Trắc nghiệm Bài 6. Phản ứng tráng gương - Hóa 12Đề bài
Câu 1 :
Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là
Câu 2 :
Cho các chất sau: tinh bột, glucozo, saccarozo, mantozo, xenlulozo. Số chất không tham gia phản ứng tráng gương là:
Câu 3 :
Cho dãy các chất : C2H2, HCHO, HCOOH, CH3CHO, (CH3)2CO, C12H22O11 (mantozơ ). Số chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng gương là
Câu 4 :
Cho m gam cacbohiđrat X phản ứng tráng bạc thu được a gam Ag. Đun nóng X trong dung dịch axit, sau đó cho hỗn hợp sau phản ứng tráng bạc thu được b gam Ag( b> a).Vậy X là chất nào sau đây:
Câu 5 :
Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng bạc thu được tối đa là
Câu 6 :
Cho 25 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là :
Câu 7 :
Tính lượng kết tủa bạc thu được khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dd chứa 18g glucozơ.(Biết H = 85%)
Câu 8 :
Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với dd AgNO3/NH3 thì thu được 16,2g Ag. Giá trị m là (biết H= 75%):
Câu 9 :
Cho hỗn hợp 27g glucozo và 9g fructozo phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/dung dịch NH3 dư, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Câu 10 :
Dung dịch chứa 3 gam glucozơ và 3,42 gam saccarozơ khi tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 sẽ được bao nhiêu gam bạc?
Câu 11 :
Cho m gam glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dd AgNO3/NH3 tạo ra 43,2 gam Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam Br2 trong dung dịch. Số mol glucozơ và fructozơ trong hỗn hợp này lần lượt là
Câu 12 :
Thủy phân 34,2 gam mantozơ với hiệu suất 50%. Dung dịch thu được sau phản ứng cho tác dụng với dd AgNO3/ NH3 dư. Khối lượng Ag kết tủa là:
Câu 13 :
Cho 150ml dung dịch mantozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 12,96 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch matozơ đã dùng là
Câu 14 :
Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Câu 15 :
Tiến hành thủy phân m gam bột gạo chứa 80% tinh bột, rồi lấy toàn bộ dung dịch thu được đem thực hiện phản ứng tráng gương thì thu được 5,4 gam bột kim loại. Biết rằng hiệu suất của quá trình phản ứng là 50%. Giá trị của m là
Câu 16 :
Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong dung dịch H2SO4 thu được dung dịch Y. Trung hòa hết lượng axit trong dung dịch Y rồi cho phản ứng ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 8,64 gam Ag. Thành phần % về khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp X là
Câu 17 :
Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozo và 0,01 mol mantozo một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được x mol Ag. Tìm x
Câu 18 :
Thủy phân m gam mantozo, sau một thời gian thu được dung dịch X. Khi cho dung dịch X tác dụng gần hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa 194,4 gam Ag. Biết hiêu suất quá trình thủy phân là 80%. Giá trị gần nhất của m là :
Câu 19 :
Thủy phân 17,1 gam mantozơ thu được dung dịch X, cho X phản ứng hoàn toàn với dd AgNO3/ NH3 dư thu được 19,44g Ag. Tính hiệu suất phản ứng thủy phân
Câu 20 :
Hỗn hợp X gồm glucozơ và tinh bột. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1: cho phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo ra 3,24 gam Ag. Phần 2: đem thủy phân hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng rồi trung hòa axit dư bằng dung dịch NaOH, sau đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 9,72 gam Ag. Khối lượng tinh bột trong X là
Câu 21 :
Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được hỗn hợp Y. Biết rằng hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ 0,015 mol Br2. Nếu đem dung dịch chứa 3,42 gam hỗn hợp X cho phản ứng lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag tạo thành là bao nhiêu (biết hiệu suất phản ứng tráng gương là 90%):
Câu 22 :
Cho 250 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 5,4 gam Ag. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là
Câu 23 :
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ cần dùng 1,02 mol O2, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 61,98 gam. Nếu cho 0,15 mol X trên vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Câu 24 :
Thuỷ phân m gam xenlulozo trong môi trường axit, trung hoà lượng axit dư sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam Ag kết tủa. Hiệu suất của phản ứng thuỷ phân xenlulo là?
