Đề thi học kì 1 Hóa 10 Cánh diều - Đề số 5Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Cánh diều Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa... Trong nguyên tử X, electron cuối cùng phân bố ở 3d8. Số electron lớp ngoài cùng của X làĐề bài
Câu 1 :
Trong nguyên tử X, electron cuối cùng phân bố ở 3d8. Số electron lớp ngoài cùng của X là
Câu 2 :
Các phân tử sau đây đều có liên kết cộng háo trị không phân cực
Câu 3 :
Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi:
Câu 4 :
Nguyên tố Cl có Z = 17. Quá trình tạo ion của Clo là
Câu 5 :
Cấu hình elctron nào sau đây là của nguyên tố kim loại?
Câu 6 :
Liên kết hóa học trong tinh thể potassium chloride KCl thuộc loại
Câu 7 :
Nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p2. Nhận định sai khi nói về X
Câu 8 :
Liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung, gọi là
Câu 9 :
Trong nguyên tử, tổng số phân lớp electron ở lớp thứ 4 (lớp N) là
Câu 10 :
Nguyên tố X thuộc nhóm IVA. Công thức hợp chất khí với hydrogen của X là
Câu 11 :
Trong một nhóm A (trừ nhóm VIIIA) theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì
Câu 12 :
Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là
Câu 13 :
Khi tạo phân tử O2 mỗi nguyên tử O (Z = 8) góp chung bao nhiêu electron để hình thành liên kết?
Câu 14 :
Nguyên tử R có cấu hình: 1s2 2s2 2p4. Công thức oxide cao nhất của R là:
Câu 15 :
Anion X- có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng 3p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
Câu 16 :
Một nguyên tử M có 17 electron và 20 neutron. Kí hiệu của nguyên tử M là
Câu 17 :
Phân tử NH3 có kiểu liên kết
Câu 18 :
Phát biểu nào sau đây là đúng về xu hướng biến đổi tính phi kim trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?
Câu 19 :
Tổng số hạt cơ bản trong hai ion Q3- và R- là 102, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 34. Mặt khác, số hạt mang điện của nguyên tử Q ít hơn số hạt mang điện của nguyên tử R là 4 hạt. Trong các hydroxide tương ứng của các nguyên tố Q và R (ứng với hóa trị cao nhất của các nguyên tố), hydroxide nào có tính acid yếu hơn hydroxide còn lại
Câu 20 :
Cho các kí hiệu nguyên tử: \({}_{17}^{35}Cl,{}_{15}^{31}P,{}_{16}^{32}S\). Dãy các nguyên tố nào được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính phi kim?
Câu 21 :
Cho nguyên tố S có số hiệu nguyên tử là 16. Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng theo AO nào của nguyên tử S là đúng:
Câu 22 :
Cho biết loại liên kết trong phân tử AlBr3, biết độ âm điện của các nguyên tử: Al (1,61) và Br (2,96).
Câu 23 :
Cho các nguyên tố X ( Z=1); Y (Z=8); R (Z=9); T (Z=19). Cho các phát biểu sau: (1) Hợp chất tạo bởi X và Y; R và T đều là hợp chất ion (2) Liên kết trong đơn chất R2 là liên kết cộng hóa trị không phân cực với hai cặp electron dùng chung (3) Liên kết R – X phân cực hơn liên kết Y – X (4) Trong hợp chất tạo bởi T và Y, T có điện hóa trị +1 Số phát biểu đúng là
Câu 24 :
Oxygen có 3 đồng vị (\({}_8^{16}O,{}_8^{17}O,{}_8^{18}O\)); đồng có 2 đồng vị (\({}_{29}^{63}Cu\)và \({}_{29}^{65}Cu\)). Số công thức của các loại phân tử CuO có thể được tạo thành từ các đồng vị trên là
Câu 25 :
Tổng số electron trong ion \(XO_3^{2 - }\)là 40 và trong ion \({Y_2}O_7^{2 - }\)là 106. Biết ZO = 8. Số đơn vị điện tích hạt nhân của X, Y lần lượt là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Trong nguyên tử X, electron cuối cùng phân bố ở 3d8. Số electron lớp ngoài cùng của X là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào số electron cuối cùng phân bố ở 3d8 Lời giải chi tiết :
Cấu hình lớp cuối cùng của nguyên tử X là: 3s2 3p6 3d8 4s2 Số electron lớp ngoài cùng của X là 2 Đáp án C
Câu 2 :
Các phân tử sau đây đều có liên kết cộng háo trị không phân cực
Đáp án : B Phương pháp giải :
Liên kết cộng hóa trị không phân cực có hiệu độ âm điện < 0,4 Lời giải chi tiết :
