2CH2CH3 và CH3COOCH(CH3)2

C. đúng, %CH3COOC3H7 = 50,5% và %CH3COOH = 49,50%

D. sai, khối lượng của CH3COOC3H7 = 0,015.102 = 1,53 (g)

Câu 31 :

Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức) và este Z được tạo ra từ X và Y (trong M , oxi chiếm 43,795% về khối lượng). Cho 10,96g M tác dụng vừa đủ với 40g dung dịch NaOH 10% tạo ra 9,4g muối. Công thức của X và Y lần lượt là :

  • A

    CH2=CHCOOH và C2H5OH

  • B

    CH2=CHCOOH và CH3OH

  • C

    C2H5COOH và CH3OH

  • D

    CH3COOH và C2H5OH

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bảo toàn nguyên tố.

Phương pháp nguyên tử khối trung bình

Gọi công thức tổng quát của các chất là : RCOOH ; R’OH ; RCOOR’

- Khi phản ứng với NaOH :    RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O

                                                RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

- Từ PT tính được số mol muối từ số mol NaOH => Mmuối và công thức phân tử của muối =>Y

- Bảo toàn Oxi ta thấy : nO(M) = nO(X,Y,Z) .

Mà nO(Y,Z) = nO(COO)  và mO(M) = mM.43,795% = 4,8g

=> nO(Y) => nY => nM

=> Mtb (M) => biện luận công thức phân tử các chất trong M dựa vào Mtb

Lời giải chi tiết :

Gọi công thức tổng quát của các chất là : RCOOH ; R’OH ; RCOOR’

- Khi phản ứng với NaOH :    RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O

                                                RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

\( \to \) nNaOH = \(\dfrac{{40.10}}{{100.40}}\) = 0,1 mol = nmuối

\( \to \) Mmuối = \(\dfrac{{9,4}}{{0,1}}\) = 94g = R + 67 

\( \to \) R = 27g (CH2=CH-)

- Bảo toàn Oxi ta thấy : nO(M) = nO(X,Y,Z) . Mà nO(X,Z) = nO(COO) = 2nCOO = 2n(X,Z) = 0,2 mol

mO(M) = mM.43,795% = 4,8g  \( \to \) nO(M) = 0,3 mol

\( \to \) nO(Y) = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol = nY (Y có 1 nguyên tử oxi)

\( \to \) Mtb (M) = 10,96 : (0,1 + 0,1) = 54,8g < MC2H3COO = 71g

\( \to \) ancol Y phải có M < 54,8g

+) TH1 : Y là CH3OH  \( \to \) M gồm :     0,1 mol CH3OH ;

                                                            x mol C2H3COOH ;

                                                            (0,1 –x) mol C2H3COOCH3

\( \to \) mM = 0,1.32 + x.72 + (0,1 – x).86 = 10,96 

\( \to \) x = 0,06 mol

+) TH2 : Y là C2H5OH \( \to \) M gồm : 0,1 mol C2H5OH ;

                                                            x mol C2H3COOH ;

                                                            (0,1 –x) mol C2H3COOC2H5

\( \to \) mM = 0,1.46 + x.72 + (0,1 – x).86 = 10,96 

\( \to \) x = 0,13 mol > 0,1 (Loại)

Vậy chỉ có TH1 thỏa mãn \( \to \) X là CH3OH ; Y là C2H3COOH

Câu 32 :

Trong phân tử este đa chức mạch hở X có 2 liên kết pi, số nguyên tử cacbon và oxi khác nhau là 2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm 1 muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc . Số công thức cấu tạo phù hợp của X là :

  • A

    5

  • B

    4

  • C

    3

  • D

    6

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Biện luận, lập công thức cấu tạo của este

Lời giải chi tiết :

Vì là este đa chức => có nhiều hơn 1 nhóm COO => có ít nhất 2 liên kết pi trong phân tử

Mà theo đề bài X có 2 pi => X là este 2 chức, no và số C > 2

- Mặt khác , số oxi khác số C là 2 => X phải có 6 C trong phân tử.