Câu 25 :
Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozo trong môi trường axit thu được dung dịch X. Cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được a gam Ag. Nếu cho X tác dụng với dung dịch nước brom dư thì có b gam brom phản ứng. Tổng giá trị (a+b) là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
- Các gluxit có phản ứng tráng gương gồm: glucozo, fructozo, mantozo. - Tất cả các anđêhit đều có phản ứng tráng gương.
Câu 2 :
Cho các chất sau: tinh bột, glucozo, saccarozo, mantozo, xenlulozo. Số chất không tham gia phản ứng tráng gương là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
- Các chất không tham gia phản ứng tráng gương là: tinh bột, saccarozơ, xenlulozo. => có 3 chất.
Câu 3 :
Cho dãy các chất : C2H2, HCHO, HCOOH, CH3CHO, (CH3)2CO, C12H22O11 (mantozơ ). Số chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng gương là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
- Các chất tham gia phản ứng tráng gương: HCHO; HCOOH; CH3CHO; C12H22O11( mantozơ) => có 4 chất.
Câu 4 :
Cho m gam cacbohiđrat X phản ứng tráng bạc thu được a gam Ag. Đun nóng X trong dung dịch axit, sau đó cho hỗn hợp sau phản ứng tráng bạc thu được b gam Ag( b> a).Vậy X là chất nào sau đây:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Glucozơ thì không bị thủy phân nên trong 2 môi trường có axit và không có axit lượng Ag thu được như nhau. Saccarozơ cấu tạo từ glucozơ và fructozơ nên nếu không bị thủy phân thì sẽ không có phản ứng tráng bạc. Mantozơ cấu tạo từ glucozơ, có tính chất giống glucozơ, khi thủy phân môi trường H+ → 2 glu. Nên lượng Ag nhiều hơn khi môi trường không có H+
Câu 5 :
Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng bạc thu được tối đa là
Đáp án : C Phương pháp giải :
1glu → 2Ag => nAg = 2nGlu Lời giải chi tiết :
nglu = 27 : 180 = 0,15 (mol) 1glu → 2Ag => nAg = 2nglu = 0,3 (mol) => mAg = 0,3.108 = 32,4 (g)
Câu 6 :
Cho 25 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là :
Đáp án : B Phương pháp giải :
1glu → 2Ag => nAg = 2nGlu Lời giải chi tiết :
nAg = 2,16 : 108 = 0,02 (mol) 1glu → 2Ag => nGlu = 0,02 : 2 = 0,01 (mol) => CMglu = n : V = 0,01 : 0,025 = 0,4 (M)
Câu 7 :
Tính lượng kết tủa bạc thu được khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dd chứa 18g glucozơ.(Biết H = 85%)
Đáp án : C Phương pháp giải :
1glu → 2Ag => nAg = 2nGlu \( H\% = \dfrac{{{m_{thuc\,te}}}}{{{m_{ly\,thuyet}}}}.100\% = \dfrac{{{n_{thuc\,te}}}}{{{n_{ly\,thuyet}}}}.100\% \) Lời giải chi tiết :
nGlu= 0,1 (mol) \(H\% = \dfrac{{{n_{glu\,thuc\,te}}}}{{{n_{glu\,ly\,thuyet}}}}.100\% = > n{\,_{glu\,thuc\,te}} = 0,085mol\) => nAg = 0,085 . 2 = 0,17 (mol)=> mAg = 18,36g
Câu 8 :
Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với dd AgNO3/NH3 thì thu được 16,2g Ag. Giá trị m là (biết H= 75%):
Đáp án : B Phương pháp giải :
- 1glu → 2Ag => nAg = 2nGlu \( H\% = \dfrac{{{m_{thuc\,te}}}}{{{m_{ly\,thuyet}}}}.100\% = \dfrac{{{n_{thuc\,te}}}}{{{n_{ly\,thuyet}}}}.100\% \) Lời giải chi tiết :
nAg = 0,15 (mol) \( H\% = \dfrac{{{n_{Ag\,thuc\,te}}}}{{{n_{Ag\,ly\,thuyet}}}}.100\% = > n{\,_{Ag\,ly\,thuyet}} = 0,2mol\) => nGlu = 0,2 : 2 = 0,1 (mol) => mGlu = 18g
Câu 9 :
Cho hỗn hợp 27g glucozo và 9g fructozo phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/dung dịch NH3 dư, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Đáp án : B Phương pháp giải :
- C6H12O6 → 2Ag (glucozo, fructozo) nAg = 2 (nGlu + nfruc) Lời giải chi tiết :
nglu = 0,15 (mol); nfruc = 0,05mol nAg =2 (nGlu + nfruc) = 0,4mol => mAg = 43,2g
Câu 10 :
Dung dịch chứa 3 gam glucozơ và 3,42 gam saccarozơ khi tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 sẽ được bao nhiêu gam bạc?
