Đề thi học kì 1 Hóa 10 Cánh diều - Đề số 4

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Cánh diều

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...

Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 3, 11, 19. Phát biểu nào sau đây là sai?

Đề bài

Câu 1 :

Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 3, 11, 19. Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A
    Các nguyên tố này đều là các kim loại mạnh nhất trong chu kì
  • B
    Các nguyên tố này không cùng thuộc một chu kì
  • C
    Thứ tự giảm dần tính base là: XOH, YOH, ZOH
  • D
    Thứ tự tăng dần độ âm điện là Z, Y, X
Câu 2 :

Phát biểu nào sau đây không đúng về liên kết trong phân tử HCl?

  • A
    Cặp electron dùng chung nằm chính giữa hai nguyên tử hydrogen và chlorine
  • B
    Phân tử HCl phân cực
  • C
    Cặp electron liên kết lệch về phía nguyên tử chlorine
  • D
    Nguyên tử hydrogen và chlorine liên kết với nhau bằng một liên kết đơn
Câu 3 :

Nhận định nào sau đây không đúng?

  • A
    Lớp vỏ nguyên tử chứa electron mang điện tích âm
  • B
    Tất cả các nguyên tử đều chứa proton và neutron
  • C
    Khối lượng nguyên tử hầu hết tập trung ở hạt nhân
  • D
    Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ và trong hòa về điện
Câu 4 :

Anion X3- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s2 2p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

  • A
    ô thứ 9, chu kì 2, nhóm VIIA  
  • B
    ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA
  • C
    ô thứ 7, chu kì 2, nhóm VA  
  • D
    ô thứ 10, chu kì 2, nhóm VIIIA
Câu 5 :

Dãy phân tử nào sau đây trong phân tử đều có liên kết cộng hóa trị không phân cực?

  • A
    I2, CO2, Cl2, H2  
  • B
    Cl2, H2, I2, HCl
  • C
    H2, I2, F2, Cl2  
  • D
    F2, Cl2, HF, H2
Câu 6 :

Nguyên tử của nguyên tố X có phân lớp ngoài cùng là 3p4. Nguyên tử của nguyên tố Y có phân lớp ngoài cùng là 4s2. Điều khẳng định nào sau đây đúng?

  • A
    X là khí hiếm, Y là phi kim   
  • B
    X là kim loại, Y là phi kim
  • C
    X là kim loại, Y là kim loại   
  • D
    X là phi kim, Y là kim loại
Câu 7 :

Nguyên tố X thuộc nhóm VIIA. Công thức oxide với hóa trị cao nhất của X là

  • A
    XO3
  • B
    X2O7
  • C
    X2O5
  • D
    XO2
Câu 8 :

Khi tạo liên kết hóa học thì nguyên tử có xu hướng

  • A
    đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm He
  • B
    nhận electron để tạo thành ion âm
  • C
    đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất
  • D
    nhường electron để tạo thành ion dương
Câu 9 :

Quá trình tạo thành ion Al3+ nào sau đây là đúng?

  • A
    Al + 2e → Al3+.  
  • B
    Al + 3e → Al3+.  
  • C
    Al → Al3+ + 3e.  
  • D
    Al → Al3+ + 2e.
Câu 10 :

Trong các chất dưới đây, chất nào có tính acid yếu nhất?

  • A
    H3PO4.  
  • B
    H2SO4.  
  • C
    HClO4.  
  • D
    H2SiO3.
Câu 11 :

Một mol nguyên tử của nguyên tố Y có chứa 361,32.1022 electron (hằng số Avogadro bằng

6,022.1023). Tính chất đặc trưng của Y là

  • A
    phi kim.     
  • B
    khí hiếm.
  • C
    kim loại hoặc phi kim.   
  • D
    kim loại.
Câu 12 :

Nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p3. X thuộc họ nguyên tố nào?

  • A
    p.   
  • B
    s.   
  • C
    f.   
  • D
    d.
Câu 13 :

Số hiệu nguyên tử cho biết thông tin nào sau đây?

  • A
    nguyên tử khối.
  • B
    số proton.  
  • C
    số neutron.  
  • D
    số khối.
Câu 14 :

Kết luận nào sau đây là sai trong thí nghiệm của Rutherford.

