Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 8 - Cánh diềuTổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 8 tất cả các môn - Cánh diều Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Giải phương trình sau 13x+12=x+213x+12=x+2 ta được:Đề bài
I. Trắc nghiệm
Câu 1 :
Giải phương trình sau 13x+12=x+213x+12=x+2 ta được:
Câu 2 :
Lớp trưởng lớp 10A thống kê số học sinh và số cây trồng được theo từng tổ trong buổi ngoại khóa như sau: Bạn lớp trưởng cho biết số cây mỗi bạn trong lớp trồng được đều không vượt quá 3 cây. Biết rằng bảng trên có một tổ bị thống kê sai. Tổ mà bạn lớp trưởng đã thống kê sai là:
Câu 3 :
Hình bên mô tả một đĩa tròn bằng bìa cứng được chia làm tám phần bằng nhau và ghi các số 1;2;3;4;5;6;7;81;2;3;4;5;6;7;8. Chiếc kim được gắn cố định vào trục quay ở tâm của đĩa. Quay đĩa tròn một lần Tính xác suất của các biến cố: "Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số là ước của 6".
Câu 4 :
Chọn đáp án sai. Khi tung đồng xu đồng nhất một lần:
Câu 5 :
Cho tam giác ABC,AC=2AB,ADABC,AC=2AB,AD là đường phân giác của tam giác ABCABC, tính BDCD=BDCD= ?
Câu 7 :
Toà nhà Bitexco Financial (hay tháp tài chính Bitexco) được xây dựng tại trung tâm Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. Toà nhà có 68 tầng (không kể các tầng hầm). Biết rằng khi toà nhà có bóng MP in trên mặt đất dài 47,5m47,5m, thì cùng thời điểm đó một cột cờ ABAB cao 12m12m có bóng APAP in trên mặt đất dài 2,12m2,12m. Tính chiều cao MNMN của toà nhà theo đơn vị mét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 8 :
Tổng các nghiệm của hai phương trình −6(1,5−2x)=3(−15+2x);5x+10=0−6(1,5−2x)=3(−15+2x);5x+10=0 bằng:
Câu 9 :
Một hộp có 1 quả bóng vàng, 1 quả bóng hồng và 1 quả bóng đỏ; các quả bóng có kích thước và khối lượng như nhau . Mỗi lần lấy ngẫu nhiên 1 quả bóng trong hộp, ghi lại màu của quả bóng lấy ra và bỏ lại quả bóng đó vào hộp. Trong 45 lần lấy bóng liên tiếp, quả bóng vàng xuất hiện 5 lần; quả bóng hồng xuất hiện 10 lần. Tính xác suất thực nghiệm của biến cố "Quả bóng lấy ra là quả bóng màu đỏ".
Câu 10 :
Năm nay, tuổi của mẹ gấp 3 lần tuổi của Hiền. Sau 8 năm nữa, tổng số tuổi của mẹ và của Hiền là 64 tuổi. Hỏi năm nay Hiền bao nhiêu tuổi?
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Câu 1 :
Giải phương trình sau 13x+12=x+2 ta được:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó (Quy tắc chuyển vế); Nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 (Quy tắc nhân với một số); Chia hai vế cho cùng một số khác 0 (Quy tắc chia cho một số). Lời giải chi tiết :
13x+12=x+2 13x−x=2−12 −23x=32 x=32⋅−32 x=−94 Đáp án B.
Câu 2 :
Lớp trưởng lớp 10A thống kê số học sinh và số cây trồng được theo từng tổ trong buổi ngoại khóa như sau: Bạn lớp trưởng cho biết số cây mỗi bạn trong lớp trồng được đều không vượt quá 3 cây. Biết rằng bảng trên có một tổ bị thống kê sai. Tổ mà bạn lớp trưởng đã thống kê sai là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Phân tích số liệu dựa vào bảng thống kê. Lời giải chi tiết :
Số cây tối đa tổ 1 trồng được là: 11.3 = 33 (cây) Vì 30 (cây) < 33 (cây) nên thống kê số cây tổ 1 trồng được không sai. Số cây tối đa tổ 2 trồng được là: 10.3=30 (cây) Vì 30 (cây) =30 (cây) nên thống kê số cây tổ 1 trồng được không sai. Số cây tối đa tổ 3 trồng được là: 12.3=36 (cây) Vì 38 (cây) > 36 (cây) nên thống kê số cây tổ 3 trồng được là sai. Số cây tối đa tổ 3 trồng được là: 10.3=30 (cây) Vì 29 (cây) < 30 (cây) nên thống kê số cây tổ 4 trồng được không sai. Đáp án C.
Câu 3 :
Hình bên mô tả một đĩa tròn bằng bìa cứng được chia làm tám phần bằng nhau và ghi các số 1;2;3;4;5;6;7;8. Chiếc kim được gắn cố định vào trục quay ở tâm của đĩa. Quay đĩa tròn một lần Tính xác suất của các biến cố: "Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số là ước của 6".