Đáp án : D Phương pháp giải :
nAg = 2nglu Lời giải chi tiết :
Chỉ có glu phản ứng với AgNO3 còn saccarozo không phản ứng nglu = 3: 180 = 1/60 (mol) => nAg = 2nglu = 1/30 (mol) => mAg = 1/30. 108 = 3,6 (g)
Câu 11 :
Cho m gam glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dd AgNO3/NH3 tạo ra 43,2 gam Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam Br2 trong dung dịch. Số mol glucozơ và fructozơ trong hỗn hợp này lần lượt là
Đáp án : A Phương pháp giải :
nBr2 = nglu nAg = 2nglu + 2nfruc Lời giải chi tiết :
nglu = nBr2 = 8: 160 = 0,05 (mol) nAg = 43,2 : 108 = 0,4(mol) => nglu + nfruc = 0,2 (mol) =>nfruc = 0,2 – 0,05 = 0,15 (mol)
Câu 12 :
Thủy phân 34,2 gam mantozơ với hiệu suất 50%. Dung dịch thu được sau phản ứng cho tác dụng với dd AgNO3/ NH3 dư. Khối lượng Ag kết tủa là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
\( H\% = \dfrac{{{m_{thuc\,te}}}}{{{m_{ly\,thuyet}}}}.100\% = \dfrac{{{n_{thuc\,te}}}}{{{n_{ly\,thuyet}}}}.100\% \) nAg = 2nglu (thu được) + 2nman dư Lời giải chi tiết :
nman = 34,2 : 342 = 0,1 (mol) => nglu (lí thuyết) = 2nman = 0,2 (mol). \(H\% = \dfrac{{{n_{thuc\,te}}}}{{{n_{ly\,thuyet}}}}.100\% = > {n_{glu\,thuc\,te}} = 0,2.\,50\% = 0,1mo\) nman dư = 0,1 – 0,05 = 0,05 (mol) nAg = 2nglu (thu được)+ 2nman dư = 0,3 (mol) => mAg = 0,3 . 108 = 32,4 (g)
Câu 13 :
Cho 150ml dung dịch mantozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 12,96 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch matozơ đã dùng là
Đáp án : C Phương pháp giải :
nAg = 2nman Lời giải chi tiết :
nAg = 12,96 : 108 = 0,12 (mol) => nman = ½. nAg = 0,06 (mol) CM = n : V = 0,06 : 0,15 = 0,4 (M)
Câu 14 :
Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Đáp án : B Phương pháp giải :
1sac → 1glu + 1fruc nAg = 2n(glu + fruc) = 4nsac Lời giải chi tiết :
nsac = 3,42 : 342 = 0,01 (mol) nAg = 2n(glu + fruc) = 4nsac = 0,04 (mol) => mAg = 0,04.108 = 4,32 (g)
Câu 15 :
Tiến hành thủy phân m gam bột gạo chứa 80% tinh bột, rồi lấy toàn bộ dung dịch thu được đem thực hiện phản ứng tráng gương thì thu được 5,4 gam bột kim loại. Biết rằng hiệu suất của quá trình phản ứng là 50%. Giá trị của m là
Đáp án : B Phương pháp giải :
\( H\% = \dfrac{{{m_{thuc\,te}}}}{{{m_{ly\,thuyet}}}}.100\% = \dfrac{{{n_{thuc\,te}}}}{{{n_{ly\,thuyet}}}}.100\% = > {n_{Ag\,ly\,thuyet}} = \dfrac{{{n_{thuc\,te}}}}{{H\% }}\) (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 →2nAg \({n_{Ag}} = \dfrac{2}{n}n{\,_{tinh\,bot}}\)=> mtinh bột tinh khiết => m Lời giải chi tiết :
nAg = 0,05 \( = > {n_{Ag\,ly\,thuyet}} = \dfrac{{{n_{thuc\,te}}}}{{H\% }} = \dfrac{{0,05}}{{50\% }} = 0,1mol\) (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 →2nAg \({n_{Ag}} = 2n\,.n{\,_{tinh\,bot}} = > {n_{tinh\,bot}} = {n_{Ag}}.\dfrac{1}{{2n}} = \frac{{0,05}}{n}\) => mtinh bột tinh khiết = \(\dfrac{{0,05}}{n}.162n = 8,1g\) Bột gạo chứa 80% tinh bột => m = 8,1 : 80% = 10,125g
Câu 16 :
Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong dung dịch H2SO4 thu được dung dịch Y. Trung hòa hết lượng axit trong dung dịch Y rồi cho phản ứng ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 8,64 gam Ag. Thành phần % về khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp X là
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng Glu → 2Ag (glucozo, fructozo) Sac \(\xrightarrow{+{{H}_{2}}O;{{H}^{+}}}\) 1glu + 1fruc → 4Ag - Bước 2: Lập hệ tính số mol của glu và sac nAg = 2nGlu + 4nSac mhh = mGlu + mSac - Bước 3: Tính %Sac \(\% Sac = \dfrac{{{m_{Sac}}}}{{{m_{hh}}}}.100\% \) Lời giải chi tiết :
Quá trình phản ứng: Glu → 2Ag (glucozo, fructozo) Sac \(\xrightarrow{+{{H}_{2}}O;{{H}^{+}}}\) 1glu + 1fruc \(\xrightarrow{AgN{{O}_{3}}/N{{H}_{3}}}\) 4Ag nAg = 0,08mol Dựa vào tỉ lệ quá trình phản ứng ta có: nAg = 2nGlu + 4nSac = 0,08 (1) mhh = mGlu + mSac = 180nGlu + 342nSac = 7,02 (2) Giải hệ (1) và (2) => nGlu = 0,02 và nSac = 0,01 \( \% Sac = \dfrac{{{m_{Sac}}}}{{{m_{hh}}}}.100\% = \dfrac{{0,01\,.\,342}}{{7,02}}.100\% = 48,72\% \)
Câu 17 :
Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozo và 0,01 mol mantozo một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được x mol Ag. Tìm x
Đáp án : C Phương pháp giải :
$ H\% = \dfrac{{{m_{thuc\,te}}}}{{{m_{ly\,thuyet}}}}.100\% = \frac{{{n_{thuc\,te}}}}{{{n_{ly\,thuyet}}}}.100\% $ 1 sac → 1glu + 1fruc 1 man → 2glu nAg = 2.nglu +2.nfruc + 2.nman dư = 2.(2nsac + 2.nman pứ) +2.nman dư = 4.nsac + 4.nman pu + 2.mandư Lời giải chi tiết :
H= 75% => nsac pư = 0,02 . 0,75 = 0,015 (mol) nman pư = 0,01. 0,75 = 0,0075 (mol) => nman dư = 0,0025 (mol) nAg = 4nsac + 4 nman pu + 2 mandư = 0,095 (mol)
Câu 18 :
Thủy phân m gam mantozo, sau một thời gian thu được dung dịch X. Khi cho dung dịch X tác dụng gần hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa 194,4 gam Ag. Biết hiêu suất quá trình thủy phân là 80%. Giá trị gần nhất của m là :
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Bước 1: Tìm mối liên hệ giữa số mol mantozo phản ứng với số mol mantozo ban đầu \(H\% = \dfrac{{{n_{pu}}}}{{{n_{bd}}}}.100\% = > {n_{pu}} = {n_{bd\,.}}\,.H\% \) - Bước 2: Tính số mol mantozo phản ứng nAg = 2(nglu + nMantozo dư) = 2 (2n man pu + nman dư ) = 2 [2nman pu + (nman bđ - n man pu)] = 2 (nman bđ + nman pu) => n man bd Lời giải chi tiết :
nAg = 1,8mol \(H\% = \dfrac{{{n_{man\,pu}}}}{{{n_{man\,bd}}}}.100\% = > {n_{man\,pu}} = {n_{man\,bd\,.}}\,.H\% = 0,8\,.\,{n_{man\,bd\,}}\) nAg = 2 (nman bđ + nman pu) = 2 . (nman bđ + 0,8 nman bđ) = 1,8mol => nman bđ = 0,5mol => m = 171g
Câu 19 :
Thủy phân 17,1 gam mantozơ thu được dung dịch X, cho X phản ứng hoàn toàn với dd AgNO3/ NH3 dư thu được 19,44g Ag. Tính hiệu suất phản ứng thủy phân