  • A
    Hầu hết chùm hạt alpha xuyên qua lá vàng chứng tỏ nguyên tử có cấu tạo rỗng.
  • B
    Thí nghiệm đã phát hiện được hạt proton và hạt neutron.
  • C
    Một vài hạt alpha bị bật ngược lại hoặc lệch hướng, chứng tỏ có một vài điểm có kích thước rấtnhỏ, nhưng tập trung một lượng điện tích dương rất lớn, đó là hạt nhân nguyên tử.
  • D
    Kích thước của nguyên tử lớn hơn rất nhiều so với kích thước của hạt nhân.
Câu 15 :

X là nguyên tố nhóm IIIA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là

  • A
    XO.  
  • B
    XO2.  
  • C
    X2O.  
  • D
    X2O3.
Câu 16 :

Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử CH4 là loại liên kết nào? (biết độ âm điện của nguyên tử H là 2,2 và C là 2,55)?

  • A
    liên kết cộng hóa trị phân cực.
  • B
    liên kết ion.
  • C
    liên kết hiđro.
  • D
    liên kết cộng hóa trị không phân cực.
Câu 17 :

Số orbital trong các phân lớp s, p, d lần lượt bằng

  • A

    1, 3, 5.

  • B

    3, 5, 7.

  • C

    1, 2, 4.

  • D

    1, 2, 3.

Câu 18 :

Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, chu kì là dãy các nguyên tố mà

  • A

    nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron.

  • B

    cấu hình electron lớp vỏ giống hệt nhau.

  • C

    nguyên tử của chúng có cùng số electron lớp vỏ ngoài cùng.

  • D

    cấu hình electron giống hệt nhau.

Câu 19 :

Hợp chất nào dưới đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử?

  • A

    CH4

  • B

    NH3

  • C

    PH3

  • D

    H2S

Câu 20 :

Tương tác van der Waals làm

  • A

    giảm nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất

  • B

    giảm nhiệt độ nóng chảy và tăng nhiệt độ sôi của các chất

  • C

    tăng nhiệt độ nóng chảy và giảm nhiệt độ sôi của các chất

  • D

    tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất

Câu 21 :

Trong một nhóm A, trừ nhóm VIIIA, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì

  • A

    Tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần

  • B

    Tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.

  • C

    Tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần

  • D

    Độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.

Câu 22 :

Nguyên tố phi kim có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn là

  • A

    I

  • B

    O

  • C

    F

  • D

    Cl

Câu 23 :

Để đạt quy tắc octet, nguyên tử của nguyên tố potassium (Z = 19) phải

  • A

    nhận thêm 1 electron.

  • B

    nhận thêm 2 electron.

  • C

    nhường đi 2 electron.

  • D

    nhường đi 1 electron.

Câu 24 :

Theo dự đoán của các nhà khoa học, việc khai thác được hàng triệu tấn \({}_2^3He\)trong đất của mặt trăng sẽ góp phần quan trọng trong việc phát triển các lò phản ứng tổng hợp hạt nhân không tạo ra chất thải nguy hại. Thực tế, trênTrái đất, Heli tồn tại chủ yếu ở dạng \({}_2^4He\) . Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A

    \({}_2^3He\)và \({}_2^4He\) là đồng vị của nhau.

  • B

    Hạt nhân của \({}_2^4He\)chứa 4 proton .

  • C

    Hạt nhân \(_2^3He\)chứa 3 neutron.

  • D

    Số electron lớp ngoài cùng của \(_2^4He\) là 2 nên Helium là kim loại.

Câu 25 :

Số hợp chất ion được tạo thành từ các ion F-, K+, O2-, Ca2+

  • A

    3

  • B

    4

  • C

    1

  • D

    2

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 3, 11, 19. Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A
    Các nguyên tố này đều là các kim loại mạnh nhất trong chu kì
  • B
    Các nguyên tố này không cùng thuộc một chu kì
  • C
    Thứ tự giảm dần tính base là: XOH, YOH, ZOH
  • D
    Thứ tự tăng dần độ âm điện là Z, Y, X

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào số hiệu của nguyên tử X, Y, Z để xác định các nguyên tố

Lời giải chi tiết :

Z X = 3 => X là Li

Z Y = 11 => Y là Na

Z Z = 19 => Z là K

Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm IA; tính base và tính kim loại tăng dần và là các kim loại mạnh nhất trong chu kì

Đáp án B

Câu 2 :

Phát biểu nào sau đây không đúng về liên kết trong phân tử HCl?