- X không có phản ứng tráng bạc => X không có gốc HCOO trong phân tử

- X + NaOH → 1 muối + 1 ancol

=> 2 TH : X là este của axit 2 chức và ancol đơn chức hoặc axit đơn chức và ancol 2 chức

+) TH1 : este của axit 2 chức và ancol đơn chức

 (COOC2H5)2 ; C2H4(COOCH3)2 (có 2 CTCT)

+) TH2 : este của axit đơn chức và ancol 2 chức

 (CH3COO)2C2H4

=> Tổng cộng có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn

Câu 33 :

Este X có đặc điểm sau:

- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau

- Thủy phân X trong môi trường axit thu được chất Y ( tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số cacbon trong X)

Có các phát biểu sau :

(1) Chất X thuộc loại este no, đơn chức

(2) Chất Y tan vô hạn trong nước

(3) Đun  Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken

(4) Trong điều kiện thường Z ở trạng thái lỏng

(5) X có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh

Số phát biểu đúng là

  • A
    3
  • B
    2
  • C
    4
  • D
    1

Đáp án : A

Phương pháp giải :

 Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau nên X là este no đơn chức mạch hở → X là CnH2nO2

- Thủy phân X trong môi trường axit thu được chất Y ( tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số cacbon trong X) → Y là HCOOH và Z là CH3OH

Lời giải chi tiết :

- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau nên X là este no đơn chức mạch hở → (1) đúng

→ X là CnH2nO2

- Thủy phân X trong môi trường axit thu được chất Y ( tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số cacbon trong X) → Y là HCOOH và Z là CH3OH

→ X là HCOOCH3

(2) đúng, HCOOH có liên kết hidro nên tan vô hạn trong nước

(3) sai, CH3OH không tách nước tạo được anken

(4) đúng

(5) sai, HCOOCH3 có thể phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao nhưng không tạo ra dung dịch màu xanh lam

=> có 3 phát biểu đúng

 

Câu 34 :

Hỗn hợp M gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 9,27 gam M bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,15 mol NaOH thu được 4,8 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,075 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong M là

  • A
    23,34%.           
  • B
    87,38%. 
  • C
    56,34%. 
  • D
    62,44%

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vì M + NaOH → muối + 1 ancol

=> este ban đầu có gốc ancol cùng với ancol ban đầu

Ta có: neste + naxit = nmuối = nNaOH = 0,15 (mol)

Đốt cháy 0,15 mol muối tạo ra 0,075 mol H2O  => Muối đó phải có công thức là HCOONa

Sơ đồ: 

\(\underbrace {\left\{ \matrix{
RCOO{R_1}:a \hfill \cr
RCOOH:b \hfill \cr
{R_1}OH:c \hfill \cr} \right.}_{9,27\,g} + \underbrace {NaOH}_{0,15\,mol}\buildrel {} \over
\longrightarrow \underbrace {HCOONa}_{0,15\,mol} + \underbrace {\overbrace {{R_1}OH}^{a + c}}_{4,8g} + \underbrace {{H_2}O}_b\)

Bảo toàn khối lượng dễ dàng tính được số mol H2O

Từ đó giải và biện luận ra được ancol và este

Lời giải chi tiết :

Vì M + NaOH → muối + 1 ancol

=> este ban đầu có gốc ancol cùng với ancol ban đầu

Đặt công thức của các chất trong M là: \(\left\{ \matrix{RCOO{R_1} \hfill \cr {R_2}COOH \hfill \cr {R_1}OH \hfill \cr} \right.\)

RCOOR1 + NaOH → RCOONa + R1OH

R2COOH + NaOH → R2COONa + H2O

Từ 2 PTHH trên => neste + naxit = nmuối = nNaOH = 0,15 (mol)

Đốt cháy 0,15 mol muối tạo ra 0,075 mol H2O => nH = 2nH2O = 0,15 (mol)

=> Số H có trong muối = nH/ nmuối = 0,15/0,15 = 1

=> Muối đó phải có công thức là HCOONa

=> Công thức của các chất trong M là: \(\left\{ \matrix{HCOO{R_1} \hfill \cr HCOOH \hfill \cr {R_1}OH \hfill \cr} \right.\)