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Bước 1: Xác định sau phản ứng có mantozo dư không + Nếu nAg < 4nMantozơ => Mantozơ dư + Nếu nAg = 4nMantozơ => mantozơ thủy phân hoàn toàn - Bước 2: Tính số mol mantozo phản ứng nAg = 2(nglu + nMan dư) = 2.(2nman phản ứng + nman dư ) = 2.[2nman phản ứng + (nman bđ - nman phản ứng)] = 2.(nman bđ + nman phản ứng) => nman phản ứng - Bước 3: Tính H $ H\% = \frac{{{m_{thuc\,te}}}}{{{m_{ly\,thuyet}}}}.100\% = \frac{{{n_{thuc\,te}}}}{{{n_{ly\,thuyet}}}}.100\% $ nAg = 2nglu (thu được) + 2nman dư Lời giải chi tiết :
nman = 0,05 (mol); nAg = 0,18mol Ta có nAg < 4nMantozo => Mantozo dư nAg = 2 (nman bđ + nman pu) = 2 . (0,05 + nman pu) = 0,18mol $H\% = \frac{{{n_{thuc\,te}}}}{{{n_{ly\,thuyet}}}}.100\% = \frac{{0,04}}{{0,05}}.100\% = 80\% $
Câu 20 :
Hỗn hợp X gồm glucozơ và tinh bột. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1: cho phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo ra 3,24 gam Ag. Phần 2: đem thủy phân hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng rồi trung hòa axit dư bằng dung dịch NaOH, sau đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 9,72 gam Ag. Khối lượng tinh bột trong X là
Đáp án : C Phương pháp giải :
nAg = 2nglu Tinh bột: (C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nAg Lời giải chi tiết :
Phần 1: nAg = 0,03 (mol) => nglu = ½ nAg = 0,015 (mol) Phần 2: nAg = 0,09 (mol) Tinh bột (C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nAg x → 2x (mol) Ta có: 2x + 0,015 . 2 = 0,09 => x = 0,03 (mol) mtinh bột trong X = 2 . 0,03 . 162 = 9,72 (g)
Câu 21 :
Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được hỗn hợp Y. Biết rằng hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ 0,015 mol Br2. Nếu đem dung dịch chứa 3,42 gam hỗn hợp X cho phản ứng lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag tạo thành là bao nhiêu (biết hiệu suất phản ứng tráng gương là 90%):
Đáp án : D Phương pháp giải :
$\begin{align}& Saccarozo\xrightarrow{thuy\,phan}1glucozo+1fructozo \\ & Mantozo\xrightarrow{thuy\,phan}2glucozo \\ \end{align}$ $Mantozo:y\xrightarrow{AgN{{O}_{3}}/N{{H}_{3}},\,\,{{t}^{o}}}2Ag:2y$ nGlu= nBr2 Lượng chất B sau phản ứng = $\frac{{{n_{A(pt)}}}}{{100}}$. H Lời giải chi tiết :
$X:\left\{ \begin{gathered}Saccarozo:x(mol)\xrightarrow{{TP}}\left\{ \begin{gathered}1\,Glucozo:x \hfill \\1\,Fructozo:x \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\Mantozo:y(mol)\xrightarrow{{TP}}2\,Glucozo:2y \hfill \\ \end{gathered} \right.$ $\begin{gathered}= > Y:\left\{ \begin{gathered}Glucozo:x + 2y\xrightarrow{{ + B{r_2}}}{n_{Br2}} = x + 2y \hfill \\Fructozo:x\xrightarrow{{khong\,p/u\,voi\,B{r_2}}} \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\Mantozo:y\xrightarrow{{AgN{O_3}/N{H_3},\,\,{t^o}}}2Ag:2y \hfill \\ \end{gathered} $ $\begin{array}{l}Hpt:\left\{ \begin{array}{l}x + y = \frac{{3,42}}{{342}} = 0,01\\x + 2y = 0,015\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,005\\y = 0,005\end{array} \right.\\{m_{Ag}} = 1,08\,gam\\Do\,H = 90\% = > {m_{Ag}} = 1,08.\dfrac{{90}}{{100}} = 0,972\,gam\end{array}$
Câu 22 :
