Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 - Cánh diều - Đề số 1Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Cánh diều Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa... Số oxi hóa của S trong SO2 và SO42- lần lượt là:Đề bài
Câu 1 :
Số oxi hóa của S trong SO2 và SO42- lần lượt là:
Câu 2 :
Chất khử là chất
Câu 3 :
Trong phản ứng hóa học: Mg + H2SO4 \( \to \)MgSO4 + H2, mỗi nguyên tử Mg đã
Câu 5 :
Cho phương trình hóa học: 6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 →3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O Trong phản ứng trên, chất oxi hóa và chất khử lần lượt là
Câu 6 :
Cho phản ứng hóa học: Cl2 + KOH \( \to \) KCl + KClO3 + H2O Tỉ lệ giữa số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất khử trong phương trình hóa học của phản ứng đã cho tương ứng là
Câu 7 :
Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là
Câu 8 :
Dãy chất nào sau đây trong đó N có số oxi hóa tăng dần:
Câu 9 :
Cho phương trình phản ứng hoá học sau: 1. 4HClO3 + 3H2S → 4HCl + 3H2SO4 2. 8Fe + 30 HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 3N2O + 15H2O 3. 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MaCl2 + 8H2O + 5Cl2 4. Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu 5. 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl Trong các phản ứng trên các chất khử là:
Câu 10 :
Điều kiện nào sau đây là điều kiện chuẩn đối với chất khí?
Câu 11 :
Kí hiệu biến thiên enthalpy (nhiệt phản ứng) của phản ứng ở điều kiện chuẩn là:
Câu 12 :
Nhiệt tạo thành chuẩn của một chất là nhiệt lượng tạo thành 1 mol chất đó từ chất nào ở điều kiện chuẩn?
Câu 13 :
Quy ước về dấu của nhiệt phản ứng (\({\Delta _r}H_{298}^0\)) nào sau đây là đúng?
Câu 14 :
Nung KNO3 lên 550oC xảy ra: KNO3(s) \( \to \)KNO2(s) + \(\frac{1}{2}{O_2}(g)\); \({\Delta _r}H_{298}^0\)=? Phản ứng nhiệt phân KNO3 là phản ứng
Câu 15 :
Biến thiên enthalpy của một phản ứng được ghi ở sơ đồ. Kết luận nào sau đây là đúng?
Câu 16 :
Cho phương trình phản ứng sau: 2H2(g) + O2(g) \( \to \) 2H2O(l) \({\Delta _r}H_{298}^0\) = -572 kJ Khi cho 2 g khí H2 tác dụng hoàn toàn với 32 g khí O2 thì phản ứng
Câu 17 :
Giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn như sau: Biến thiên enthalpy của phản ứng: C3H8(g) \( \to \)CH4(g) + C2H4(g) có giá trị là:
Câu 18 :
Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau: \(3{H_2}(g) + {N_2}(g) \to 2N{H_3}(g){\rm{ }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 = - 91,8kJ\) Lượng nhiệt tỏa ra hay thu vào khi dùng 9g H2 (g) để tạo thành NH3(g) là
Câu 19 :
Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau: 2NaHCO3(s) \( \to \)Na2CO3 (s) + CO2(g) + H2O (l) \({\Delta _r}H_{298}^0\)= -91,46 kJ Giá trị \({\Delta _r}H_{298}^0\)của phản ứng: Na2CO3 (s) + CO2(g) + H2O (l) \( \to \)2NaHCO3(s) là
Câu 20 :
Cho biết phản ứng tạo thành 2 mol HCl(g) ở điều kiện chuẩn tỏa ra 184,6 kJ \({H_2}(g) + C{l_2}(g) \to 2HCl(g)\)(1) (a) Nhiệt tạo thành chuẩn của HCl (g) là -184,6 kJ/mol (b) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1) là -184,6 kJ (c) Nhiệt tạo thành chuẩn của HCl(g) là -92,3 kJ/mol (d) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1) là -92,3 kJ. Số phát biểu đúng là:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Số oxi hóa của S trong SO2 và SO42- lần lượt là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào quy tắc xác định số oxi hóa Lời giải chi tiết :
Gọi số oxi hóa của S trong SO2 là x => x + -2.2 = 0 => x = +4 Gọi số oxi hóa của S trong SO42- là y => y + 4.-2 = -2 => y = + 6 Đáp án C
Câu 2 :
Chất khử là chất
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào khái niệm của chất khử Lời giải chi tiết :