  • A
    Cặp electron dùng chung nằm chính giữa hai nguyên tử hydrogen và chlorine
  • B
    Phân tử HCl phân cực
  • C
    Cặp electron liên kết lệch về phía nguyên tử chlorine
  • D
    Nguyên tử hydrogen và chlorine liên kết với nhau bằng một liên kết đơn

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về liên kết hóa học

Lời giải chi tiết :

Liên kết trong HCl là liên kết cộng hóa trị phân cực, cặp electron dùng chung lệch về phía nguyên tử Cl

Đáp án A

Câu 3 :

Nhận định nào sau đây không đúng?

  • A
    Lớp vỏ nguyên tử chứa electron mang điện tích âm
  • B
    Tất cả các nguyên tử đều chứa proton và neutron
  • C
    Khối lượng nguyên tử hầu hết tập trung ở hạt nhân
  • D
    Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ và trong hòa về điện

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về nguyên tử

Lời giải chi tiết :

Nguyên tử được cấu tạo từ các hạt p, n, e

Đáp án B

Câu 4 :

Anion X3- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s2 2p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

  • A
    ô thứ 9, chu kì 2, nhóm VIIA  
  • B
    ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA
  • C
    ô thứ 7, chu kì 2, nhóm VA  
  • D
    ô thứ 10, chu kì 2, nhóm VIIIA

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Anion X3- đã nhận 3 electron để đạt được cấu hình của khí hiếm

Lời giải chi tiết :

Vì anion X3- có lớp ngoài cùng 2s2 2p6 => X có cấu hình lớp ngoài: 2s2 2p3 => X có 7 electron => ô thứ 7

X có 2 lớp electron => X thuộc chu kì 2

X có 5 electron lớp ngoài cùng => X thuộc nhóm VA

Đáp án C

Câu 5 :

Dãy phân tử nào sau đây trong phân tử đều có liên kết cộng hóa trị không phân cực?

  • A
    I2, CO2, Cl2, H2  
  • B
    Cl2, H2, I2, HCl
  • C
    H2, I2, F2, Cl2  
  • D
    F2, Cl2, HF, H2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Liên kết cộng hóa trị không phân cực có hiệu độ âm điện < 0,4

Lời giải chi tiết :

I2, CO2, Cl2, H2 chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực

Đáp án A

Câu 6 :

Nguyên tử của nguyên tố X có phân lớp ngoài cùng là 3p4. Nguyên tử của nguyên tố Y có phân lớp ngoài cùng là 4s2. Điều khẳng định nào sau đây đúng?

  • A
    X là khí hiếm, Y là phi kim   
  • B
    X là kim loại, Y là phi kim
  • C
    X là kim loại, Y là kim loại   
  • D
    X là phi kim, Y là kim loại

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Phi kim thường có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng

Kim loại thường có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng

Lời giải chi tiết :

X có phân lớp ngoài cùng là 3p4 => lớp ngoài cùng của X có 6 electron => X là phi kim

Y có phân lớp ngoài cùng là 4s2 => lớp ngoài cùng của Y có 2 electron => Y là kim loại

Đáp án D

Câu 7 :

Nguyên tố X thuộc nhóm VIIA. Công thức oxide với hóa trị cao nhất của X là

  • A
    XO3
  • B
    X2O7
  • C
    X2O5
  • D
    XO2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hóa trị với oxygen của một nguyên tố = số nhóm của nguyên tố

Lời giải chi tiết :

Nguyên tố X thuộc nhóm VIIA => Hóa trị với oxygen của X là 7 => Công thức: X2O7

Đáp án B

Câu 8 :

Khi tạo liên kết hóa học thì nguyên tử có xu hướng

  • A
    đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm He
  • B
    nhận electron để tạo thành ion âm
  • C
    đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất
  • D
    nhường electron để tạo thành ion dương

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc octet

Lời giải chi tiết :

Khi tạo liên kết hóa học thì nguyên tử có xu hướng đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất

Đáp án A

Câu 9 :

Quá trình tạo thành ion Al3+ nào sau đây là đúng?

