📚 TRỌN BỘ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MIỄN PHÍ 📚

Đầy đủ tất cả các môn

Có đáp án và lời giải chi tiết
Xem chi tiết

Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 8 tất cả các môn - Cánh diều

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn?

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn?

  • A
    1x2=01x2=0.
  • B
    2x5=02x5=0.
  • C
    2x3+1=02x3+1=0.
  • D
    x3x+2=0x3x+2=0.
Câu 2 :

Với m=1m=1 thì phương trình (2m22)x=m+1(2m22)x=m+1

  • A
    vô nghiệm.
  • B
    vô số nghiệm.
  • C
    có nghiệm duy nhất là x=m1x=m1.
  • D
    Có 1 nghiệm là x=1m1x=1m1.
Câu 3 :

Phương trình 4x2=04x2=0 có nghiệm là

  • A
    x=2x=2.
  • B
    x=0x=0.
  • C
    x=2x=2.
  • D
    x=12x=12.
Câu 4 :

Nếu một vòi nước chảy đầy bể trong 5 giờ thì 1 giờ vòi nước đó chảy được bao nhiêu phần bể?

  • A
    11.
  • B
    1414.
  • C
    1515.
  • D
    55.
Câu 5 :

Một tam giác có độ dài các cạnh là x+3x+3; x+1x+1; x+5x+5. Biểu thức biểu thị chu vi tam giác đó là

  • A
    3x+93x+9
  • B
    x+9x+9
  • C
    3x93x9
  • D
    3x+163x+16
Câu 6 :

Năm nay chị 27 tuổi và tuổi em ít hơn tuổi chị 5 tuổi. Vậy năm sau tuổi em là

  • A
    21 tuổi
  • B
    22 tuổi
  • C
    23 tuổi
  • D
    24 tuổi
Câu 7 :

Hãy chọn câu khẳng định đúng.

  • A
    Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng.
  • B
    Hai tam giác đồng dạng thì bằng nhau.
  • C
    Hai tam giác cân luôn đồng dạng.
  • D
    Hai tam giác vuông luôn đồng dạng.
Câu 8 :

ΔABCΔDEFΔABCΔDEF  theo tỉ số đồng dạng k. Vậy k bằng tỉ số nào sau đây?

  • A
    k=ABBCk=ABBC.
  • B
    k=ACDFk=ACDF.
  • C
    k=DEABk=DEAB.
  • D
    k=DEDFk=DEDF.
Câu 9 :

Cho hình sau. Biết ΔABC,ΔADEΔABC,ΔADE là hai tam giác cân.

Chọn kết luận đúng trong các câu sau:

  • A
    ΔADEΔABC(g.g)ΔADEΔABC(g.g) với k=2k=2.
  • B
    ΔADEΔABC(c.c.c)ΔADEΔABC(c.c.c) với k=23k=23.
  • C
    ΔABCΔADE(c.g.c)ΔABCΔADE(c.g.c) với k=32k=32.
  • D
    ΔABCΔADE(g.g)ΔABCΔADE(g.g) với k=12k=12.
Câu 10 :

Cho hình vẽ sau. Độ lớn x bằng bao nhiêu để hai tam giác đồng dạng?

  • A
    x=3x=3.
  • B
    x=4x=4.
  • C
    x=52x=52.
  • D
    x=32x=32.
Câu 11 :

Cho hình dưới đây. Biết AB // DE. Chọn hệ thức sai trong các câu sau:

  • A
    AB.EC=AC.DCAB.EC=AC.DC.
  • B
    AB.DE=BC.DCAB.DE=BC.DC.
  • C
    AC.DE=BC.ECAC.DE=BC.EC.
  • D
    AB.AC=DE.DCAB.AC=DE.DC.
Câu 12 :

Cặp hình đồng dạng trong hình dưới đây là:

  • A
    Hình 1 và hình 2.
  • B
    Hình 1 và hình 3.
  • C
    Hình 2 và hình 3.
  • D
    Không có hình nào đồng dạng.
II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn?