Chất khử là chất nhường e, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng Đáp án A
Câu 3 :
Trong phản ứng hóa học: Mg + H2SO4 \( \to \)MgSO4 + H2, mỗi nguyên tử Mg đã
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào sự thay đổi số oxi hóa của Mg Lời giải chi tiết :
Mg đã nhường 2 electron để thành ion Mg2+ Đáp án A
Đáp án : B Phương pháp giải :
Phản ứng oxi hóa – khử xảy ra khi có sự cho và nhận electron Lời giải chi tiết :
(1) sai vì không có sự thay đổi số oxi hóa (2) đúng vì có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tử I và O (3) đúng vì có sự thay đổi số oxi hóa của S (4) đúng vì có sự thay đổi số oxi hóa của Cl và O (5) sai vì không có sự thay đổi số oxi hóa Đáp án B
Câu 5 :
Cho phương trình hóa học: 6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 →3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O Trong phản ứng trên, chất oxi hóa và chất khử lần lượt là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}F{e^{ + 2}} \to F{e^{ + 3}}\\C{r^{ + 6}} \to C{r^{ + 3}}\end{array}\) Chất oxi hóa: K2Cr2O7, chất khử là FeSO4 Đáp án A
Câu 6 :
Cho phản ứng hóa học: Cl2 + KOH \( \to \) KCl + KClO3 + H2O Tỉ lệ giữa số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất khử trong phương trình hóa học của phản ứng đã cho tương ứng là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Cân bằng phương trình theo phương pháp bảo toàn electron Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}C{l_2}^0 + 2{\rm{e}} \to 2C{l^{ - 1}}|x5{\rm{e}}\\C{l_2} \to 2C{l^{ + 5}} + 10{\rm{e|x1e}}\end{array}\) 3Cl2 + 6KOH \( \to \) 5KCl + KClO3 + 3H2O Vậy tỉ lệ giữa số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất khử là: 5:1 Đáp án B
Câu 7 :
Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào phương pháp bảo toàn electron Lời giải chi tiết :
n Cu = 1,6: 64 = 0,025 mol \(\begin{array}{l}C{u^0} \to C{u^{ + 2}} + 2{\rm{e}}\\0,025 \to {\rm{ 0,05}}\\{{\rm{N}}^{ + 5}} + 1e \to {N^{ + 4}}\\{\rm{ x x}}\end{array}\) Theo bảo toàn electron: n e nhường = n e nhận => x = 0,05 Đáp án A
Câu 8 :
Dãy chất nào sau đây trong đó N có số oxi hóa tăng dần:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào quy tắc xác định số oxi hóa Lời giải chi tiết :
\(\mathop N\limits^{ - 3} {H_4}Cl,{\mathop N\limits^{ + 1} _2}{\rm{O}},{\mathop N\limits^{ + 3} _2}{{\rm{O}}_3},\mathop N\limits^{ + 4} {O_2},H\mathop N\limits^{ + 5} {O_3}\) Đáp án D
Câu 9 :
Cho phương trình phản ứng hoá học sau: 1. 4HClO3 + 3H2S → 4HCl + 3H2SO4 2. 8Fe + 30 HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 3N2O + 15H2O 3. 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MaCl2 + 8H2O + 5Cl2 4. Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu 5. 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl Trong các phản ứng trên các chất khử là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Chất khử là chất nhường electron Lời giải chi tiết :
1. \({S^{ - 2}} \to {S^{ + 6}}\)=> H2S là chất khử 2. Fe là chất khử 3. HCl là chất khử 4. Mg là chất khử 5. NH3 là chất khử Đáp án B
Câu 10 :
Điều kiện nào sau đây là điều kiện chuẩn đối với chất khí?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Điều kiện chuẩn đối với chất khí là áp suất 1 bar và nhiệt độ 250C hay 298K Đáp án A
Câu 11 :
Kí hiệu biến thiên enthalpy (nhiệt phản ứng) của phản ứng ở điều kiện chuẩn là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Biến thiên enthalpy phản ứng ở điều kiện chuẩn có kí hiệu: \({\Delta _r}H_{298}^0\) Đáp án A
Câu 12 :
Nhiệt tạo thành chuẩn của một chất là nhiệt lượng tạo thành 1 mol chất đó từ chất nào ở điều kiện chuẩn?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào khái niệm nhiệt tạo thành chuẩn của chất Lời giải chi tiết :
