Đề thi học kì 1 Hóa 10 Cánh diều - Đề số 1

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Cánh diều

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...

Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là

Đề bài

Câu 1 :

Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là

  • A
    Nơtron và proton                 
  • B
    Electron, nơtron và proton
  • C
    Electron và proton                                       
  • D
    Electron và nơtron
Câu 2 :

Chọn định nghĩa đúng về đồng vị

  • A
    Đồng vị là những nguyên tố có cùng số khối.
  • B
    Đồng vị là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân.
  • C
    Đồng vị là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân và cùng số khối.
  • D
    Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton, khác nhau số nơtron.
Câu 3 :

Số electron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f  lần lượt là

  • A
    2, 6, 8, 18       
  • B
    2, 8, 18, 32
  • C
    2, 4, 6, 8                  
  • D
    2, 6, 10, 14
Câu 4 :

Nguyên tử M có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p5. Nguyên tử M là

  • A
    11Na                     
  • B
    18Ar                              
  • C
    17Cl                        
  • D
    19K
Câu 5 :

Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 14. Nguyên tố X thuộc nhóm

  • A
    IA.                 
  • B
    VIA.                       
  • C
    IB.                 
  • D
    IVA.
Câu 6 :

Nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử là 24, A thuộc nhóm

  • A
    IA.                
  • B
    VIA.                       
  • C
    IB.                 
  • D
    VIB.
Câu 7 :

Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử có kí hiệu \({}_{11}^{23}Na\)  là

  • A
    23.  
  • B
    24.   
  • C
    25.  
  • D
    11.
Câu 8 :

Số khối của nguyên tử bằng tổng

  • A
    số p và n       
  • B
    số p và e  
  • C
    số n, e và p        
  • D
    số điện tích hạt nhân
Câu 9 :

Nhận định nào không đúng về hai nguyên tử \(_{{\rm{29}}}^{{\rm{63}}}{\rm{Cu}}\) và \(_{{\rm{29}}}^{{\rm{65}}}{\rm{Cu}}\)là

  • A
    là đồng vị của nhau.                      
  • B
    có cùng số electron.
  • C
    có cùng số nơtron.           
  • D
    có cùng số hiệu nguyên tử
Câu 10 :

Cho cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố sau:

a) 1s22s1              b) 1s22s22p63s23p1           c) 1s22s22p5     

d) 1s22s22p63s23p4 e) 1s22s22p63s2    

Cấu hình của các nguyên tố phi kim là

  • A
    a, b.          
  • B
    b, c.                    
  • C
    c, d.             
  • D
    b, e.
Câu 11 :

Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L (lớp thứ hai). Số proton có trong nguyên tử X là

  • A

    4

  • B
    5.                  
  • C
    6.  
  • D
    7.
Câu 12 :

Hãy cho biết lớp N có thể chứa tối đa số electron là

  • A
    2.                      
  • B
    8.                   
  • C
    18.  
  • D
    32.
Câu 13 :

Phát biểu đúng là

  • A
    Trong tất cả các nguyên tử, số proton bằng số nơtron.
  • B
    Những nguyên tử có cùng số khối thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
  • C
    Hạt nhân của tất cả các nguyên tử đều có proton và nơtron.
  • D
    Nguyên tố M có Z = 11 thuộc chu kì 3 nhóm IA.
Câu 14 :

Một nguyên tử R có tổng số hạt p, n, e là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Tên nguyên tố R là

  • A
    clo (A=35,5)                                              
  • B
    brom (A=80)                       
  • C
    photpho (A=31)                           
  • D
    lưu huỳnh (A=32)
Câu 15 :

Cho hai nguyên tố X và Y (MX < MY) thuộc 2 nhóm A liên tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hoàn và có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân bằng 39. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là

  • A
    chu kì 4, nhóm IA     
  • B
    chu kì 4, nhóm IIA
  • C
    chu kì 3, nhóm IIA     
  • D
    chu kì 3, nhóm IA
Câu 16 :

X và Y là hai nguyên tố ở cùng một nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp. Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của X,Y bằng 32. Cấu hình electron của X và Y là