  • A
    1x2=0.
  • B
    2x5=0.
  • C
    2x3+1=0.
  • D
    x3x+2=0.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax+b=0 với a0.

Lời giải chi tiết :

Phương trình 2x5=0 có dạng ax+b=0 với a=2 nên ta chọn đáp án B.

Đáp án B.

Câu 2 :

Với m=1 thì phương trình (2m22)x=m+1

  • A
    vô nghiệm.
  • B
    vô số nghiệm.
  • C
    có nghiệm duy nhất là x=m1.
  • D
    Có 1 nghiệm là x=1m1.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thay m vào phương trình, đưa phương trình về dạng ax + b = 0 để giải.

Lời giải chi tiết :

Thay m=1 vào phương trình (2m22)x=m+1, ta có:

[2(1)22]x=1+1(22)x=0

0.x=0 (luôn đúng).

Vậy phương trình có vô số nghiệm.

Đáp án B.

Câu 3 :

Phương trình 4x2=0 có nghiệm là

  • A
    x=2.
  • B
    x=0.
  • C
    x=2.
  • D
    x=12.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Giải phương trình có dạng ax+b=0.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

4x2=04x=2x=12

Đáp án D.

Câu 4 :

Nếu một vòi nước chảy đầy bể trong 5 giờ thì 1 giờ vòi nước đó chảy được bao nhiêu phần bể?

  • A
    1.
  • B
    14.
  • C
    15.
  • D
    5.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Coi bể nước bằng 1. Tính số phần bể mà vòi chảy được trong 1 giờ.

Lời giải chi tiết :

Coi bể nước là 1. Vì vòi nước chảy đầy bể trong 5 giờ nên trong 1 giờ vòi chảy được là:

1:5=15 (bể)

Đáp án C.

Câu 5 :

Một tam giác có độ dài các cạnh là x+3; x+1; x+5. Biểu thức biểu thị chu vi tam giác đó là

  • A
    3x+9
  • B
    x+9
  • C
    3x9
  • D
    3x+16

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính chu vi tam giác để viết biểu thức.

Lời giải chi tiết :

Biểu thức biểu thị chu vi tam giác đó là:

x+3+x+1+x+5=3x+9.

Đáp án A.

Câu 6 :

Năm nay chị 27 tuổi và tuổi em ít hơn tuổi chị 5 tuổi. Vậy năm sau tuổi em là

  • A
    21 tuổi
  • B
    22 tuổi
  • C
    23 tuổi
  • D
    24 tuổi

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Gọi tuổi của em là x, biểu thị tuổi của chị theo tuổi của em và tính tuổi em năm sau.

Lời giải chi tiết :

Gọi tuổi của em là x (tuổi), xN.

Vì tuổi em ít hơn tuổi chị 5 tuổi nên x + 5 = 27

Giải phương trình ta được x = 27 – 5 = 22 (tuổi) (TM)

Vậy năm sau tuổi của em là: 22 + 1 = 23 tuổi.

Đáp án C.

Câu 7 :

Hãy chọn câu khẳng định đúng.

  • A
    Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng.
  • B
    Hai tam giác đồng dạng thì bằng nhau.
  • C
    Hai tam giác cân luôn đồng dạng.
  • D
    Hai tam giác vuông luôn đồng dạng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về hai tam giác đồng dạng.

Lời giải chi tiết :

Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng nên ta chọn đáp án A.

Đáp án A.

Câu 8 :

ΔABCΔDEF  theo tỉ số đồng dạng k. Vậy k bằng tỉ số nào sau đây?

  • A
    k=ABBC.
  • B
    k=ACDF.
  • C
    k=DEAB.
  • D
    k=DEDF.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác định tỉ số giữa các cạnh tương ứng của hai tam giác.

Lời giải chi tiết :

ΔABCΔDEF nên ABDE=ACDF=BCEF=k.

