📚 TRỌN BỘ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MIỄN PHÍ 📚

Đầy đủ tất cả các môn

Có đáp án và lời giải chi tiết
Xem chi tiết

Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Cánh diều

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 8 tất cả các môn - Cánh diều

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Trong các phương trình sau, phương trình bậc nhất một ẩn là

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Trong các phương trình sau, phương trình bậc nhất một ẩn là

  • A
    x21=0x21=0.
  • B
    3x+2=03x+2=0.
  • C
    1x3x=01x3x=0.
  • D
    2x3=02x3=0.
Câu 2 :

Nghiệm của phương trình 4(x1)(x2)=x4(x1)(x2)=x là?

  • A
    x=2x=2.
  • B
    x=12x=12.
  • C
    x=1x=1.
  • D
    x=1x=1.
Câu 3 :

Phương trình bậc nhất một ẩn ax+b=0(a0)ax+b=0(a0). Hạng tử tự do là

  • A
    a.
  • B
    b.
  • C
    0.
  • D
    x.
Câu 4 :

Phương trình nào dưới đây chỉ có một nghiệm

  • A
    4x1=4x+34x1=4x+3.
  • B
    5+2x=2x55+2x=2x5.
  • C
    3x2x=3x+13x2x=3x+1.
  • D
    x7x=16xx7x=16x.
Câu 5 :

Gọi xx (km) là chiều dài quãng đường AB. Một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 40 km/h và đi từ B về A với vận tốc 50 km/h. Biểu thức biểu thị tổng thời gian xe máy đi từ A đến B và từ B về A là

  • A
    x40+x50x40+x50.
  • B
    x40x50x40x50.
  • C
    x40x40.
  • D
    x50x50.
Câu 6 :

Hai tam giác đồng dạng với nhau theo trường hợp góc – góc nếu:

  • A
    Ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia.
  • B
    Có hai cặp cạnh tương ứng bằng nhau.
  • C
    Hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh bằng nhau.
  • D
    Hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia.
Câu 7 :

Cho ΔABCΔABCΔABCΔABC. Khẳng định nào sau đây là sai?

  • A
    ABAB=ACAC=BCBCABAB=ACAC=BCBC.
  • B
    ABAB=ACAC=BCBCABAB=ACAC=BCBC.
  • C
    BCBC=ACAC=ABABBCBC=ACAC=ABAB.
  • D
    ABAB=ACAC=BCBCABAB=ACAC=BCBC.
Câu 8 :

Điều kiện để ΔABCΔDEFΔABCΔDEF theo trường hợp cạnh – góc – cạnh nếu ˆB=ˆEˆB=ˆE là:

  • A
    ABAC=DEEFABAC=DEEF.
  • B
    ABDE=BCEFABDE=BCEF.
  • C
    ABEF=BCDEABEF=BCDE.
  • D
    ABDE=ACDF.
Câu 9 :

Trong hình dưới đây, các tam giác nào đồng dạng với nhau là

  • A
    ΔDEFΔHIK.
  • B
    ΔDEFΔMNP.
  • C
    ΔHIKΔMNP.
  • D
    Cả 3 tam giác đồng dạng.
Câu 10 :

Cho hình vẽ sau, giá trị của x là:

  • A
    6,4.
  • B
    3,6.
  • C
    17,7.
  • D
    5,6.
Câu 11 :

Trong các hình sau, cặp hình nào không phải luôn đồng dạng?

  • A
    Tam giác cân.
  • B
    Hình tròn.
  • C
    Tam giác đều.
  • D
    Hình vuông.
Câu 12 :

Hình ABCD đồng dạng phối cảnh với hình EFGH theo tỉ số đồng dạng là

  • A
    k=12.
  • B
    k=1.
  • C
    k=2.
  • D
    k=4.
II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Trong các phương trình sau, phương trình bậc nhất một ẩn là

  • A
    x21=0.
  • B
    3x+2=0.
  • C
    1x3x=0.
  • D
    2x3=0.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax+b=0 với a0.

Lời giải chi tiết :

Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình 3x+2=0.

Đáp án B.

Câu 2 :

Nghiệm của phương trình 4(x1)(x2)=x là?

  • A
    x=2.
  • B
    x=12.
  • C
    x=1.
  • D
    x=1.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đưa phương trình về dạng ax+b=0 để giải.

Lời giải chi tiết :

4(x1)(x2)=x4x4x+2=x3x2=x3x+x=24x=2x=12

Vậy x=12

Đáp án B.

Câu 3 :

Phương trình bậc nhất một ẩn ax+b=0(a0). Hạng tử tự do là

  • A
    a.
  • B
    b.
  • C
    0.
  • D
    x.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn.

Lời giải chi tiết :

Phương trình bậc nhất một ẩn ax+b=0(a0) có hạng tử tự do là b.

Đáp án B.