Nhiệt tạo thành chuẩn của một chất là nhiệt lượng tạo thành 1 mol chất đó từ những đơn chất bền vững nhất ở điều kiện chuẩn Đáp án B
Câu 13 :
Quy ước về dấu của nhiệt phản ứng (\({\Delta _r}H_{298}^0\)) nào sau đây là đúng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào quy ước về dấu của nhiệt phản ứng \({\Delta _r}H_{298}^0\) Lời giải chi tiết :
\({\Delta _r}H_{298}^0\)> 0 => phản ứng thu nhiệt \({\Delta _r}H_{298}^0\)< 0 => phản ứng tỏa nhiệt Đáp án C
Câu 14 :
Nung KNO3 lên 550oC xảy ra: KNO3(s) \( \to \)KNO2(s) + \(\frac{1}{2}{O_2}(g)\); \({\Delta _r}H_{298}^0\)=? Phản ứng nhiệt phân KNO3 là phản ứng
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về phản ứng tỏa nhiệt và thu nhiệt Lời giải chi tiết :
Phản ứng nung KNO3 cần cung cấp nhiệt cho cả quá trình phản ứng nên phản ứng nung KNO3 là phản ứng thu nhiệt => \({\Delta _r}H_{298}^0\)> 0 Đáp án B
Câu 15 :
Biến thiên enthalpy của một phản ứng được ghi ở sơ đồ. Kết luận nào sau đây là đúng?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào sơ đồ năng lượng của phản ứng Lời giải chi tiết :
Phản ứng trên có \({\Delta _r}H_{298}^0\)< 0 => phản ứng tỏa nhiệt Đáp án A
Câu 16 :
Cho phương trình phản ứng sau: 2H2(g) + O2(g) \( \to \) 2H2O(l) \({\Delta _r}H_{298}^0\) = -572 kJ Khi cho 2 g khí H2 tác dụng hoàn toàn với 32 g khí O2 thì phản ứng
Đáp án : A Phương pháp giải :
Tính số mol của H2 và O2 để xác định biến thiên năng lượng của phản ứng Lời giải chi tiết :
n H2 = 2 : 2 = 1 mol n O2 = 32 : 32 = 1 mol => H2 hết, O2 dư. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 1 mol H2 là: -572 : 2 = -286 KJ Đáp án A
Câu 17 :
Giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn như sau: Biến thiên enthalpy của phản ứng: C3H8(g) \( \to \)CH4(g) + C2H4(g) có giá trị là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào năng lượng liên kết để xác định biến thiên enthalpy Lời giải chi tiết :
\({\Delta _r}H_{298}^0 = \sum {E(c{\rm{d}}) - \sum {E(sp) = {E_{C3H8}} - {E_{CH4}} - {E_{C2H4}}} } \) = 2.E C-C + 3.E C-H – 4 E C-H – E C=C – 4. E C- H = 2.346 + 8.418 – 4.418 – 612 – 4.418 = 80 KJ Đáp án C
Câu 18 :
Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau: \(3{H_2}(g) + {N_2}(g) \to 2N{H_3}(g){\rm{ }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 = - 91,8kJ\) Lượng nhiệt tỏa ra hay thu vào khi dùng 9g H2 (g) để tạo thành NH3(g) là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào biến thiên enthalpy của phản ứng Lời giải chi tiết :
n H2 = 9 : 2 = 4,5 mol n NH3 = 4,5.2 : 3 = 3 mol Q = 3. \({\Delta _r}H_{298}^0\)= 3. – 91,8 = 275,40 kJ Đáp án A
Câu 19 :
Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau: 2NaHCO3(s) \( \to \)Na2CO3 (s) + CO2(g) + H2O (l) \({\Delta _r}H_{298}^0\)= -91,46 kJ Giá trị \({\Delta _r}H_{298}^0\)của phản ứng: Na2CO3 (s) + CO2(g) + H2O (l) \( \to \)2NaHCO3(s) là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào biến thiên enthalpy của phản ứng 1 Lời giải chi tiết :
Phản ứng (2) là phản ứng nghịch so với phản ứng (1) => \({\Delta _r}H_{298}^0\)(2) = 91,46 kJ Đáp án D
Câu 20 :
Cho biết phản ứng tạo thành 2 mol HCl(g) ở điều kiện chuẩn tỏa ra 184,6 kJ \({H_2}(g) + C{l_2}(g) \to 2HCl(g)\)(1) (a) Nhiệt tạo thành chuẩn của HCl (g) là -184,6 kJ/mol (b) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1) là -184,6 kJ (c) Nhiệt tạo thành chuẩn của HCl(g) là -92,3 kJ/mol (d) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1) là -92,3 kJ. Số phát biểu đúng là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
(a) sai vì nhiệt tạp thành chuẩn của HCl là -92,3 kJ (b) đúng (c) đúng (d) sai vì biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1) là -184,6 kJ
|