Sơ đồ:\(\underbrace {\left\{ \matrix{
HCOO{R_1}:a \hfill \cr 
HCOOH:b \hfill \cr 
{R_1}OH:c \hfill \cr} \right.}_{9,27\,g} + \underbrace {NaOH}_{0,15\,mol}\buildrel {} \over
\longrightarrow \underbrace {HCOONa}_{0,15\,mol} + \underbrace {\overbrace {{R_1}OH}^{a + c}}_{4,8g} + \underbrace {{H_2}O}_b\)

Bảo toàn khối lượng ta có: 9,27 + 0,15.40 = 0,15.68  + 4,8 + 18b

=> b = 0,015 (mol)

=> nHCOOH = nH2O = 0,015 (mol)

=> nHCOOR1 = 0,15 - 0,015 = 0,135 (mol)

Ta có: nR1OH = a + c  = 0,135 +c > 0,135

=> MR1OH < 4,8: 0,135 = 35,56

=> Ancol là CH3OH

=> Este là: HCOOCH3: 0,135 (mol)

\(\% HCOOC{H_3}\,trong\,M = {{{m_{HCOOC{H_3}}}} \over {{m_M}}}.100\%  = {{0,135.60} \over {9,27}}.100\%  = 87,38\% \)

Câu 35 :

Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là

  • A
    9                                       
  • B
    12                                    
  • C
    27                               
  • D
    18

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Axit axetic và metyl fomat là đồng phân với nhau có cùng phân tử khối là 60 đvC

Mặt khác ∑ nhh = ∑ nNaOH => ∑ mhh = 60. ∑ nhh = ?

Lời giải chi tiết :

PTHH: HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH

              CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

Ta thấy \(n_{C_2H_4O_2}=n_{NaOH}=0,3 \;mol\)

\(\to\) \(n_{C_2H_4O_2}=m_X=0,3\times 60=18 \;g\)

Câu 36 :

Este nào sau đây thủy phân trong môi trường axit thu được 2 chất hữu cơ đều tham gia phản ứng tráng gương?

  • A
    HCOOCH=CH2                                                                  
  • B
    CH3COOC6H5                                        
  • C
    CH3COOC2H5                                                            
  • D
    CH3COOCH=CH2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Este thủy phân trong môi trường axit thu được 2 chất hữu cơ đều tham gia phản ứng tráng gương

→ este có cấu tạo \(HCOOCH=CH-R\)

Lời giải chi tiết :

A đúng vì thủy phân tạo ra HCOOH và CH3CHO đều có khả năng tráng bạc

B sai vì tạo ra CH3COOH và C6H5OH đều không có khả năng tráng bạc

C sai vì tạo ra CH3COOH và C2H5OH đều không có khả năng tráng bạc

D sai vì tạo ra CH3COOH không có khả năng tráng bạc

Câu 37 :

Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 5,6 lít khí O2 đktc. Khối lượng của 0,3 mol X là

  • A
    31,0 gam                          
  • B
    33,0 gam                                
  • C
    29,4 gam                         
  • D
    41,0 gam

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vì X là 2 este đơn chức nhưng X tác dụng với KOH theo tỉ lệ khác 1 :1 nên X có chứa 1 este là este của phenol

Gọi A là este đơn chức thông thường còn B là este của phenol

=> số mol của từng loại este

X + KOH tạo Y no đơn chức mạch hở có khả năng tráng bạc nên Y là andehit => nY theo số mol este vừa tìm được

=> anđehit Y

Bảo toàn khối lượng tìm mX

Lời giải chi tiết :

nKOH =0,5 mol

Vì X là 2 este đơn chức nhưng X tác dụng với KOH theo tỉ lệ khác 1 :1 nên X có chứa 1 este là este của phenol

Gọi A là este đơn chức thông thường còn B là este của phenol

Thì nA + nB = n= 0,3 mol

 nKOH = nA + 2nB = 0,5 mol nên nA = 0,1 mol và nB =0,2 mol 

X + KOH tạo Y no đơn chức mạch hở có khả năng tráng bạc nên Y là andehit (Y không phải muối nên không thể là muối của HCOOH) và Y được tạo từ A ta có: nY = nA = 0,1 mol