Đáp án : D Phương pháp giải :
Trong trò chơi chọn ngẫu nhiên một đối tượng từ một nhóm đối tượng, xác suất của một biến cố bằng tỉ số của số kết quả thuận lợi cho biến cố và số các kết quả có thể xảy ra đối với đối tượng được chọn ra. Lời giải chi tiết :
Có 4 kết quả thuận lợi cho biến cố "Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số là uớc của 6 " đó là: 1; 2; 3; 6 Vì thế xác suất của biến cố đó là 48=12. Đáp án D.
Câu 4 :
Chọn đáp án sai. Khi tung đồng xu đồng nhất một lần:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xác suất của biến cố "Mặt xuất hiện của đồng xu là mặt N" bằng 12 Xác suất của biến cố "Mặt xuất hiện của đồng xu là mặt S " bằng 12 Lời giải chi tiết :
Vì khi tung đồng xu đồng nhất một lần ta được 2 kết quả có thể xảy ra là mặt N hoặc mặt S. Nên xác suất của biến cố "Mặt xuất hiện của đồng xu là mặt S " bằng xác suất của biến cố "Mặt xuất hiện của đồng xu là mặt N " và bằng 12 Đáp án C.
Câu 5 :
Cho tam giác ABC,AC=2AB,AD là đường phân giác của tam giác ABC, tính BDCD= ?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất đường phân giác của tam giác để tìm ra tỉ lệ thức phù hợp, từ đó tìm ra kết quả của đề bài. Lời giải chi tiết :
Vì AD là phân giác của ΔABC nên: ABAC=BDDC Theo bài, ta có: AC=2AB suy ra ABAC=12 hay BDDC=12 Đáp án D.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng hệ quả: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba. Lời giải chi tiết :
Ta có: ^AED=^ACB=650 Mà hai góc này là hai góc ở vị trí đồng vị suy ra DE//BC. Xét ΔABC có: {AE=ECDE//BD Đáp án A.
Câu 7 :
Toà nhà Bitexco Financial (hay tháp tài chính Bitexco) được xây dựng tại trung tâm Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. Toà nhà có 68 tầng (không kể các tầng hầm). Biết rằng khi toà nhà có bóng MP in trên mặt đất dài 47,5m, thì cùng thời điểm đó một cột cờ AB cao 12m có bóng AP in trên mặt đất dài 2,12m. Tính chiều cao MN của toà nhà theo đơn vị mét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Đáp án : B Phương pháp giải :
Hệ quả định lí Thales: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cąnh thứ ba thì tạo ra một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho. Lời giải chi tiết :
Ta có {NM⊥MPBA⊥MP suy ra BA∥NM Áp dụng hệ quả định lí Thales trong ΔMNP có ABMN=APMP hay 12MN=2,1247,5 suy ra MN=12.47,52,12≈269(m) Vậy chiều cao MN của toà nhà khoảng 269m (đã làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) Đáp án B.
Câu 8 :
Tổng các nghiệm của hai phương trình −6(1,5−2x)=3(−15+2x);5x+10=0 bằng:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Giải lần lượt từng phương trình: Chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó (Quy tắc chuyển vế); Nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 (Quy tắc nhân với một số); Chia hai vế cho cùng một số khác 0 (Quy tắc chia cho một số). Sau đó cộng các nghiệm lại theo yêu cầu. Lời giải chi tiết :
PT1: −6(1,5−2x)=3(−15+2x) −2(1,5−2x)=−15+2x −3+4x=−15+2x 4x−2x=−15+3 2x=−12 x=−6 PT2: 5x+10=0 5x=−10 x=−2 Ta có tổng các nghiệm của hai phương trình trên là −6+(−2)=−8 Đáp án A.
Câu 9 :
Một hộp có 1 quả bóng vàng, 1 quả bóng hồng và 1 quả bóng đỏ; các quả bóng có kích thước và khối lượng như nhau . Mỗi lần lấy ngẫu nhiên 1 quả bóng trong hộp, ghi lại màu của quả bóng lấy ra và bỏ lại quả bóng đó vào hộp. Trong 45 lần lấy bóng liên tiếp, quả bóng vàng xuất hiện 5 lần; quả bóng hồng xuất hiện 10 lần. Tính xác suất thực nghiệm của biến cố "Quả bóng lấy ra là quả bóng màu đỏ".
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xác suất thực nghiệm của biến cố "Quả bóng lấy ra là quả bóng màu đỏ" bằng tỉ số số lần xuất hiện quả bóng màu đỏ và số lần lấy bóng liên tiếp. Lời giải chi tiết :
Trong 45 lần lấy bóng liên tiếp, quả bóng vàng xuất hiện 5 lần; quả bóng hồng xuất hiện 10 lần. Suy ra số lần quả bóng đỏ xuất hiện là 45−5−10=30 lần Xác suất thực nghiệm của biến cố "Quả bóng lấy ra là quả bóng màu đỏ" là 3045=23 Đáp án C.