  • A
    1s22s22p63s23p64s2 và 1s22s22p63s23p64s1  
  • B
    1s22s22p5 và 1s22s22p63s23p63d54s1
  • C
    1s22s22p6 và 1s22s22p63s23p63d24s2    
  • D
    1s22s22p63s2 và 1s22s22p63s23p64s2
Câu 17 :

Cho 2 nguyên tố X và Y cùng nằm trong một nhóm A của hai chu kì nhỏ liên tiếp (ZX < ZY). Tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của X và Y là 24. Phát biểu đúng về X và Y là

  • A
    X và Y đều là nguyên tố kim loại
  • B
    X có 6 electron hóa trị và Y thuộc chu kì 2 trong bảng tuần hoàn.
  • C
    X là nguyên tố p và hạt nhân Y có điện tích là 16+
  • D
    X là nguyên tố phi kim và Y thuộc nhóm IVA trong bảng tuần hoàn.
Câu 18 :

Biết rằng nguyên tố agon có ba đồng vị khác nhau, ứng với số khối 36; 38 và A. Phần trăm các đồng vị tương ứng lần lượt bằng : 0,34% ; 0,06% và 99,6%. Số khối A của đồng vị thứ 3 của nguyên tố agon là (biết nguyên tử khối trung bình của agon bằng 39,98)

  • A
    40                  
  • B
    39                           
  • C
    37  
  • D
    35
Câu 19 :

Khi cho 10 gam một kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hết với nước tạo ra 0,25 mol khí hiđro. Kim loại R là

  • A
    Mg                  
  • B
    Ca                           
  • C
    Sr  
  • D
    Be
Câu 20 :

Theo quy tắc octet (bát tử): Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, nguyên tử các nguyên tố nhóm A có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có

  • A
    8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất.
  • B
    2 electron tương ứng với kim loại gần nhất.
  • C
    8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất (hoặc 2 electron với khí hiếm helium).
  • D
    6 electron tương ứng với phi kim gần nhất.
Câu 21 :

H2O có nhiệt độ sôi cao hơn H2S là vì

  • A
    H2O có kích thước phân tử nhỏ hơn H2S.
  • B
    H2O có khối lượng phân tử nhỏ hơn H2S.
  • C
    Giữa các phân tử H2O có liên kết hydrogen.
  • D
    Cả A, B và C đều sai
Câu 22 :

Liên kết trong hợp chất nào dưới đây thuộc loại liên kết ion (biết độ âm điện của Cl(3,16), Al(1,61), Ca(1), S (2,58))

  • A
    AlCl3.
  • B
    CaCl2.
  • C
    CaS.
  • D
    Al2S3.
Câu 23 :

Cho các phân tử: H2, CO2, HCl, Cl2. Có bao nhiêu phân tử có cực?

  • A
    1.
  • B
    2.
  • C
    3.
  • D
    4.
Câu 24 :

Công thức Lewis nào sau đây viết sai?

  • A
    .
  • B
  • C
  • D
Câu 25 :

Cho các hợp chất sau: Na2O ; H2O ; HCl ; Cl2 ; O3 ; CH4. Có bao nhiêu chất mà trong phân tử chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?

  • A
    2.  
  • B
    3.
  • C
    5.
  • D
    6.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là

  • A
    Nơtron và proton                 
  • B
    Electron, nơtron và proton
  • C
    Electron và proton                                       
  • D
    Electron và nơtron

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của nguyên tử

Lời giải chi tiết :

Các hạt cấu tạo nên nguyên tử là hạt proton, neutron và electron

Đáp án B

Câu 2 :

Chọn định nghĩa đúng về đồng vị

  • A
    Đồng vị là những nguyên tố có cùng số khối.
  • B
    Đồng vị là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân.
  • C
    Đồng vị là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân và cùng số khối.
  • D
    Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton, khác nhau số nơtron.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm của đồng vị

Lời giải chi tiết :

Đồng vị là những nguyên tố có cùng số proton, khác nhau số neutron

Đáp án D

Câu 3 :

Số electron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f  lần lượt là

  • A
    2, 6, 8, 18       
  • B
    2, 8, 18, 32
  • C
    2, 4, 6, 8                  
  • D
    2, 6, 10, 14

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào sự phân bố electron trên các phân lớp

Lời giải chi tiết :

