Giải bài tập 5.37 trang 127 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Trong Hình 5.74, độ dài cạnh của các hình vuông lớn là 10cm. Tính diện tích và chu vi của phần được tô màu.

Quảng cáo

Đề bài

Trong Hình 5.74, độ dài cạnh của các hình vuông lớn là 10cm. Tính diện tích và chu vi của phần được tô màu.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

* Hình vẽ gồm 4 cánh hoa tô màu thì:

-  Diện tích:

+ Diện tích bốn hình vuông nhỏ bằng nhau, 2 phần không được tô màu ở mỗi hình vuông nhỏ đều bằng nhau và diện tích mỗi cánh hoa đều bằng nhau.

+ Diện tích một cánh hoa trong hình vuông AHOT bằng hiệu diện tích giữa hình vuông AHOT và phần diện tích không được tô màu trong hình vuông AHOT.

+ Diện tích phần không tô màu là: 2. (diện tích hình vuông - \(\frac{1}{4}\) diện tích hình tròn bán kính 5cm).

-  Tính chu vi hình bông hoa:

+ Hai cánh nằm trong hình chữ nhật AHSD gồm 4 cung, mỗi cung là một phần tư đường tròn bán kính 5cm.

+ Hai cánh nằm trong hình chữ nhật HSCB gồm 4 cung, mỗi cung là một phần tư đường tròn bán kính 5cm.

Do đó, chu vi của hình tô màu bằng 2 lần chu vi đường tròn bán kính 5cm

* Hình thứ hai:

-  Chu vi: Hình gồm hai cung: Một cung là một nửa đường tròn có bán kính 5cm, hai cung mỗi cung là một phần tư đường tròn bán kính 5cm nên chu vi hình bằng chu vi đường tròn bán kính 5cm.

- Diện tích hình bằng tổng:

+ Diện tích nửa hình tròn bán kính 5cm.

+ Diện tích phần tô màu trong hình vuông ABEF và hình vuông BCDE.

(Diện tích tô màu trong mỗi hình vuông bằng hiệu diện tích hình vuông ABEF và \(\frac{1}{4}\) diện tích hình tròn bán kính 5cm)

Lời giải chi tiết

Đặt tên các điểm như hình vẽ.

Độ dài mỗi cạnh của hình vuông nhỏ là: \(10:2 = 5cm\).

Ta thấy, diện tích bốn hình vuông nhỏ bằng nhau, 2 phần không được tô màu ở mỗi hình vuông nhỏ đều bằng nhau và diện tích mỗi cánh hoa đều bằng nhau.

Diện tích hình vuông AHOT là:

\({5^2} = 25\left( {c{m^2}} \right)\).

\(\frac{1}{4}\) diện tích hình tròn tâm T, bán kính 5cm là:

\(\frac{1}{4}{.5^2}.\pi  = \frac{{25\pi }}{4}\left( {c{m^2}} \right)\).

Diện tích phần không được tô màu trong hình vuông AHOT là:

\(2.\left( {25 - \frac{{25\pi }}{4}} \right)\left( {c{m^2}} \right)\).

Diện tích cánh hoa nằm trong hình vuông AHOT là:

\(25 - 2\left( {25 - \frac{{25\pi }}{4}} \right) =  - 25 + \frac{{25\pi }}{2}\left( {c{m^2}} \right)\).

Do đó, diện tích hình cần tính là: \(4.\left( { - 25 + \frac{{25\pi }}{2}} \right) =  - 100 + 50\pi \left( {c{m^2}} \right)\).

Hình trên gồm bốn cánh hoa, trong đó:

+ Hai cánh nằm trong hình chữ nhật AHSD gồm 4 cung, mỗi cung là một phần tư đường tròn bán kính 5cm.

+ Hai cánh nằm trong hình chữ nhật HSCB gồm 4 cung, mỗi cung là một phần tư đường tròn bán kính 5cm.