Câu 10 :
Năm nay, tuổi của mẹ gấp 3 lần tuổi của Hiền. Sau 8 năm nữa, tổng số tuổi của mẹ và của Hiền là 64 tuổi. Hỏi năm nay Hiền bao nhiêu tuổi?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Bước 1. Lập phương trình. Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số. Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và theo các đại lượng đã biết. Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng. Bước 2. Giải phương trình. Bước 3. Trả lời. Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thoả mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không. Kết luận. Lời giải chi tiết :
Gọi số tuổi của Hiền năm nay là x (tuổi). Điều kiện x∈N∗ Năm nay số tuổi của mẹ là 3x (tuổi) Tuổi của Hiền 8 năm nữa là x+8 (tuổi) Tuổi của mẹ 8 năm nữa là 3x+8 (tuổi) Vì sau 8 năm nữa, tổng số tuổi của mẹ và của Hiền là 64 tuổi nên ta có PT: x+8+3x+8=64 4x=64−8−8 4x=48 x=12(TM) Vậy năm nay Hiền 12 tuổi Đáp án B.
II. Tự luận
Phương pháp giải :
Chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó (Quy tấc chuyển vế); Nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 (Quy tắc nhân với một số); Chia hai vế cho cùng một số khác 0 (Quy tắc chia cho một số). Lời giải chi tiết :
a) 9x+56=1−6+3x8 4(9x+5)24=2424−3(6+3x)24 36x+20=24−18−9x 36x+9x=6−20 45x=−14 x=−1445 Vậy x=−1445 5x+5=10+8x+4 5x−8x=14−5 −3x=9 x=−3 Vậy x=−3 8(x+1)12=1812−3(1−2x)12 8x+8=18−3+6x 8x−6x=15−8 2x=7 x=72 Vậy x=72 Phương pháp giải :
Bước 1: Lập phương trình: Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số; Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết; Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng. Bước 2: Giải phương trình. Bước 3: Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận. Vận tốc xuôi dòng = vận tốc riêng + vận tốc dòng nước, vận tốc ngược dòng = vận tốc riêng - vận tốc dòng nước. Lời giải chi tiết :
Gọi vận tốc riêng của tàu thủy là x(km/h), điều kiện: x>2 Vận tốc xuôi dòng của tàu thủy là: x+2(km/h) Vận tốc ngược dòng của tàu thủy là: x−2(km/h) Quãng đường từ bến A đến bến B là: 2(x+2)(km) Quãng đường từ bến B đến bến A là: 2,5( x−2)(km) Ta có phương trình: 2(x+2)=2,5(x−2) 2x+4=2,5x−50,5x=9x=18(TM) Vậy khoảng cách giữa hai bến A và B là: 2(18+2)=40(km) Phương pháp giải :
Trong trò chơi chọn ngẫu nhiên một đối tượng từ một nhóm đối tượng, xác suất của một biến cố bằng tỉ số của số kết quả thuận lợi cho biến cố và số các kết quả có thể xảy ra đối với đối tượng được chọn ra. Lời giải chi tiết :
Có 5 kết quả có thể xảy ra. a) Có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố A là 5; 13 Xác suất của biến cố A là 25 b) Có 0 kết quả thuận lợi cho biến cố B Xác suất của biến cố B là 0 c) Có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố C Xác suất của biến cố C là 1 Phương pháp giải :
a) Xác suất thực nghiệm của biến cố "thẻ được lấy ra là trạng từ" là tỉ số giữa số lần xuất hiện thẻ là trạng từ và tổng số lần rút thẻ. b) Xác suất thực nghiệm của biến cố "thẻ được lấy ra là danh từ" là tỉ số giữa số lần xuất hiện thẻ là danh từ và tổng số lần rút thẻ. c) Xác suất thực nghiệm của biến cố "thẻ được lấy ra là tính từ" là tỉ số giữa số lần xuất hiện thẻ là trạng từ và tổng số lần rút thẻ. Lời giải chi tiết :
Có 12 lấy thẻ. a) Có 4 lần xuất hiện thẻ là trạng từ (Tr) Xác suất thực nghiệm của biến cố "thẻ được lấy ra là trạng từ" là 412=13 b) Có 2 lần xuất hiện thẻ là danh từ (D) Xác suất thực nghiệm của biến cố "thẻ được lấy ra là danh từ" là 212=16 c) Có 1 lần xuất hiện thẻ là tính từ (T) Xác suất thực nghiệm của biến cố "thẻ được lấy ra là tính từ" là 112 Phương pháp giải :
a) Áp dụng định lí Thales để so sánh tỉ số các cặp cạnh đã cho. b) Áp dụng tính chất bắc cầu để suy ra biểu thức cần chứng minh. Lời giải chi tiết :
a) Vì BD//CE, áp dụng định lý Talet ta có: ABAC=ADAE Vì CD//EF, áp dụng định lý Talet ta có: ACAF=ADAE b) Từ (1) và (2) ta có: ABAC=ACAF suy ra AC⋅AC=AB⋅AF
|