Bài 37.21 trang 114 SBT Vật Lí 12

Giải bài 37.21 trang 114 sách bài tập vật lí 12. Năng lượng toàn phần toả ra trong phản ứng.

Quảng cáo

Đề bài

Hạt nhân rađi phóng xạ \(\alpha .\) Hạt \(\alpha \) bay ra có động năng \(4,78MeV.\) Xác định:

a) Tốc độ của hạt \(\alpha .\)

b) Năng lượng toàn phần tỏa ra trong phản ứng.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng công thức tính động năng \({{\rm{W}}_d} = \dfrac{1}{2}m{v^2}\)

Sử dụng công thức đổi đơn vị:

+ \(1MeV = 1,{6.10^{ - 13}}J\)

+ \(1u = 1,{66055.10^{ - 27}}kg\)

Sử dụng bảo toàn động lượng

Sử dụng công thức tính năng lượng toàn phần tỏa ra trong phản ứng: \(Q = {{\rm{W}}_{{d_{sau}}}} - {{\rm{W}}_{{d_{truoc}}}}\)

Quảng cáo

Lộ trình SUN 2025

Lời giải chi tiết

+ Ta có động năng \(\alpha \):

\(\begin{array}{l}{{\rm{W}}_d}_\alpha  = \dfrac{1}{2}{m_\alpha }{v_\alpha }^2\\ \Rightarrow {v_\alpha } = \sqrt {\dfrac{{2{{\rm{W}}_{d\alpha }}}}{{{m_\alpha }}}}  \\= \sqrt {\dfrac{{2.4,78.1,{{6.10}^{ - 13}}}}{{4.1,{{66055.10}^{ - 27}}}}}  = 1,{5.10^7}m/s\end{array}\)

+ Phương trình phản ứng hạt nhân: \(_{88}^{226}Ra \to _{86}^{222}Rn + \alpha \)

Bảo toàn động lượng: \(\overrightarrow {{p_{Rn}}}  + \overrightarrow {{p_\alpha }}  = \overrightarrow {{p_{Ra}}}  = \overrightarrow 0 \)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \overrightarrow {{p_{Rn}}}  =  - \overrightarrow {{p_\alpha }} \\ \Leftrightarrow {\left( {\overrightarrow {{p_{Rn}}} } \right)^2} = {\left( { - \overrightarrow {{p_\alpha }} } \right)^2}\\ \Leftrightarrow 2{m_{Rn}}.{{\rm{W}}_{{d_{Rn}}}} = 2{m_\alpha }.{{\rm{W}}_{{d_\alpha }}}\\ \Rightarrow \dfrac{{{{\rm{W}}_{{d_{Rn}}}}}}{{{{\rm{W}}_{{d_\alpha }}}}} = \dfrac{{{m_\alpha }}}{{{m_{Rn}}}}\\ \Rightarrow {{\rm{W}}_{{d_{Rn}}}} = \dfrac{{{m_\alpha }}}{{{m_{Rn}}}}{\rm{.}}{{\rm{W}}_{{d_\alpha }}} \\= \dfrac{4}{{222}}.4,78 = 0,086MeV\end{array}\)

Năng lượng toàn phần tỏa ra trong phản ứng:

 \(\begin{array}{l}Q = {{\rm{W}}_{{d_{sau}}}} - {{\rm{W}}_{{d_{truoc}}}}\\ = 4,78 + 0,086 - 0 = 4,866MeV\end{array}\)

Loigiaihay.com

Quảng cáo
close