Xét Y có CTPT là CnH2nO

\({C_n}{H_{2n}}O\; + {\text{ }}\dfrac{{3n - 1}}{2}{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}n\;C{O_2} + n{H_2}O\)

Suy ra :\(0,1.\dfrac{{3n - 1}}{2} = {n_{{O_2}}} = 0,25 \to n = 2\) (C2H4O : 0,1 mol)

Khi cho X + KOH thì :

                               A + 0,1 mol KOH → muối + 0,1 mol C2H4O

                               B + 0,4 mol KOH  →  muối + 0,2 mol H2O

                              ( vì B là este của phenol nên nH2O = nB)

Bảo toàn khối lượng có m+ mKOH = mmuối + mC2H4O + mH2O 

nên mX + 0,5.56 = 53 + 0,1.44+0,2.18

=> mX = 33 (g)

Câu 38 :

Cho a mol este X(C9H10O2)  tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X là

  • A
    6
  • B
    4
  • C
    3
  • D
    2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 nên X là este của phenol

Sản phẩm thu được không có khả năng tráng bạc nên X không tạo từ HCOOH

Lời giải chi tiết :

X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 nên X là este của phenol

Sản phẩm thu được không có khả năng tráng bạc nên X không tạo từ HCOOH

Các CTHH thỏa mãn X : CH3COOC6H4-CH3 (3 CTCT tại vị trí m, o, p)

                                         C2H5COOC6H5

 \( \to \) có 4 CTCT thỏa mãn

Câu 39 :

Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E gồm 2 este X, Y đơn chức, đồng phân, mạch hở, bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 13,2 gam hỗn hợp 2 muối (Z) và 7,8 gam hỗn hợp 2 ancol (chỉ hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Nung Z thu 0,075 mol Na2CO3. Xác định CTCT thu gọn của X và Y:

  • A
    CH2 = CHCOOC2H5 và CH3COOCH = CHCH3
  • B
    HCOOCH2CH = CHCH3 và CH3COOCH2CH = CH2
  • C

     C2H5COOCH2CH = CH2 và CH3CH = CHCOOC2H5

  • D
    CH3COOCH2CH = CH2 và CH2 = CHCOOC2H5

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Dùng công thức trung bình

+ Bảo toàn khối lượng

+ Kết hợp với đáp án đề bài đã cho để thử kết quả

Lời giải chi tiết :

Dễ dàng tính được

nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,15 mol

\(\Rightarrow {n_{ancol}} = {n_{{\rm{muoi}}}} = {n_{este}} = {n_{NaOH}} = 0,15 \Rightarrow {\bar M_{ancol}} = \frac{{7,8}}{{0,15}} = 52{\rm{ }}\)

=> có 1 ancol là C2H5OH (1)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

meste + mNaOH = mmuối + mancol

=> meste = 13,2 +7,8 - 0,15 * 40 = 15 (g)

neste = nNaOH = 0,15 (mol)

=> Meste = 100 => este có CTPT là C5H8O2  (2)

Từ (1) và (2) => CTCT của 2 este là CH3COOCH2CH = CH2 và CH2 = CHCOOC2H5

 

Câu 40 :

Cho 7,34 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < 150) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được ancol Z và 6,74 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là

  • A
    81,74%.
  • B
    40,33%.
  • C
    30,25%.
  • D
    35,97%.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng linh hoạt định luật bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố vào bài toán

Lời giải chi tiết :

\(({{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = 0}},{\rm{05mol}} \to {n_{OH\left( {ancol} \right)}} = 2{{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}}} = 0,1mol \to {n_{NaOH\left( {pu} \right)}} = 0,1mol)\)

\(BTKL:{m_Z} = 7,34 + 0,1.40 - 6,74 = 4,6g\)

