Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 - Cánh diều - Đề số 6

Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng có sự nhường và nhận

Đề bài

Câu 1 :

Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng có sự nhường và nhận

  • A
    electron
  • B
    neutron
  • C
    proton
  • D
    cation
Câu 2 :

Trong quá trình: Br2 2Br- thì một phân tử Br2 đã:

  • A
    nhận thêm 1 electron
  • B
    nhận thêm 2 electron
  • C
    nhường đi 2 electron
  • D
    nhường đi 1 electron
Câu 3 :

Số oxi hóa là một đại lượng đặc trưng cho đại lượng nào sau đây của nguyên tử trong phân tử?

  • A
    Hóa trị
  • B
    Điện tích
  • C
    Khối lượng
  • D
    Số hiệu
Câu 4 :

Số oxi hóa của nitrogen trong hợp chất KNO3

  • A
    +3
  • B
    +5
  • C
    +7
  • D
    +2
Câu 5 :

Trong hợp chất SO3, số oxi hóa của sulfur (lưu huỳnh) là

  • A
    +2
  • B
    +3
  • C
    +5
  • D
    +6
Câu 6 :

Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau:

N2 + O2 2NO   ΔrHo298=180kJΔrHo298=180kJ

Kết luận nào sau đây đúng?

  • A
    Phản ứng tỏa nhiệt ra môi trường
  • B
    Phản ứng xảy ra thuận lợi ở điều kiện thường
  • C
    Phản ứng hóa học xảy ra có sự hấp thu nhiệt từ môi trường
  • D
    Nitrogen và oxygen phản ứng mạnh hơn khi ở nhiệt độ thấp.
Câu 7 :

Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:

(a) CO(g) + O2(g) CO2(g)     ΔrHo298=283,00kJΔrHo298=283,00kJ

(b) C2H6OH(l) +O2(g) 2CO2(g) + 3H2O(l)   ΔrHo298=21366,89kJΔrHo298=21366,89kJ

(c) ZnSO4(s) ZnO(s) + SO3(g)    ΔrHo298=+235,21kJΔrHo298=+235,21kJ

Số phản ứng tỏa nhiệt là

  • A
    2
  • B
    1
  • C
    0
  • D
    3
Câu 8 :

Phản ứng nào biểu diễn nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của CO(g), biết ΔfHo298ΔfHo298(CO, g) = -110,5 kJ/mol?

  • A
    C(graphite) + ½ O2(g) CO(g)   ΔrHo298=110,5kJΔrHo298=110,5kJ
  • B
    C (graphite) + CO2(g) 2CO(g)  ΔrHo298=110,5kJΔrHo298=110,5kJ
  • C
    CO(g) + O2(g) CO2(g)    ΔrHo298=110,5kJΔrHo298=110,5kJ
  • D
    2C(graphite) + O2(g) 2CO(g)   ΔrHo298=110,5kJΔrHo298=110,5kJ
Câu 9 :

Số oxi hóa của S trong phân tử Na2S2O3

  • A
    0
  • B
    -2
  • C
    +2
  • D
    +4
Câu 10 :

Cho phản ứng có dạng: aA(g)+bB(g)mM(g)+nN(g)aA(g)+bB(g)mM(g)+nN(g)

Công thức tính biến thiến enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết Eb là

  • A
    ΔrHo298=Eb(A)+Eb(B)Eb(M)Eb(N)ΔrHo298=Eb(A)+Eb(B)Eb(M)Eb(N)
  • B
    ΔrHo298=a.Eb(A)+b.Eb(B)m.Eb(M)n.Eb(N)ΔrHo298=a.Eb(A)+b.Eb(B)m.Eb(M)n.Eb(N)
  • C
    ΔrHo298=Eb(M)+Eb(N)Eb(A)Eb(B)ΔrHo298=Eb(M)+Eb(N)Eb(A)Eb(B)
  • D
    ΔrHo298=m.Eb(M)+n.Eb(N)a.Eb(A)b.Eb(B)ΔrHo298=m.Eb(M)+n.Eb(N)a.Eb(A)b.Eb(B)
Câu 11 :

Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A
    Nhiệt tạo thành của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất
  • B
    Nhiệt tạo thành chuẩn là nhiệt tạo thành ở điều kiện chuẩn
  • C
    Nhiệt tọa thành của các đơn chất ở dạng bền vững nhất bằng một.
  • D
    Biến thiên enthalpy của phản ứng được xác định bằng hiệu số giữa tổng nhiệt tạo thành các sản phẩm và tổng nhiệt tạo thành các chất đầu
Câu 12 :

Trong phản ứng thu nhiệt, dấu của ΔΔH dương vì

  • A
    năng lượng của hệ chất phản ứng lớn hơn năng lượng của hệ chất sản phẩm
  • B
    năng lượng của hệ chất phản ứng nhỏ hơn năng lượng của hệ chất sản phẩm
  • C
    hệ giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt
  • D
    enthalpy của chất phản ứng lớn hơn enthalpu của chất sản phẩm
Câu 13 :

Trong phản ứng: 3Cl2 + 6KOH KClO3 + 5KCl + 3H2O. Thì Cl2 đóng vai trò

  • A
    chất khử
  • B
    chất oxi hóa
  • C
    vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử
  • D
    môi trường
Câu 14 :

Phát biểu nào dưới đây không đúng?

  • A
    Phản ứng oix hóa – khử là phản ứng luôn xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử
  • B
    Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của ít nhất một nguyên tố
  • C
    Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của tất cả các nguyên tố
  • D
    Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng có sự chuyển electron giữa các chất tham gia
Câu 15 :

Hỗn hợp potassium chlorate (KClO3) và phosphorus đỏ là thành phần chính của “thuốc súng” sử dụng báo hiệu cuộc đua bắt đầu. Phản ứng giữa hai chất sinh ra lượng lớn khói màu trắng theo phản ứng sau: KClO3 + P KCl + P2O5

Hệ số cân bằng nguyên tối giản của chất oxi hóa là

  • A
    6
  • B
    5
  • C
    4
  • D
    3
Câu 16 :

Carbon đóng vai trò chất oxi hóa ở phản ứng nào sau đây?

  • A
  • B
  • C
  • D
Câu 17 :

Phản ứng tự oxi hóa – tự khử là phản ứng oxi hóa – khử trong đó nguyên tử nhường và nguyên tử nhận electron thuộc cùng một nguyên tố, có cùng số oxi hóa ban đầu và thuộc cùng một chất. Trong các phản ứng, phản ứng nào là phản ứng tự oxi hóa – tự khử.

  • A
    3Cl2 + 3Fe 2FeCl3
  • B
    CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
  • C
    NH4NO3 N2 + 2H2O
  • D
    Cl2 + 6KOH KClO3 + 5KCl + 3H2O
Câu 18 :

Cho nhiệt tạo thành chuẩn của các chất tương ứng trong phương trình

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng sau: 2NO2(g) N2O4(g) là

  • A
    -57,24 kJ
  • B
    24,04 kJ
  • C
    57,24 kJ
  • D
    -24,04 kJ
Câu 19 :

Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng được biểu thị tại hình vẽ bên dưới. Kết luận nào sau đây là đúng với sơ đồ hình vẽ?

  • A
    Phản ứng trong hình vẽ là phản ứng tỏa nhiệt
  • B
    Biến thiên enthalpy của phản ứng là a kJ/mol.
  • C
    Năng lượng chất tham gia phản ứng nhỏ hơn năng lượng chất sản phẩm
  • D
    Phản ứng trong hình vẽ là phản ứng thu nhiệt.
Câu 20 :

Cho ΔfHo298ΔfHo298(NaCl(s)) = -411,1 kJ/mol. Biết 1J = 0,239 cal. Enthalpy tạo thành chuẩn của NaCl(2) là

  • A
    98,2529 kcal/mol
  • B
    -98,2529 kcal/mol
  • C
    411,1 kcal/mol
  • D
    -411,1 kcal/mol
Câu 21 :

Cho 2 phương trình nhiệt hóa học sau:

Khẳng định đúng là

a) Phản ứng (1) là phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng (2) là phản ứng thu nhiệt

b) Phản ứng (1) là phản ứng thu nhiệt, phản ứng (2) là phản ứng tỏa nhiệt.