Cho 250 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 5,4 gam Ag. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
\({n_{Ag}} = \dfrac{{5,4}}{{108}} = 0,05\,\,mol\) \( \to {n_{glucozo}} = \dfrac{1}{2}{n_{Ag}} = 0,025\,\,mol\) \( \to {C_{M\,\,glucozo}} = \dfrac{{0,025}}{{0,25}} = 0,1\,\,M\)
Câu 23 :
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ cần dùng 1,02 mol O2, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 61,98 gam. Nếu cho 0,15 mol X trên vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Đặt a,b, c là số mol glucozơ (C6H12O6 = C6(H2O)6 ), saccarozơ (C12H22O11 = C11(H2O)11) và xenlulozơ (C6H10O5)n = C6(H2O)5 nX = a + b + c = 0,15 Đốt X thực chất là đốt cháy C nCO2 = nO2 = 1,02 (mol) => 6a + 12b + 6c = 1,02 (2) mCO2 + mH2O = 1,02.44 + 18.(6a +11b + 5c) = 61,98 (3) Giải hệ (1), (2), (3) => a = ? ; b = ? và c = ? (mol) Cho X tác dụng với dd AgNO3/NH3 chỉ có glucozo tham gia phản ứng Lời giải chi tiết :
Đặt a,b, c là số mol glucozơ (C6H12O6 = C6(H2O)6 ), saccarozơ (C12H22O11 = C11(H2O)11) và xenlulozơ (C6H10O5)n = C6(H2O)5 nX = a + b + c = 0,15 CT chung của X có dạng Cn(H2O)m: 0,1 mol Đốt X thực chất là đốt cháy C C + O2 → CO2 nCO2 = nO2 = 1,02 (mol) => 6a + 12b + 6c = 1,02 (2) mCO2 + mH2O = 1,02.44 + 18.(6a +11b + 5c) = 61,98 (3) Giải hệ (1), (2), (3) => a = 0,08 ; b = 0,02 và c = 0,05 (mol) Cho X tác dụng với dd AgNO3/NH3 chỉ có glucozo tham gia phản ứng => nAg = 2nGlu = 2a = 0,16 (mol) => mAg = 0,6.108 = 17,28 (g)
Câu 24 :
Thuỷ phân m gam xenlulozo trong môi trường axit, trung hoà lượng axit dư sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam Ag kết tủa. Hiệu suất của phản ứng thuỷ phân xenlulo là?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Tự chọn 1 giá trị bất kì của m, sau đó viết sơ đồ xảy ra và tính toán theo sơ đồ Lời giải chi tiết :
Chọn m = 162 gam → nxelulozo = 162 : 162 = 1 (mol) Sơ đồ phản ứng: (C6H10O5)n → C6H12O6 → 2Ag Theo lí thuyết: 1 (mol) → 2 (mol) Theo lí thuyết: nAg = 2 (mol) → mAg lí thuyết = 2×108 = 216 (g) Thực tế: mAg thu được = 162 (g) \(\% H = \frac{{mAg\,thuc\,te}}{{m\,Ag\,li\,thuyet}}.100\% = \frac{{162}}{{216}}.100\% = 75\% \)
Câu 25 :
Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozo trong môi trường axit thu được dung dịch X. Cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được a gam Ag. Nếu cho X tác dụng với dung dịch nước brom dư thì có b gam brom phản ứng. Tổng giá trị (a+b) là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Ta có: nAg = 2nGlu + 2nfruc ; nBr2 = nglu Từ đó suy ra được (a+b) Lời giải chi tiết :
nC12H22O11 = 34,2 : 342 = 0,1 (mol) C12H22O11 \(\longrightarrow \) C6H12O6 (glucozo) + C6H12O6 (fructzo) 0,1 → 0,1 → 0,1 (mol) nAg = 2nGlu + 2nfruc = 4nsac = 0,4 (mol) → mAg = 0,4.108 = 43,2 (g) = a Khi cho X tác dụng với dd Br2 chỉ có glucozo tham gia phản ứng nBr2 =nGlu = 0,1 (mol) → mBr2 = 0,1.160 = 16 (g) = b → (a + b) = (43,2 + 16) = 59,2 (g)
|