Bài 8.9 trang 23 SBT Vật Lí 12

Giải bài 8.9 trang 23 sách bài tập vật lí 12. Một người làm thí nghiệm Hình 8.1 SGK với một chất lỏng và một cần rung có tần số 20 Hz.

Quảng cáo

Đề bài

Một người làm thí nghiệm Hình \(8.1\) SGK với một chất lỏng và một cần rung có tần số \(20Hz\). Giữa hai điểm \({S_1},{S_2}\) người đó đếm được \(12\) đường hypebol, quỹ tích của các điểm đứng yên. Khoảng cách giữa đỉnh của hai đường hypebol ngoài cùng là \(22cm\). Tính tốc độ truyền sóng.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng biểu thức khoảng cách giữa hai đỉnh hypebol (các điểm đứng yên) gần nhau nhất bằng \(\dfrac{\lambda }{2}\)

Tốc độ truyền sóng \(v = \lambda f\)

Lời giải chi tiết

Giữa đỉnh của hypebol thứ nhất đến hypebol thứ 12 có 11 khoảng \(\dfrac{\lambda }{2}\)

\( \Rightarrow \) khoảng cách: \(11.\dfrac{\lambda }{2} = 22cm \Rightarrow \lambda  = 4cm\)

Tốc độ truyền sóng \(v = \lambda f = 4.20 = 80cm/s\)

Loigiaihay.com

  • Bài 8.10* trang 23 SBT Vật Lí 12

    Giải bài 8.10* trang 23 sách bài tập vật lí 12. Dao động tại hai điểm S1, S2 cách nhau 12 cm trên một mặt chất lỏng có biểu thức:

  • Bài 8.8 trang 23 SBT Vật Lí 12

    Giải bài 8.8 trang 23 sách bài tập vật lí 12. Hai mũi nhọn S1, S2 cách nhau 8 cm, gắn ở đầu một cần rung có tần số f=100 Hz, được đặt cho chạm nhẹ vào mặt một chất lỏng. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là v = 0,8 m/s.

  • Bài 8.7 trang 22 SBT Vật Lí 12

    Giải bài 8.7 trang 22 sách bài tập vật lí 12. Hai điểm S1, S2 trên mặt một chất lỏng, cách nhau 18 cm, dao động cùng pha với biên độ A và tần số f = 20 Hz.

  • Bài 8.5, 8.6 trang 22 SBT Vật Lí 12

    Giải bài 8.5, 8.6 trang 22 sách bài tập vật lí 12. Hai nguồn sóng S1,S2 trên mặt chất lỏng, cách nhau 18cm, dao động cùng pha với tần số 20Hz Tốc độ sóng là 1,2m/s. Số điểm trên đoạn S1S2 dao động với biên độ cực đại là

  • Bài 8.3, 8.4 trang 22 SBT Vật Lí 12

    Giải bài 8.3, 8.4 trang 22 sách bài tập vật lí 12. Hai nguồn phát sóng đồng bộ S1,S2 nằm sâu trong một bể nước

Quảng cáo

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

close