N2, Cl2, O2 chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực Đáp án B
Câu 3 :
Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào khái niệm của liên kết ion Lời giải chi tiết :
Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu Đáp án A
Câu 4 :
Nguyên tố Cl có Z = 17. Quá trình tạo ion của Clo là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Cl có 7 electron lớp ngoài cùng nên có xu hướng nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình của khí hiếm Lời giải chi tiết :
Cl + 1e \( \to \) Cl- Đáp án C
Câu 5 :
Cấu hình elctron nào sau đây là của nguyên tố kim loại?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Nguyên tố kim loại thường có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng Lời giải chi tiết :
1s2 2s2 2p6 3s2 có 2 electron lớp ngoài cùng => cấu hình của kim loại Đáp án A
Câu 6 :
Liên kết hóa học trong tinh thể potassium chloride KCl thuộc loại
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về liên kết hóa học Lời giải chi tiết :
KCl có hiệu độ âm điện > 1,7 => chứa liên kết ion Đáp án D
Câu 7 :
Nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p2. Nhận định sai khi nói về X
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào electron lớp ngoài cùng Lời giải chi tiết :
Cấu hình lớp electron cuối cùng của X là: 3s2 3p2 => có 4 electron lớp ngoài cùng, có 3 lớp electron, có tổng 14 electron Đáp án D
Câu 8 :
Liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung, gọi là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về liên kết hóa học Lời giải chi tiết :
Liên kết được tạo bởi sự góp chung electron là liên kết cộng hóa trị Đáp án D
Câu 9 :
Trong nguyên tử, tổng số phân lớp electron ở lớp thứ 4 (lớp N) là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào sự phân bố electron trong các phân lớp Lời giải chi tiết :
Lớp N có các phân lớp: s, p, d, f Đáp án C
Câu 10 :
Nguyên tố X thuộc nhóm IVA. Công thức hợp chất khí với hydrogen của X là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Hóa trị với oxygen = số nhóm của nguyên tố X Lời giải chi tiết :
Hóa trị với hydrogen = 8 – hóa trị với oxygen = 8 – 5 = 3 Đáp án C
Câu 11 :
Trong một nhóm A (trừ nhóm VIIIA) theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào quy luật của bảng tuần hoàn hóa học Lời giải chi tiết :
Trong một nhóm A trừ nhóm VIIIA theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì tính kim loại tăng, tính phi kim giảm Đáp án B
Câu 12 :
Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về cấu tạo nguyên tử Lời giải chi tiết :
Trong hạt nhân chứa hạt proton mang điện tích dương Đáp án B
Câu 13 :
Khi tạo phân tử O2 mỗi nguyên tử O (Z = 8) góp chung bao nhiêu electron để hình thành liên kết?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Nguyên tử O có 6 electron lớp ngoài cùng Lời giải chi tiết :
Phân tử O2 mỗi nguyên tử có xu hướng góp chung 4 electron để tạo thành liên kết Đáp án C
Câu 14 :
Nguyên tử R có cấu hình: 1s2 2s2 2p4. Công thức oxide cao nhất của R là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào số electron lớp ngoài cùng Lời giải chi tiết :
Nguyên tử R có 6 electron lớp ngoài cùng => hóa trị oxide với R là 6 Công thức oxide là RO3 Đáp án D
Câu 15 :
Anion X- có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng 3p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Anion X- đã nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình electron Lời giải chi tiết :
Anion X- có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng 3p6 => X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p5 Tổng số electron của X là: 17 electron => X thuộc nhóm VIIA, chu kì 3 Đáp án A
Câu 16 :
Một nguyên tử M có 17 electron và 20 neutron. Kí hiệu của nguyên tử M là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kí hiệu của nguyên tố: \({}_Z^AX\) Lời giải chi tiết :