\(Z:R{(OH)_x}:\frac{{0,1}}{x}mol \to R + 17x = \frac{{4,6.x}}{{0,1}} = 46x \to R = 29x \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1}\\{R = 29}\end{array}} \right.({C_2}{H_5}) \to Ancol:{C_2}{H_5}OH:0,1mol(BTNT{\rm{Na}}:{{\rm{n}}_{{\rm{N}}{{\rm{a}}_{\rm{2}}}{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}}}{\rm{ = }}\frac{{{n_{NaOH}}}}{2} = 0,05mol \to {n_{C/muoi}} = {{\rm{n}}_{{\rm{N}}{{\rm{a}}_{\rm{2}}}{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}}} + {{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}} = 0,05 + 0,05 = 0,1mol\)

Nhận thấy: nC = nNa → Muối gồm HCOONa (a mol) và (COONa)2 (b mol) (Vì MX,Y < 150)

\( \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a + 2b = 0,1\left( {BT:Na} \right)}\\{68a + 134b = 6,74\left( {{m_{muoi}}} \right)}\end{array}} \right. \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 0,04}\\{b = 0,03}\end{array}} \right. \to E\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{X:HCOO{C_2}{H_5}:0,04}\\{Y:{{(COO{C_2}{H_5})}_2}:0,03}\end{array}} \right. \to \% {m_X} = 40,33\% \)

Câu 41 :

Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa hai liên kết pi trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 11,76 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 1,792 lít khí (đktc) và khối lượng bình tăng 4,96 gam so với ban đầu gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 11,76 gam X thì thu được CO2 và 7,92 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A
    34%.
  • B
    38%.
  • C
    29%.
  • D
    40%.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phương pháp đồng đẳng hóa

Lời giải chi tiết :

Do este đơn chức nên ancol Y và các axit đều đơn chức.

Axit không no có 2 π ⟹ có 1 liên kết C=C

- Xét ancol tác dụng với Na:

nancol = 2nH2 = 0,16 mol

Mà mbình tăng = mancol - mH2 → mancol = mbình tăng + mH2 = 4,96 + 2.0,08 = 5,12 gam

⟹ Mancol = 5,12 : 0,16 = 32

⟹ Ancol Y là CH3OH

- Xét phản ứng của X và NaOH:

Vì axit không no, có đồng phân hình học thì phải có tối thiểu 4C nên ta quy đổi như sau:

(1) mx = 60x + 100y + 14z = 11,76

(2) neste = nCH3OH → x + y = 0,16

(3) Bảo toàn H → nH2O = 2x + 4y + z = 0,44

Giải hệ được x = 0,12; y = 0,04; z = 0,04

*Biện luận để trả lại CH2:

\(\left\{ \begin{array}{l}HCOOC{H_3} & :0,12\\C{H_3}CH = CHCOOC{H_3} & :0,04\\C{H_2} & :0,04\end{array} \right.\)

Nếu trả CH2 cho CH3CH=CHCOOCH3 thì hết CH2 để trả cho HCOOCH3 → không cần trả cho este này

⟹ este của axit không no là CH3CH=CHCOOCH3

Vậy trả 1CH2 cho HCOOCH3 ⟹ hai este là HCOOCH3 và CH3COOCH3

Hỗn hợp X chứa: \(11,76\left( g \right)X\left\{ \begin{array}{l}HCOOC{H_3} & :0,08\\C{H_3}COOC{H_3} & :0,04\\C{H_3}CH = CHCOOC{H_3} & :0,04\end{array} \right.\)

→ %meste không no = (0,04.100/11,76).100% = 34,01% gần nhất với 34%.

Câu 42 :

Hỗn hợp E gồm 2 este đơn chức, mạch hở. Đun nóng 8,96 gam E với lượng vừa đủ dung dịch KOH thì thu được hỗn hợp muối X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn Y thì thu được 7,04 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn trong E là

  • A
    37,91%.
  • B
    38,22%.
  • C
    35,69%.
  • D
    33,04%

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Đốt hh ancol Y thu được nCO2 < nH2O ⟹ ancol no, mạch hở

→ nancol = nH2O - nCO2

→ Ctb ancol = nCO2 : nancol = 1,6 ⟹ CH3OH và C2H5OH

Lập hệ phương trình về số mol ancol và số mol CO2 để tính số mol mỗi ancol

- Khi E + NaOH:

RCOOCH3 có số mol bằng số mol CH3OH

R'COOC2H5 có số mol bằng số mol C2H5OH

Lập phương trình về khối lượng este ⟹ R và R' thỏa mãn

Lời giải chi tiết :

- Đốt hh ancol Y thu được nCO2 = 0,16 mol < nH2O = 0,26 mol ⟹ ancol no, mạch hở

→ nancol = nH2O - nCO2 = 0,1 mol

→ Ctb ancol = nCO2 : nancol = 0,16 : 0,1 = 1,6 ⟹ CH3OH (a mol) và C2H5OH (b mol)

Ta có hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{n_{ancol}} = a + b = 0,1\\{n_{C{O_2}}} = a + 2b = 0,16\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}a = 0,04\\b = 0,06\end{array} \right.\)

- Khi E + NaOH:

RCOOCH3 (0,04 mol)

R'COOC2H5 (0,06 mol)

⟹ mE = 0,04.(R + 59) + 0,06.(R' + 73) = 8,96

⟹ 2R + 3R' = 111

⟹ R = 15 (CH3-); R' = 27 (CH2=CH-) thỏa mãn

\(\% {m_{C{H_3}COOC{H_3}}} = \frac{{0,04.74}}{{8,96}}.100\%  = 33,04\% \)

Câu 43 :

Thủy phân hoàn toàn một este E trong 500 ml dung dịch NaOH 3M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 132,9 gam chất rắn và m gam hơi một ancol no, đơn chức, mạch hở X. Oxi hóa hoàn toàn m gam ancol X thu được hỗn hợp Y gồm anđehit, axit, ancol dư và nước. Chia hỗn hợp Y thành 3 phần bằng nhau:

Phần 1: Cho vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 54 gam Ag.

Phần 2: Cho phản ứng vừa đủ với dung dịch nước Brom thu được 3,36 lít khí Z (đktc) duy nhất.

Phần 3: Cho tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc).

Công thức cấu tạo của E là

  • A
    CH2=CHCOOCH3.
  • B
    CH3COOCH2CH3.
  • C
    C2H3COOC2H5.
  • D
    CH3CH2COOCH3.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Quan sát các phương án A, B, C, D thấy este đều là este đơn chức.

Y phản ứng với Br2 thu được khí (CO2) → trong Y có HCHO, HCOOH

→ Y chứa HCHO, HCOOH, CH3OH, H2O

Lời giải chi tiết :

Quan sát các phương án A, B, C, D thấy este đều là este đơn chức.

Y phản ứng với Br2 thu được khí (CO2) → trong Y có HCHO, HCOOH

→ Y chứa HCHO, HCOOH, CH3OH, H2O

CH3OH + [O] → HCHO + H2O

      a                         a            a

CH3OH + 2[O] → HCOOH + H2O

      b                             b            b

Giả sử Y chứa: HCHO (a), HCOOH (b), H2O (a + b), CH3OH dư (c)

Phần 1: nAg = 4nHCHO + 2nHCOOH → 4a + 2b = 0,5 (1)

Phần 2: Bảo toàn C → nCO2 = nHCHO + nHCOOH → a + b = 0,15 (2)

Phần 3: nH2 = 1/2.(nHCOOH + nH2O + nCH3OH) → 0,5b + 0,5.(a + b) + 0,5c = 0,25 (3)

Giải (1) (2) (3) được: a = 0,1; b = 0,05; c = 0,3

Do chia thành 3 phần bằng nhau

→ nCH3OH ban đầu = 3.(a + b + c) = 1,35 mol < nNaOH

→ NaOH dư, este hết

→ neste = nNaOH pư = nRCOONa = nCH3OH = 1,35 mol

Vậy chất rắn thu được gồm có:

RCOONa: 1,35 mol

NaOH dư: 1,5 - 1,35 = 0,15 mol

→ mrắn = 1,35.(R + 67) + 0,15.40 = 132,9  

→ R = 27 (CH2=CH-)

Vậy công thức este là CH2=CH-COOCH3

close