Số electron tối đa trên các phân lớp s, p, d, f lần lượt là 2, 6, 10, 14

Đáp án D

Câu 4 :

Nguyên tử M có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p5. Nguyên tử M là

  • A
    11Na                     
  • B
    18Ar                              
  • C
    17Cl                        
  • D
    19K

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử

Lời giải chi tiết :

Nguyên tử M có cấu hình: 1s22s22p63s23p5 có tổng 17 electron

Đáp án C

Câu 5 :

Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 14. Nguyên tố X thuộc nhóm

  • A
    IA.                 
  • B
    VIA.                       
  • C
    IB.                 
  • D
    IVA.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào số hiệu nguyên tử = số p = số e

Lời giải chi tiết :

Nguyên tố X có số Z = 14 => ô số 14, chu kì 3, nhóm IVA

Đáp án D

Câu 6 :

Nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử là 24, A thuộc nhóm

  • A
    IA.                
  • B
    VIA.                       
  • C
    IB.                 
  • D
    VIB.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào số hiệu nguyên tử = số p = số e

Lời giải chi tiết :

Nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử là 24 => A thuộc nhóm VIB

Đáp án D

Câu 7 :

Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử có kí hiệu \({}_{11}^{23}Na\)  là

  • A
    23.  
  • B
    24.   
  • C
    25.  
  • D
    11.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Số điện tích hạt nhân = số Z

Lời giải chi tiết :

Z = 11

Đáp án D

Câu 8 :

Số khối của nguyên tử bằng tổng

  • A
    số p và n       
  • B
    số p và e  
  • C
    số n, e và p        
  • D
    số điện tích hạt nhân

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Số khối của nguyên tử bằng tổng số p và n

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 9 :

Nhận định nào không đúng về hai nguyên tử \(_{{\rm{29}}}^{{\rm{63}}}{\rm{Cu}}\) và \(_{{\rm{29}}}^{{\rm{65}}}{\rm{Cu}}\)là

  • A
    là đồng vị của nhau.                      
  • B
    có cùng số electron.
  • C
    có cùng số nơtron.           
  • D
    có cùng số hiệu nguyên tử

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm của đồng vị

Lời giải chi tiết :

Hai nguyên tử có cùng số proton, khác nhau về số neutron => là đồng vị của nhau

Đáp án A

Câu 10 :

Cho cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố sau:

a) 1s22s1              b) 1s22s22p63s23p1           c) 1s22s22p5     

d) 1s22s22p63s23p4 e) 1s22s22p63s2    

Cấu hình của các nguyên tố phi kim là

  • A
    a, b.          
  • B
    b, c.                    
  • C
    c, d.             
  • D
    b, e.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Các nguyên tố phi kim thường có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng

Lời giải chi tiết :

a) có 3e lớp ngoài cùng => kim loại

b) có 3e lớp ngoài cùng => kim loại

c) có 7e lớp ngoài cùng => phi kim

d) có 6e lớp ngoài cùng => phi kim

e) có 2e lớp ngoài cùng => kim loại

đáp án C

Câu 11 :

Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L (lớp thứ hai). Số proton có trong nguyên tử X là

  • A

    4

  • B
    5.                  
  • C
    6.  
  • D
    7.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Lớp K có tối đa 2 electron

Lớp L có tối đa 8 electron

Lời giải chi tiết :

Vì nguyên tử X có 4 electron lớp L, và 2 electron lớp X => có tổng 6 electron

Đáp án C

Câu 12 :

Hãy cho biết lớp N có thể chứa tối đa số electron là

  • A
    2.                      
  • B
    8.                   
  • C
    18.  
  • D
    32.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Lớp N là lớp thứ 4 có tối đa 32 electron

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 13 :

Phát biểu đúng là

  • A
    Trong tất cả các nguyên tử, số proton bằng số nơtron.
  • B
    Những nguyên tử có cùng số khối thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
  • C
    Hạt nhân của tất cả các nguyên tử đều có proton và nơtron.
  • D
    Nguyên tố M có Z = 11 thuộc chu kì 3 nhóm IA.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về nguyên tử

Lời giải chi tiết :

Nguyên tố M có Z = 11 => M là Na thuộc chu kì 3, nhóm IA

Đáp án D

Câu 14 :