Câu 4 :

Phương trình nào dưới đây chỉ có một nghiệm

  • A
    4x1=4x+3.
  • B
    5+2x=2x5.
  • C
    3x2x=3x+1.
  • D
    x7x=16x.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đưa phương trình về dạng ax + b = 0 để giải phương trình.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

4x1=4x+34x4x=3+1

0x=4 (vô lí)

Phương trình 4x1=4x+3 vô nghiệm

Giải tương tự, ta được:

Phương trình 5+2x=2x5 vô nghiệm;

Phương trình 3x2x=3x+1 có nghiệm duy nhất là x=12;

Phương trình x7x=16x vô nghiệm.

Đáp án C.

Câu 5 :

Gọi x (km) là chiều dài quãng đường AB. Một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 40 km/h và đi từ B về A với vận tốc 50 km/h. Biểu thức biểu thị tổng thời gian xe máy đi từ A đến B và từ B về A là

  • A
    x40+x50.
  • B
    x40x50.
  • C
    x40.
  • D
    x50.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Biểu thị thời gian đi và về theo x.

Lời giải chi tiết :

Thời gian xe máy đi từ A đến B là: x40 (h)

Thời gian xe máy đi từ B về A là: x50 (h)

Vậy biểu thức biểu thị tổng thời gian xe máy đi từ A đến B và từ B về A là: x40+x50.

Đáp án A.

Câu 6 :

Hai tam giác đồng dạng với nhau theo trường hợp góc – góc nếu:

  • A
    Ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia.
  • B
    Có hai cặp cạnh tương ứng bằng nhau.
  • C
    Hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh bằng nhau.
  • D
    Hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào trường hợp đồng dạng góc – góc của hai tam giác.

Lời giải chi tiết :

Hai tam giác đồng dạng với nhau theo trường hợp góc – góc nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia.

Đáp án D.

Câu 7 :

Cho ΔABCΔABC. Khẳng định nào sau đây là sai?

  • A
    ABAB=ACAC=BCBC.
  • B
    ABAB=ACAC=BCBC.
  • C
    BCBC=ACAC=ABAB.
  • D
    ABAB=ACAC=BCBC.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của hai tam giác đồng dạng.

Lời giải chi tiết :

ΔABCΔABC nên ABAB=ACAC=BCBC hay ABAB=ACAC=BCBC suy ra B, C, D đúng.

Đáp án A.

Câu 8 :

Điều kiện để ΔABCΔDEF theo trường hợp cạnh – góc – cạnh nếu ˆB=ˆE là:

  • A
    ABAC=DEEF.
  • B
    ABDE=BCEF.
  • C
    ABEF=BCDE.
  • D
    ABDE=ACDF.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào trường hợp đồng dạng cạnh – góc – cạnh.

Lời giải chi tiết :

Để ΔABCΔDEF theo trường hợp cạnh – góc – cạnh thì ˆB=ˆEABDE=BCEF.

Đáp án B.

Câu 9 :

Trong hình dưới đây, các tam giác nào đồng dạng với nhau là

  • A
    ΔDEFΔHIK.
  • B
    ΔDEFΔMNP.
  • C
    ΔHIKΔMNP.
  • D
    Cả 3 tam giác đồng dạng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.

Lời giải chi tiết :

Xét ΔDEFΔMNP có:

ˆD=ˆM=900DEMN=EFNP(812=1218(=23))

nên ΔDEFΔMNP(cạnh huyền – cạnh góc vuông)

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác HIK có:

KI=182+242=30

812=231830=35 nên ΔDEF không đồng dạng với ΔHIK.

Điều này dẫn đến ΔMNP không đồng dạng với ΔHIK(vì ΔDEFΔMNP)

Đáp án B.

Câu 10 :

Cho hình vẽ sau, giá trị của x là:

  • A
    6,4.
  • B
    3,6.
  • C
    17,7.
  • D
    5,6.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về hai tam giác vuông đồng dạng để tìm x.

Lời giải chi tiết :

Xét ΔABCΔADE có:

ˆB=ˆD=900

ˆA chung

Suy ra ΔABCΔADE (g.g)

Do đó ABBC=ADDE hay 109,6+5,4=AD9,6

Suy ra AD=9,6.109,6+5,4=6,4

Vậy x=ABAD=106,4=3,6.

Đáp án B.

Câu 11 :

Trong các hình sau, cặp hình nào không phải luôn đồng dạng?

  • A
    Tam giác cân.
  • B
    Hình tròn.
  • C
    Tam giác đều.
  • D
    Hình vuông.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm của các hình để xác định.

Lời giải chi tiết :

Tam giác cân không phải luôn đồng dạng.

Đáp án A.

Câu 12 :

Hình ABCD đồng dạng phối cảnh với hình EFGH theo tỉ số đồng dạng là

  • A
    k=12.
  • B
    k=1.
  • C
    k=2.
  • D
    k=4.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào số đo các cạnh để tìm tỉ số.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 36=48=12 nên hình ABCD đồng dạng phối cảnh với hình EFGH theo tỉ số đồng dạng là k=12.