Do đó, chu vi của hình tô màu bằng 2 lần chu vi đường tròn bán kính 5cm, tức là: \(2.2.5\pi  = 20\pi \left( {cm} \right)\)

Hình vẽ thứ hai:

Hình gồm hai cung: Một cung là một nửa đường tròn có bán kính 5cm, hai cung mỗi cung là một phần tư đường tròn bán kính 5cm nên chu vi hình bằng chu vi đường tròn bán kính 5cm.

Vậy chu vi hình vẽ là: \(2\pi .5 = 10\pi \left( {cm} \right)\)

Đặt tên các điểm như hình vẽ.

Diện tích nửa hình tròn bán kính 5cm là:

\({S_1} = {5^2}\pi  = 25\pi \left( {c{m^2}} \right)\).

Diện tích hình vuông BCDE là:

\({S_{BCDE}} = {5^2} = 25\left( {c{m^2}} \right)\)

Phần không tô màu trong hình vuông BCDE là một phần tư hình tròn bán kính 5cm nên diện tích phần không tô màu trong hình vuông BCDE là:

\(S = \frac{1}{4}{.5^2}\pi  = \frac{{25\pi }}{4}\left( {c{m^2}} \right)\).

Diện tích phần tô màu trong hình vuông BCDE là:

\({S_2} = {S_{BCDE}} - S = 25\pi  - \frac{{25}}{4}\pi  = \frac{{75\pi }}{4}\left( {c{m^2}} \right)\).

Tương tự ta có, diện tích phần tô màu trong hình vuông ABEF là:

\({S_3} = \frac{{75\pi }}{4}\left( {c{m^2}} \right)\).

Vậy diện tích phần tô màu là:

\({S_1} + {S_2} + {S_3} = 25\pi  + \frac{{75\pi }}{4} + \frac{{75\pi }}{4} = \frac{{125\pi }}{2}\left( {c{m^2}} \right)\).

  • Giải bài tập 5.38 trang 127 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

    Tính chu vi đĩa sứ và diện tích phần viền tráng men xanh của đĩa sứ trong Hình 5.75.

  • Giải bài tập 5.39 trang 128 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

    Trong Hình 5.76, hai puly có dạng hình tròn tâm A bán kính 12,5cm và tâm B bán kính 7cm được nối bằng dây curoa. Khoảng cách giữa tâm của hai puly là (AB = 30cm). Đoạn dây CD, EF tiếp xúc với cả hai puly. Tính: a) Độ dài CD và số đo các góc của tứ giác ABCD; b) Độ dài dây curoa. Làm tròn độ dài đến hàng phần mười centimét, số đo góc đến phút.

  • Giải bài tập 5.40 trang 128 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

    Trong Hình 5.77, mỗi làn chạy của sân vận động được thiết kế gồm hai phần là đường chạy thẳng và hai phần có dạng nửa đường tròn. Trong một cuộc thi điền kinh, vận động viên ở làn trong cùng xuất phát từ vị trí điểm A, chạy ngược chiều kim đồng hồ đúng một vòng và về đích ở điểm A. a) Tính cự li chạy của cuộc thi (tổng quãng đường vận động viên phải chạy). b) Để đảm bảo cự li chạy như nhau, vận động viên ở làn ngoài cùng không chạy đúng một vòng mà xuất phát từ vị trí điểm B và về đích ở điểm

  • Giải bài tập 5.41 trang 129 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

    Hai đường tròn có bán kính lần lượt là 7cm và 8cm. Khoảng cách giữa các tâm của hai đường tròn là 15cm. Vị trí tương đối của hai đường tròn là A. Cắt nhau. B. Tiếp xúc trong. C. Tiếp xúc ngoài. D. Ngoài nhau.

  • Giải bài tập 5.42 trang 129 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

    Đường thẳng d tiếp xúc với đường tròn tâm O đường kính 8cm. Khoảng cách từ tâm O đến đường thẳng d là A. 4cm. B. 8cm. C. 12cm.

Quảng cáo

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

close