Một nguyên tử R có tổng số hạt p, n, e là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Tên nguyên tố R là

  • A
    clo (A=35,5)                                              
  • B
    brom (A=80)                       
  • C
    photpho (A=31)                           
  • D
    lưu huỳnh (A=32)

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ta có : p + n + e = 115

P + e = n + 25

=> n = 45 ; p = e = 35

Đáp án B

Câu 15 :

Cho hai nguyên tố X và Y (MX < MY) thuộc 2 nhóm A liên tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hoàn và có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân bằng 39. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là

  • A
    chu kì 4, nhóm IA     
  • B
    chu kì 4, nhóm IIA
  • C
    chu kì 3, nhóm IIA     
  • D
    chu kì 3, nhóm IA

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vì X và Y thuộc 2 nhóm A nên tiếp nên PX – PY = 1

Lời giải chi tiết :

Vì tổng số đơn vị điện tích hạt nhân bằng 39 => PX + PY = 39

Vì X và Y thuộc 2 nhóm A nên tiếp nên PX – PY = 1

PX = 20; PY = 19

Vậy Y là K thuộc chu kì 4 nhóm IA

Đáp án A

Câu 16 :

X và Y là hai nguyên tố ở cùng một nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp. Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của X,Y bằng 32. Cấu hình electron của X và Y là

  • A
    1s22s22p63s23p64s2 và 1s22s22p63s23p64s1  
  • B
    1s22s22p5 và 1s22s22p63s23p63d54s1
  • C
    1s22s22p6 và 1s22s22p63s23p63d24s2    
  • D
    1s22s22p63s2 và 1s22s22p63s23p64s2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào X, Y thuộc cùng một nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp

Lời giải chi tiết :

Vì X và Y là hai nguyên tố ở cùng một nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp nên PY – PX = 8

Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử X, Y bằng 32 => PX + PY = 32

PX = 12; PY = 20

Cấu hình X và Y là: 1s22s22p63s2 và 1s22s22p63s23p64s2

Đáp án D

Câu 17 :

Cho 2 nguyên tố X và Y cùng nằm trong một nhóm A của hai chu kì nhỏ liên tiếp (ZX < ZY). Tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của X và Y là 24. Phát biểu đúng về X và Y là

  • A
    X và Y đều là nguyên tố kim loại
  • B
    X có 6 electron hóa trị và Y thuộc chu kì 2 trong bảng tuần hoàn.
  • C
    X là nguyên tố p và hạt nhân Y có điện tích là 16+
  • D
    X là nguyên tố phi kim và Y thuộc nhóm IVA trong bảng tuần hoàn.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Gọi ZX, ZY lần lượt là số proton của nguyên tử nguyên tố X và Y. Ta có:

ZX + ZY = 32 (1)

Vì X và Y thuộc cùng nhóm A ở hai chu kì kế tiếp nhau nên số proton của chúng khác nhau 8, 18 hoặc 32 đơn vị.

Giả sử ZY > ZX.

Trường hợp 1: ZY – ZX = 8      (2)

Kết hợp (1) và (2) giải hệ phương trình ta được: ZX = 12; ZY = 20.

Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s2 (nhóm IIA).

Cấu hình electron của Y: 1s22s22p63s23p64s2 (nhóm IIA).

Vậy trường hợp 1 thỏa mãn, X là magnesium (Mg) và Y là calcium (Ca).

Trường hợp 2: ZY – ZX = 18    (3)

Kết hợp (1) và (3) giải hệ phương trình ta được: ZX = 7; ZY = 25.

Cấu hình electron của X: 1s22s22p3 (nhóm VA)

Cấu hình electron của Y: 1s22s22p63s23p63d54s2 (nhóm VIIB)

Vậy trường hợp 2 không thỏa mãn.

Trường hợp 3: ZY – ZX = 32    (4)

Kết hợp (1) và (4) giải hệ phương trình ta được: ZX = 0; ZY = 32.

Vậy trường hợp 3 không thỏa mãn.