Vậy k=ACDF.

Đáp án B.

Câu 9 :

Cho hình sau. Biết ΔABC,ΔADE là hai tam giác cân.

Chọn kết luận đúng trong các câu sau:

  • A
    ΔADEΔABC(g.g) với k=2.
  • B
    ΔADEΔABC(c.c.c) với k=23.
  • C
    ΔABCΔADE(c.g.c) với k=32.
  • D
    ΔABCΔADE(g.g) với k=12.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Chứng minh ΔADEΔABC theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.

Lời giải chi tiết :

ΔABC,ΔADE cân nên AB=AC; AD=AE(=6cm).

Xét ΔABCΔADE có:

ˆA chung

ABAD=ACAE (vì AB=AC;AD=AE)

suy ra ΔABCΔADE(c.g.c)

suy ra k=ACAE=AE+ECAE=6+36=96=32.

Đáp án C.

Câu 10 :

Cho hình vẽ sau. Độ lớn x bằng bao nhiêu để hai tam giác đồng dạng?

  • A
    x=3.
  • B
    x=4.
  • C
    x=52.
  • D
    x=32.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào các trường hợp đồng dạng của hai tam giác để tìm x.

Lời giải chi tiết :

Để hai tam giác đồng dạng thì 23=x6 suy ra x=23.6=4.

Đáp án B.

Câu 11 :

Cho hình dưới đây. Biết AB // DE. Chọn hệ thức sai trong các câu sau:

  • A
    AB.EC=AC.DC.
  • B
    AB.DE=BC.DC.
  • C
    AC.DE=BC.EC.
  • D
    AB.AC=DE.DC.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào AB // DE suy ra ^ABC=^EDC.

Chứng minh ΔABCΔCDE(g.g) suy ra tỉ số giữa các cặp cạnh tương ứng.

Lời giải chi tiết :

Vì AB // DE nên ^ABC=^EDC (hai góc đồng vị)

Xẻ ΔABCΔCDE có:

ˆA=ˆC(=900)

^ABC=^EDC (cmt)

Suy ra ΔABCΔCDE(g.g). Từ đó ta được:

ABAC=CDCE suy ra AB.CE=AC.CD. (A đúng)

ABBC=CDDE suy ra AB.DE=BC.CD (B đúng)

ACBC=CEDE suy ra AC.DE=CE.BC (C đúng)

Vậy D sai (vì không có tỉ lệ nào suy ra AB.AC=DE.DC).

Đáp án D.

Câu 12 :

Cặp hình đồng dạng trong hình dưới đây là:

  • A
    Hình 1 và hình 2.
  • B
    Hình 1 và hình 3.
  • C
    Hình 2 và hình 3.
  • D
    Không có hình nào đồng dạng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiểm tra tỉ số các cặp cạnh của các hình trên.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 22,5=4536 nên hình 1 và hình 2 là hai hình đồng dạng

Đáp án A.

II. Tự luận
Phương pháp giải :

Đưa phương trình về dạng ax + b = 0 để giải.

Lời giải chi tiết :

a) 23x+212=0

23x+52=023x=52x=52:23x=154

Vậy nghiệm của phương trình là x=154.

b) 43x=5

3x=543x=1x=13

Vậy nghiệm của phương trình là x=13.

c) 7x16=16x52x

5(7x1)5.6=6(16x)6.530.2x305(7x1)=6(16x)60x35x5=966x60x35x+6x+60x=96+5101x=101x=1

Vậy nghiệm của phương trình là x=1

Phương pháp giải :

Giải bài toán bằng cách lập phương trình.

Gọi quãng đường AB là x (km) (x > 0).

Biểu diễn thời gian xe tải, xe con đi theo x và lập phương trình.

Giải phương trình và kiểm tra nghiệm.

Lời giải chi tiết :

Gọi quãng đường AB dài x (km) (x > 0).

