Đầy đủ tất cả các môn
Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diềuTổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 8 tất cả các môn - Cánh diều Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn?Đề bài
I. Trắc nghiệm
Câu 1 :
Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn?
Câu 2 :
Với m=−1m=−1 thì phương trình (2m2−2)x=m+1(2m2−2)x=m+1
Câu 3 :
Phương trình 4x−2=04x−2=0 có nghiệm là
Câu 4 :
Nếu một vòi nước chảy đầy bể trong 5 giờ thì 1 giờ vòi nước đó chảy được bao nhiêu phần bể?
Câu 5 :
Một tam giác có độ dài các cạnh là x+3x+3; x+1x+1; x+5x+5. Biểu thức biểu thị chu vi tam giác đó là
Câu 6 :
Năm nay chị 27 tuổi và tuổi em ít hơn tuổi chị 5 tuổi. Vậy năm sau tuổi em là
Câu 7 :
Hãy chọn câu khẳng định đúng.
Câu 8 :
ΔABC∽ΔDEFΔABC∽ΔDEF theo tỉ số đồng dạng k. Vậy k bằng tỉ số nào sau đây?
Câu 9 :
Cho hình sau. Biết ΔABC,ΔADEΔABC,ΔADE là hai tam giác cân. Chọn kết luận đúng trong các câu sau:
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Câu 1 :
Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax+b=0 với a≠0. Lời giải chi tiết :
Phương trình 2x−5=0 có dạng ax+b=0 với a=2 nên ta chọn đáp án B. Đáp án B.
Câu 2 :
Với m=−1 thì phương trình (2m2−2)x=m+1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Thay m vào phương trình, đưa phương trình về dạng ax + b = 0 để giải. Lời giải chi tiết :
Thay m=−1 vào phương trình (2m2−2)x=m+1, ta có: [2(−1)2−2]x=−1+1(2−2)x=0 0.x=0 (luôn đúng). Vậy phương trình có vô số nghiệm. Đáp án B.
Câu 3 :
Phương trình 4x−2=0 có nghiệm là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Giải phương trình có dạng ax+b=0. Lời giải chi tiết :
Ta có: 4x−2=04x=2x=12 Đáp án D.
Câu 4 :
Nếu một vòi nước chảy đầy bể trong 5 giờ thì 1 giờ vòi nước đó chảy được bao nhiêu phần bể?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Coi bể nước bằng 1. Tính số phần bể mà vòi chảy được trong 1 giờ. Lời giải chi tiết :
Coi bể nước là 1. Vì vòi nước chảy đầy bể trong 5 giờ nên trong 1 giờ vòi chảy được là: 1:5=15 (bể) Đáp án C.
Câu 5 :
Một tam giác có độ dài các cạnh là x+3; x+1; x+5. Biểu thức biểu thị chu vi tam giác đó là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính chu vi tam giác để viết biểu thức. Lời giải chi tiết :
Biểu thức biểu thị chu vi tam giác đó là: x+3+x+1+x+5=3x+9. Đáp án A.
Câu 6 :
Năm nay chị 27 tuổi và tuổi em ít hơn tuổi chị 5 tuổi. Vậy năm sau tuổi em là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Gọi tuổi của em là x, biểu thị tuổi của chị theo tuổi của em và tính tuổi em năm sau. Lời giải chi tiết :
Gọi tuổi của em là x (tuổi), x∈N∗. Vì tuổi em ít hơn tuổi chị 5 tuổi nên x + 5 = 27 Giải phương trình ta được x = 27 – 5 = 22 (tuổi) (TM) Vậy năm sau tuổi của em là: 22 + 1 = 23 tuổi. Đáp án C.
Câu 7 :
Hãy chọn câu khẳng định đúng.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về hai tam giác đồng dạng. Lời giải chi tiết :
Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng nên ta chọn đáp án A. Đáp án A.
Câu 8 :
ΔABC∽ΔDEF theo tỉ số đồng dạng k. Vậy k bằng tỉ số nào sau đây?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xác định tỉ số giữa các cạnh tương ứng của hai tam giác. Lời giải chi tiết :
ΔABC∽ΔDEF nên ABDE=ACDF=BCEF=k. Vậy k=ACDF. Đáp án B.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Chứng minh ΔADE∽ΔABC theo trường hợp cạnh – góc – cạnh. Lời giải chi tiết :
Vì ΔABC,ΔADE cân nên AB=AC; AD=AE(=6cm). Xét ΔABC và ΔADE có: ˆA chung ABAD=ACAE (vì AB=AC;AD=AE) suy ra ΔABC∽ΔADE(c.g.c) suy ra k=ACAE=AE+ECAE=6+36=96=32. Đáp án C.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào các trường hợp đồng dạng của hai tam giác để tìm x. Lời giải chi tiết :
Để hai tam giác đồng dạng thì 23=x6 suy ra x=23.6=4. Đáp án B.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào AB // DE suy ra ^ABC=^EDC. Chứng minh ΔABC∽ΔCDE(g.g) suy ra tỉ số giữa các cặp cạnh tương ứng. Lời giải chi tiết :
Vì AB // DE nên ^ABC=^EDC (hai góc đồng vị) Xẻ ΔABC và ΔCDE có: ˆA=ˆC(=900) ^ABC=^EDC (cmt) Suy ra ΔABC∽ΔCDE(g.g). Từ đó ta được: ABAC=CDCE suy ra AB.CE=AC.CD. (A đúng) ABBC=CDDE suy ra AB.DE=BC.CD (B đúng) ACBC=CEDE suy ra AC.DE=CE.BC (C đúng) Vậy D sai (vì không có tỉ lệ nào suy ra AB.AC=DE.DC). Đáp án D.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiểm tra tỉ số các cặp cạnh của các hình trên. Lời giải chi tiết :
Ta có: 22,5=45≠36 nên hình 1 và hình 2 là hai hình đồng dạng Đáp án A.