Số khối của X là: 17 + 20 = 37 Z = p = e = 17 => kí hiệu của M là \({}_{17}^{37}M\) Đáp án C
Câu 17 :
Phân tử NH3 có kiểu liên kết
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào độ âm điện của N và H Lời giải chi tiết :
Phân tử NH3 có liên kết cộng hóa trị phân cực Đáp án B
Câu 18 :
Phát biểu nào sau đây là đúng về xu hướng biến đổi tính phi kim trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào quy luật biến đổi trong bảng tuần hoàn Lời giải chi tiết :
Trong một chu kì, tính phi kim tăng dần từ trái sang phải, trong một nhóm A tính phi kim giảm dần từ trên xuống Đáp án B
Câu 19 :
Tổng số hạt cơ bản trong hai ion Q3- và R- là 102, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 34. Mặt khác, số hạt mang điện của nguyên tử Q ít hơn số hạt mang điện của nguyên tử R là 4 hạt. Trong các hydroxide tương ứng của các nguyên tố Q và R (ứng với hóa trị cao nhất của các nguyên tố), hydroxide nào có tính acid yếu hơn hydroxide còn lại
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xác định nguyên tố Q và R Lời giải chi tiết :
Theo đề bài ra ta có: (1) 2ZQ + NQ + 3 + 2ZR + NZ + 1 = 102 (2) 2ZQ + 2ZR + 4 – NQ - NZ = 34 (3) 2ZQ – 2ZP = 4 Từ 1, 2, 3 => ZQ = 17 (Cl); ZR = 15 (P) Hydroxide của Cl là HClO4; hydroxide của P là H3PO4 Tính acid của H3PO4 < HClO4 Đáp án D
Câu 20 :
Cho các kí hiệu nguyên tử: \({}_{17}^{35}Cl,{}_{15}^{31}P,{}_{16}^{32}S\). Dãy các nguyên tố nào được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính phi kim?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào quy luật biến đổi trong bảng tuần hoàn Lời giải chi tiết :
Tính phi kim tăng dần là P < S < Cl Đáp án D
Câu 21 :
Cho nguyên tố S có số hiệu nguyên tử là 16. Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng theo AO nào của nguyên tử S là đúng:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào số electron ngoài cùng của S và sự phân bố electron trong mỗi AO Lời giải chi tiết :
Cấu hình lớp ngoài của S là: 3s2 3p4
Câu 22 :
Cho biết loại liên kết trong phân tử AlBr3, biết độ âm điện của các nguyên tử: Al (1,61) và Br (2,96).
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào độ âm điện của Al và Br Lời giải chi tiết :
Hiệu độ âm điện của AlBr3 là: 2,96 – 1,61 = 1,35 Liên kết trong AlBr3 là liên kết cộng hóa trị phân cực Đáp án A
Câu 23 :
Cho các nguyên tố X ( Z=1); Y (Z=8); R (Z=9); T (Z=19). Cho các phát biểu sau: (1) Hợp chất tạo bởi X và Y; R và T đều là hợp chất ion (2) Liên kết trong đơn chất R2 là liên kết cộng hóa trị không phân cực với hai cặp electron dùng chung (3) Liên kết R – X phân cực hơn liên kết Y – X (4) Trong hợp chất tạo bởi T và Y, T có điện hóa trị +1 Số phát biểu đúng là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào số hiệu nguyên tử của X, Y, R, T để xác định các nguyên tố Lời giải chi tiết :
ZX = 1 => X là H ZY = 8 => Y là O ZR = 9 => R là F ZT = 19 => T là K (1) sai vì hợp chất tạo bởi X và Y là liên kết cộng hóa trị (2) sai vì trong phân tử R2 có 1 cặp electron dùng chung (3) đúng, vì độ âm điện của R lớn Y (4) đúng Đáp án D
Câu 24 :
Oxygen có 3 đồng vị (\({}_8^{16}O,{}_8^{17}O,{}_8^{18}O\)); đồng có 2 đồng vị (\({}_{29}^{63}Cu\)và \({}_{29}^{65}Cu\)). Số công thức của các loại phân tử CuO có thể được tạo thành từ các đồng vị trên là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Mỗi một đồng vị Cu kết hợp với 1 đồng vị O Lời giải chi tiết :
Tổng số công thức tạo thành từ đồng vị là 6 Đáp án D
Câu 25 :
Tổng số electron trong ion \(XO_3^{2 - }\)là 40 và trong ion \({Y_2}O_7^{2 - }\)là 106. Biết ZO = 8. Số đơn vị điện tích hạt nhân của X, Y lần lượt là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xác định đơn vị điện tích hạt nhân của X và Y Lời giải chi tiết :
Ta có: EX + 3.EO + 2 = 40 (1) Mà EO = 8 => EX = 40 – 2 – 3.8 = 14 Ta có: 2EY + 7. EO + 2 = 106 => EY = 24 Đáp án C
|