  • A
    Al + 2e → Al3+.  
  • B
    Al + 3e → Al3+.  
  • C
    Al → Al3+ + 3e.  
  • D
    Al → Al3+ + 2e.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Để tạo thành ion dương, các nguyên tử có xu hướng nhường electron

Lời giải chi tiết :

Al có 3 electron lớp ngoài cùng có xu hướng nhường 3e để thành Al3+

Đáp án C

Câu 10 :

Trong các chất dưới đây, chất nào có tính acid yếu nhất?

  • A
    H3PO4.  
  • B
    H2SO4.  
  • C
    HClO4.  
  • D
    H2SiO3.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính phi kim của các nguyên tử. Các phi kim càng mạnh tính acid càng mạnh

Lời giải chi tiết :

H2SiO3 là acid yếu nhất vì tính phi kim của Si yếu nhất

Đáp án D

Câu 11 :

Một mol nguyên tử của nguyên tố Y có chứa 361,32.1022 electron (hằng số Avogadro bằng

6,022.1023). Tính chất đặc trưng của Y là

  • A
    phi kim.     
  • B
    khí hiếm.
  • C
    kim loại hoặc phi kim.   
  • D
    kim loại.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Từ số mol của nguyên tử Y và hằng số Avogadro để xác định số electron của Y

Lời giải chi tiết :

1 nguyên tử Y có chứa: 361,32.1022 : 6,022.1023 = 6 electron

Vậy Y là carbon => Y là phi kim

Đáp án A

Câu 12 :

Nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p3. X thuộc họ nguyên tố nào?

  • A
    p.   
  • B
    s.   
  • C
    f.   
  • D
    d.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào electron điền vào phân lớp cuối cùng

Lời giải chi tiết :

Electron được điền vào phân lớp p

Đáp án A

Câu 13 :

Số hiệu nguyên tử cho biết thông tin nào sau đây?

  • A
    nguyên tử khối.
  • B
    số proton.  
  • C
    số neutron.  
  • D
    số khối.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào p = e = Z

Lời giải chi tiết :

Số hiệu nguyên tử = số proton

Đáp án B

Câu 14 :

Kết luận nào sau đây là sai trong thí nghiệm của Rutherford.

  • A
    Hầu hết chùm hạt alpha xuyên qua lá vàng chứng tỏ nguyên tử có cấu tạo rỗng.
  • B
    Thí nghiệm đã phát hiện được hạt proton và hạt neutron.
  • C
    Một vài hạt alpha bị bật ngược lại hoặc lệch hướng, chứng tỏ có một vài điểm có kích thước rấtnhỏ, nhưng tập trung một lượng điện tích dương rất lớn, đó là hạt nhân nguyên tử.
  • D
    Kích thước của nguyên tử lớn hơn rất nhiều so với kích thước của hạt nhân.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào thí nghiệm của Rutherford

Lời giải chi tiết :

Trong thí nghiệm của Rutherford, khi sử dụng các hạt alpha (ion He2+, kí hiệu là α) bắn vào lá vàng thì:

- Hầu hết các hạt α xuyên thẳng qua lá vàng chứng tỏ nguyên tử có cấu tạo rỗng.

- Một số ít hạt α bị lệch quỹ đạo so với ban đầu chứng tỏ hạt nhân nguyên tử cùng điện tích dương như hạt hạt alpha (ion He2+, kí hiệu là α).

- Một số rất ít hạt α bị bật ngược trở lại chứng tỏ kích thước hạt nhân nhỏ hơn rất nhiều so với kích thước của nguyên tử và khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân.

Đáp án D

Câu 15 :

X là nguyên tố nhóm IIIA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là

  • A
    XO.  
  • B
    XO2.  
  • C
    X2O.  
  • D
    X2O3.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Hóa trị với oxygen = số nhóm của nguyên tử

Lời giải chi tiết :

X thuộc nhóm IIIA => Hóa trị với oxygen là 3 => Công thức oxide là X2O3

Câu 16 :

Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử CH4 là loại liên kết nào? (biết độ âm điện của nguyên tử H là 2,2 và C là 2,55)?

  • A
    liên kết cộng hóa trị phân cực.
  • B
    liên kết ion.
  • C
    liên kết hiđro.
  • D
    liên kết cộng hóa trị không phân cực.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào độ âm điện của H và C

Lời giải chi tiết :

Hiệu độ âm điện = 0,35 => liên kết cộng hóa trị không phân cực

Đáp án D

Câu 17 :

Số orbital trong các phân lớp s, p, d lần lượt bằng

  • A

    1, 3, 5.