II. Tự luận
Phương pháp giải :
Đưa phương trình về dạng ax + b = 0 để giải. Lời giải chi tiết :
a) 23x+212=0 23x+52=023x=−52x=−52:23x=−154 Vậy nghiệm của phương trình là x=−154. b) 4−3x=5 −3x=5−4−3x=1x=−13 Vậy nghiệm của phương trình là x=−13. c) 7x−16=16−x5−2x 5(7x−1)5.6=6(16−x)6.5−30.2x305(7x−1)=6(16−x)−60x35x−5=96−6x−60x35x+6x+60x=96+5101x=101x=1 Vậy nghiệm của phương trình là x=1 Phương pháp giải :
Giải bài toán bằng cách lập phương trình. Gọi quãng đường AB là x (km) (x > 0). Biểu diễn thời gian xe tải, xe con đi theo x và lập phương trình. Giải phương trình và kiểm tra nghiệm. Lời giải chi tiết :
Gọi quãng đường AB dài x (km) (x > 0). Thời gian xe tải đi hết quãng đường AB là x30 (giờ). 34 quãng đường AB là 34x (km), khi đó thời gian ô tô con đi hết 34 quãng đường AB là: 34x:45=x60 (giờ) Vận tốc xe con sau khi tăng thêm 5km/h là: 45 + 5 = 50 (km/h) Quãng đường còn lại là: 1−34x=x4 (km) Thời gian xe con đi hết 14 quãng đường AB là: x4:50=x200 (h) Vì xe con đến B sớm hơn xe tải là 2 giờ 2 phút = 4920h nên ta có phương trình: x30−(x60+x200)=492020x600−10x600−3x600=14706007x600=14706007x=1470x=210(TM) Vậy quãng đường AB dài 210km. Phương pháp giải :
Biến đổi tương đương đưa phương trình về dạng ax = b: + Nếu a = 0 và b ≠ 0 thì phương trình vô nghiệm. + Nếu a ≠ 0 thì phương trình có nghiệm duy nhất x=ba. Lời giải chi tiết :
Ta có: 2(x−1)−mx=3 2x−2−mx=32x−mx=3+2(2−m)x=5 a) Để phương trình 2(x−1)−mx=3 vô nghiệm thì: 2−m=0 suy ra m=2. Vậy khi m = 2 thì phương trình vô nghiệm. b) Để phương trình 2(x−1)−mx=3 có nghiệm duy nhất thì: 2−m≠0 suy ra m≠2. Vậy khi m≠2 thì phương trình có nghiệm duy nhất x=52−m. Phương pháp giải :
a) Chứng minh ΔAMH∽ΔAHB(g.g) b) Chứng minh ΔANH∽ΔAHC(g.g) suy ra ANAH=AHAC suy ra AN.AC=AH2. c) Áp dụng định lý Thales để chứng minh AFAM=AEAH(=ADAN) Chứng minh ΔAFE∽ΔAMH(c.g.c) suy ra ^AEF=^AHM mà ^AHM=^ABC nên ^AEF=^ABC. Lời giải chi tiết :
a) Xét ΔAMH và ΔAHB có: ^AMH=^AHB(=900) ˆA chung suy ra ΔAMH∽ΔAHB(g.g) (đpcm) b) Xét ΔANH và ΔAHC có: ^ANH=^AHC(=900) ˆA chung suy ra ΔANH∽ΔAHC(g.g) suy ra ANAH=AHAC suy ra AN.AC=AH2 (đpcm) c) Vì DF // NM nên AFAM=ADAN Vì DE // HN nên AEAH=ADAN suy ra AFAM=AEAH Xét ΔAFE và ΔAMH có: ˆA chung AFAM=AEAH suy ra ΔAFE∽ΔAMH(c.g.c) nên ^AEF=^AHM Mà ^AHM=^ABC(vì ΔAMH∽ΔAHB) Do đó ^AEF=^ABC (đpcm) Phương pháp giải :
Biến đổi a, b trong phương trình ax = b để tìm x. Sử dụng kiến thức: 1a.b=1b−a(1a−1b) với b > a Lời giải chi tiết :
Phương trình (11.51+12.52+...+110.60)x=(11.11+12.12+...+150.60) có dạng ax = b với a=11.51+12.52+...+110.60 và b=11.11+12.12+...+150.60 Ta có: a=11.51+12.52+...+110.60=150(501.51+502.52+...+5010.60)=150[(1−151)+(12−152)+...+(110−160)]=150[(1+12+13+...+110)−(151+152+...+160)] b=11.11+12.12+...+150.60=110(101.11+102.12+...+1050.60)=110[(1−111)+(12−112)+...+(150−160)]=110[(1+12+...+150)−(111+112+...+160)]=110[(1+12+13+...+110)−(151+152+...+160)]=5.150[(1+12+13+...+110)−(151+152+...+160)]=5a Phương trình trở thành: ax=5a suy ra x=5. Vậy nghiệm của phương trình (11.51+12.52+...+110.60)x=(11.11+12.12+...+150.60) là x=5.
|