Thời gian xe tải đi hết quãng đường AB là x30 (giờ).

34 quãng đường AB là 34x (km), khi đó thời gian ô tô con đi hết 34 quãng đường AB là:

34x:45=x60 (giờ)

Vận tốc xe con sau khi tăng thêm 5km/h là:

45 + 5 = 50 (km/h)

Quãng đường còn lại là: 134x=x4 (km)

Thời gian xe con đi hết 14 quãng đường AB là:

x4:50=x200 (h)

Vì xe con đến B sớm hơn xe tải là 2 giờ 2 phút = 4920h nên ta có phương trình:

x30(x60+x200)=492020x60010x6003x600=14706007x600=14706007x=1470x=210(TM)

Vậy quãng đường AB dài 210km.

Phương pháp giải :

Biến đổi tương đương đưa phương trình về dạng ax = b:

+ Nếu a = 0 và b ≠ 0 thì phương trình vô nghiệm.

+ Nếu a ≠ 0 thì phương trình có nghiệm duy nhất x=ba.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

2(x1)mx=3

2x2mx=32xmx=3+2(2m)x=5

a) Để phương trình 2(x1)mx=3 vô nghiệm thì:

2m=0 suy ra m=2.

Vậy khi m = 2 thì phương trình vô nghiệm.

b) Để phương trình 2(x1)mx=3 có nghiệm duy nhất thì:

2m0 suy ra m2.

Vậy khi m2 thì phương trình có nghiệm duy nhất x=52m.

Phương pháp giải :

a) Chứng minh ΔAMHΔAHB(g.g)

b) Chứng minh ΔANHΔAHC(g.g) suy ra ANAH=AHAC suy ra AN.AC=AH2.

c) Áp dụng định lý Thales để chứng minh AFAM=AEAH(=ADAN)

Chứng minh ΔAFEΔAMH(c.g.c) suy ra ^AEF=^AHM^AHM=^ABC nên ^AEF=^ABC.

Lời giải chi tiết :

a) Xét ΔAMHΔAHB có:

^AMH=^AHB(=900)

ˆA chung

suy ra ΔAMHΔAHB(g.g) (đpcm)

b) Xét ΔANHΔAHC có:

^ANH=^AHC(=900)

ˆA chung

suy ra ΔANHΔAHC(g.g)

suy ra ANAH=AHAC suy ra AN.AC=AH2 (đpcm)

c) Vì DF // NM nên AFAM=ADAN

Vì DE // HN nên AEAH=ADAN

suy ra AFAM=AEAH

Xét ΔAFEΔAMH có:

ˆA chung

AFAM=AEAH

suy ra ΔAFEΔAMH(c.g.c) nên ^AEF=^AHM

^AHM=^ABC(vì ΔAMHΔAHB)

Do đó ^AEF=^ABC (đpcm)

Phương pháp giải :

Biến đổi a, b trong phương trình ax = b để tìm x.

Sử dụng kiến thức: 1a.b=1ba(1a1b) với b > a

Lời giải chi tiết :

Phương trình (11.51+12.52+...+110.60)x=(11.11+12.12+...+150.60) có dạng ax = b với a=11.51+12.52+...+110.60b=11.11+12.12+...+150.60

Ta có:

a=11.51+12.52+...+110.60=150(501.51+502.52+...+5010.60)=150[(1151)+(12152)+...+(110160)]=150[(1+12+13+...+110)(151+152+...+160)]

b=11.11+12.12+...+150.60=110(101.11+102.12+...+1050.60)=110[(1111)+(12112)+...+(150160)]=110[(1+12+...+150)(111+112+...+160)]=110[(1+12+13+...+110)(151+152+...+160)]=5.150[(1+12+13+...+110)(151+152+...+160)]=5a

Phương trình trở thành: ax=5a suy ra x=5.

Vậy nghiệm của phương trình (11.51+12.52+...+110.60)x=(11.11+12.12+...+150.60)x=5.

close