  • B

    3, 5, 7.

  • C

    1, 2, 4.

  • D

    1, 2, 3.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào số electron phân bố trên các lớp s, p, d lần lượt là 2, 6, 10

Lời giải chi tiết :

Số orbital trong các phân lớp là:

Phân lớp s: 1 orbital

Phân lớp p: 3 orbital

Phân lớp d: 5 orbital

Đáp án A

Câu 18 :

Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, chu kì là dãy các nguyên tố mà

  • A

    nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron.

  • B

    cấu hình electron lớp vỏ giống hệt nhau.

  • C

    nguyên tử của chúng có cùng số electron lớp vỏ ngoài cùng.

  • D

    cấu hình electron giống hệt nhau.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về bảng tuần hoàn hóa học

Lời giải chi tiết :

Chu kì là dãy các nguyên tố có cùng số lớp electron

Đáp án A

Câu 19 :

Hợp chất nào dưới đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử?

  • A

    CH4

  • B

    NH3

  • C

    PH3

  • D

    H2S

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về liên kết hydrogen

Lời giải chi tiết :

Liên kết hydrogen liên phân tử có trong hợp chất NH3 vì độ âm điện của N cao hơn H

Đáp án B

Câu 20 :

Tương tác van der Waals làm

  • A

    giảm nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất

  • B

    giảm nhiệt độ nóng chảy và tăng nhiệt độ sôi của các chất

  • C

    tăng nhiệt độ nóng chảy và giảm nhiệt độ sôi của các chất

  • D

    tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về tương tác van der Waals

Lời giải chi tiết :

Tương tác van der Waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất

Đáp án D

Câu 21 :

Trong một nhóm A, trừ nhóm VIIIA, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì

  • A

    Tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần

  • B

    Tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.

  • C

    Tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần

  • D

    Độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào quy luật biến đổi của nhóm A trong bảng tuần hoàn

Lời giải chi tiết :

Trong một nhóm A, trừ nhóm VIIIA, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử tăng dần, tính phi kim giảm dần

Đáp án C

Câu 22 :

Nguyên tố phi kim có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn là

  • A

    I

  • B

    O

  • C

    F

  • D

    Cl

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào độ âm điện của nguyên tố trong bảng tuần hoàn

Lời giải chi tiết :

O là phi kim có độ âm điện lớn nhất

Đáp án B

Câu 23 :

Để đạt quy tắc octet, nguyên tử của nguyên tố potassium (Z = 19) phải

  • A

    nhận thêm 1 electron.

  • B

    nhận thêm 2 electron.

  • C

    nhường đi 2 electron.

  • D

    nhường đi 1 electron.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào số electron lớp ngoài cùng của nguyên tố K

Lời giải chi tiết :

Vì K có 1 electron lớp ngoài cùng, nên có xu hướng nhường 1 electron để đạt quy tắc octet

Đáp án D

Câu 24 :

Theo dự đoán của các nhà khoa học, việc khai thác được hàng triệu tấn \({}_2^3He\)trong đất của mặt trăng sẽ góp phần quan trọng trong việc phát triển các lò phản ứng tổng hợp hạt nhân không tạo ra chất thải nguy hại. Thực tế, trênTrái đất, Heli tồn tại chủ yếu ở dạng \({}_2^4He\) . Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A

    \({}_2^3He\)và \({}_2^4He\) là đồng vị của nhau.

  • B

    Hạt nhân của \({}_2^4He\)chứa 4 proton .

  • C

    Hạt nhân \(_2^3He\)chứa 3 neutron.

  • D

    Số electron lớp ngoài cùng của \(_2^4He\) là 2 nên Helium là kim loại.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kí hiệu nguyên tử

Lời giải chi tiết :

\({}_2^3He\)và \({}_2^4He\)có cùng số proton => là đồng vị của nhau

Đáp án A

Câu 25 :

Số hợp chất ion được tạo thành từ các ion F-, K+, O2-, Ca2+

  • A

    3

  • B

    4

  • C

    1

  • D

    2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hợp chất ion có hiệu độ âm điện > 1,7

Lời giải chi tiết :

K2O, KF, CaF2, CaO là hợp chất ion

Đáp án B

close