Đáp án A.

II. Tự luận
Phương pháp giải :

Đưa phương trình về dạng ax+b=0 để giải.

Lời giải chi tiết :

a) 8+2(x1)=20

8+2x2=202x+6=202x=2062x=14x=7

Vậy x=7

b) 4(3x2)+3(x4)=7x+20

12x8+3x12=7x+2012x+3x7x=20+8+128x=40x=5

Vậy x=5

c) 2x3+x=2x+56+12

2.2x6+6x6=2x+56+364x+6x=2x+5+310x2x=88x=8x=1

Vậy x=1

Phương pháp giải :

Giải bài toán bằng cách lập phương trình.

Gọi số thảm xí nghiệp phải dệt trong 1 ngày theo hợp đồng là x (tấm) (x > 0)

Biểu diễn năng suất mỗi ngày của xí nghiệp, số thảm theo x và lập phương trình.

Giải phương trình và kiểm tra nghiệm.

Lời giải chi tiết :

Gọi số thảm xí nghiệp phải dệt trong 1 ngày theo hợp đồng là x (tấm) (x > 0)

Thực tế một ngày xí nghiệp dệt được: x + 7 (tấm)

Số thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng là: 17x (tấm)

Thực tế số thảm xí nghiệp dệt được là:

(17 – 2).(x + 7) = 15(x + 7) (tấm)

Theo bài ra ta có phương trình:

15(x+7)=17x+7

Giải phương trình ta được: x=49 (thỏa mãn)

Vậy số thảm len xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng là: 17.49 = 833 (tấm)

Phương pháp giải :

a) Chứng minh ΔABEΔACF theo trường hợp góc – góc suy ra tỉ số các cạnh tương ứng suy ra AE.AC=AF.AB.

b) Chứng minh ΔANBΔENA (g.g) suy ra tỉ số các cặp cạnh tương ứng bằng nhau suy ra AN2=NE.NB.

c) Dựa vào các tỉ số của câu a và b suy ra AMAF=ABAM suy ra ΔAMFΔABM(c.g.c).

Từ đó suy ra số đo góc AMB.

Lời giải chi tiết :

a) Xét ΔABEΔACF có:

^AEB=^AFC=900

^BAC chung

Suy ra ΔABEΔACF (g.g). (đpcm)

Suy ra ABAC=AEAF hay AB.AF=AE.AC(đpcm) (1)

b) Xét ΔANEΔACN có:

^AEN=^ANC=900

^NAC chung

Suy ra ΔANEΔACN (g.g).

Suy ra ANAC=AEAN hay AN2=AC.AE (đpcm). (2)

c) Từ (1) và (2) suy ra AB.AF=AN2.

Mà AM = AN (gt) suy ra AM=AB.AF hay AMAF=ABAM.

Xét ΔAMFΔABM có:

^BAM chung

AMAF=ABAM (cmt)

Suy ra ΔAMFΔABM(c.g.c)

Suy ra ^AMB=^AFM=900.

Phương pháp giải :

Gọi tuổi thọ của nhà toán học Diphante là x, xN.

Biểu diễn các đại lượng theo x và lập phương trình.

Giải phương trình và kiểm tra nghiệm.

Lời giải chi tiết :

Gọi tuổi thọ của nhà toán học Diphante là x (tuổi), xN.

Tuổi niên thiếu của ông là 16x

Thời thanh niên của ông là 112x

Thời vợ chồng chưa có con là: 17x

Tuổi của con trai ông là: 12x

Theo bài ra ta có phương trình:

16x+112x+17x+5+12x+4=x

Giải phương trình ta được x=84(TM)

Vậy tuổi thọ của Diophante là 84 tuổi

Phương pháp giải :

Nhân cả hai vế của phương trình với 9, phương trình trở thành (3x2)(3x+3)2(3x+8)=144.

Đặt 3x+3=t, biến đổi phương trình thành (t5)t2(t+5)=144.

Giải phương trình ta được các giá trị của t.

Thay t=3x+3 ta tìm đc x.

Lời giải chi tiết :

Nhân cả hai vế của phương trình (3x2)(x+1)2(3x+8)=16 với 9, ta được:

9.(3x2)(x+1)2(3x+8)=16.9(3x2)[3(x+1)]2(3x+8)=144(3x2)(3x+3)2(3x+8)=144

Đặt 3x+3=t suy ra 3x2=t5; 3x+8=t+5

Ta được phương trình biến t như sau:

(t5)t2(t+5)=144

t425t2+144=0(t29)(t216)=0[t2=9t2=16[t=±3t=±4

Thay t=3x+3 ta được:

Vậy nghiệm của phương trình là x{0;2;13;73}.

close