Câu 18 :

Biết rằng nguyên tố agon có ba đồng vị khác nhau, ứng với số khối 36; 38 và A. Phần trăm các đồng vị tương ứng lần lượt bằng : 0,34% ; 0,06% và 99,6%. Số khối A của đồng vị thứ 3 của nguyên tố agon là (biết nguyên tử khối trung bình của agon bằng 39,98)

  • A
    40                  
  • B
    39                           
  • C
    37  
  • D
    35

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính nguyên tử khối trung bình

Lời giải chi tiết :

Gọi số khối của đồng vị thứ 3 của agon là x

Ta có : \(\begin{array}{l}\bar A = \frac{{36.0,34 + 38.0,06 + x.99,6}}{{100}} = 39,98\\ \to x = 39,99 \approx 40\end{array}\)

Đáp án A

Câu 19 :

Khi cho 10 gam một kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hết với nước tạo ra 0,25 mol khí hiđro. Kim loại R là

  • A
    Mg                  
  • B
    Ca                           
  • C
    Sr  
  • D
    Be

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào số mol của H2 để tính nguyên tử khối của R

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}R + 2{H_2}O \to R{(OH)_2} + {H_2}\\{\rm{ 0,25                   }} \leftarrow {\rm{     0,25}}\\{{\rm{M}}_R} = \frac{{10}}{{0,25}} = 40(Ca)\end{array}\)

Đáp án B

Câu 20 :

Theo quy tắc octet (bát tử): Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, nguyên tử các nguyên tố nhóm A có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có

  • A
    8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất.
  • B
    2 electron tương ứng với kim loại gần nhất.
  • C
    8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất (hoặc 2 electron với khí hiếm helium).
  • D
    6 electron tương ứng với phi kim gần nhất.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về quy tắc octet

Lời giải chi tiết :

Theo quy tắc octet, các nguyên tố nhóm A có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có 8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất (hoặc 2 electron với khí hiếm helium)

Đáp án C

Câu 21 :

H2O có nhiệt độ sôi cao hơn H2S là vì

  • A
    H2O có kích thước phân tử nhỏ hơn H2S.
  • B
    H2O có khối lượng phân tử nhỏ hơn H2S.
  • C
    Giữa các phân tử H2O có liên kết hydrogen.
  • D
    Cả A, B và C đều sai

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Giải thích dựa trên liên kết hydrogen và liên kết van der Waals

Lời giải chi tiết :

H2O có nhiệt độ sôi cao hơn H2S vì H2O có liên kết hydrogen

Đáp án C

Câu 22 :

Liên kết trong hợp chất nào dưới đây thuộc loại liên kết ion (biết độ âm điện của Cl(3,16), Al(1,61), Ca(1), S (2,58))

  • A
    AlCl3.
  • B
    CaCl2.
  • C
    CaS.
  • D
    Al2S3.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Liên kết ion có hiệu độ âm điện \( \ge 1,7\)

Lời giải chi tiết :

CaCl2 có hiệu độ âm điện bằng 2,16 > 1,7 => chứa liên kết ion

Đáp án B

Câu 23 :

Cho các phân tử: H2, CO2, HCl, Cl2. Có bao nhiêu phân tử có cực?

  • A
    1.
  • B
    2.
  • C
    3.
  • D
    4.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Liên kết cộng hóa trị phân cực có: \(0,4 \le \Delta \chi  < 1,7\)

Lời giải chi tiết :

HCl có hiệu độ âm điện nằm trong khoảng 0,4 – 1,7 => là liên kết cộng hóa trị phân cực

Đáp án A

Câu 24 :

Công thức Lewis nào sau đây viết sai?

  • A
    .
  • B
  • C
  • D

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Công thức Lewis biểu thị sự góp chung electron để tạo thành liên kết và dùng dấu – để thể hiện cho liên kết, các electron chưa liên kết được biểu thị bằng dấu “.”

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 25 :

Cho các hợp chất sau: Na2O ; H2O ; HCl ; Cl2 ; O3 ; CH4. Có bao nhiêu chất mà trong phân tử chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?

  • A
    2.  
  • B
    3.
  • C
    5.
  • D
    6.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Liên kết cộng hóa trị không phân cực có: \(\Delta \chi  < 0,4\)

Lời giải chi tiết :

Cl2, O3, CH4 chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực

Đáp án B

close