c) Phản ứng (1) và phản ứng (2) là phản ứng thu nhiệt

d) Phản ứng (1) và phản ứng (2) là phản ứng tỏa nhiệt

Số khẳng định đúng là

  • A
    3
  • B
    4
  • C
    2
  • D
    1
Câu 22 :

Cho từng chất. Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử là

  • A
    5
  • B
    6
  • C
    7
  • D
    8
Câu 23 :

Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng dưới đây là:

Fe3O4 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

  • A
    21
  • B
    26
  • C
    19
  • D
    28
Câu 24 :

Hòa tan hoàn toàn x mol CuFeS2 bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư) sinh ra y mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biểu thức liên hệ giữa x và y là

  • A
    y = 17x
  • B
    x = 15y
  • C
    x = 17y
  • D
    y = 15x
Câu 25 :

Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng:

C3H6(g) + H2(g) C3H8(g)

Biết năng lượng liên kết của một số liên kết được cho dưới bảng sau

  • A
    126 (kJ)
  • B
    -134 (kJ)
  • C
    -156 (kJ)
  • D
    -126 (kJ)
Câu 26 :

Cho biết biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:

SO2(g)+12O2(g)SO3(l)SO2(g)+12O2(g)SO3(l)  ΔrHo298=144,2kJΔrHo298=144,2kJ

Biết ΔfH0298(SO3(g))=441,0kJ/molΔfH0298(SO3(g))=441,0kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của SO2

  • A
    -441,0 kJ/mol
  • B
    -144,2 kJ/mol
  • C
    -296,8 kJ/mol
  • D
    -167,2 kJ/mol
Câu 27 :

Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau:

N2(g) + O2(g) 2NO(g)   ΔrHo298=180kJΔrHo298=180kJ

Kết luận nào sau đây đúng?

  • A
    Nitrogen và oxygen phản ứng mạnh hơn khi ở nhiệt độ thấp
  • B
    Phản ứng tỏa nhiệt
  • C
    Phản ứng xảy ra thuận lợi hơn ở điều kiện thường
  • D
    Phản ứng hóa học xảy ra có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường
Câu 28 :

Cho các phản ứng dưới đây:

(1) CO(g) + ½ (O2) CO2(g)  ΔrHo298=283kJΔrHo298=283kJ

(2) C(s) + H2O(g) CO(g) + H2(g)  ΔrHo298=+131,25kJΔrHo298=+131,25kJ

(3) H2(g) + F2(g) 2HF(g)  ΔrHo298=546kJΔrHo298=546kJ

(4) H2(g) + Cl2(g) 2HCl(g)  ΔrHo298=184,62kJΔrHo298=184,62kJ

Phản ứng xảy ra thuận lợi nhất là

  • A
    phản ứng (1)
  • B
    phản ứng (2)
  • C
    phản ứng (3)
  • D
    phản ứng (4)
Câu 29 :

Sulfur dioxide là một chất có nhiều ứng dụng trong công nghiệp (dùng để sản xuất sulfuric acid, tẩy trắng bột giấy trong công nghiệp giấy, tẩy trắng dung dịch đường trong sản xuất đường tinh luyện,…) và giúp ngăn cản sự phát triển của một số loại vi khuẩn và nấm gây hư hại cho thực phẩm. Ở áp suất 1 bar và nhiệt độ 25oC, phản ứng giữa 1 mol sulfur với oxygen xảy ra theo phương trình: S(s) + O2(g) SO2(g) và tỏa ra một lượng nhiệt là 296,8 kJ. Cho các phát biểu sau:

(a) 28,8 gam sulfuric cháy hoàn toàn tỏa ra một lượng nhiệt là 267120 J

(b) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là – 296,8 kJ

(c) Enthalpy tạo thành chuẩn của sulfur dioxide bằng -296,8 kJ/mol

(d) Sulfur dioxide vừa có thể là chất khử vừa có thể là chất oxi hóa, tùy thuộc vào phản ứng mà nó tham gia. Biết trong hợp chất, sulfur có các số oxi hóa thường gặp là -2, +4, +6

(e) 0,6 mol sulfur tác dụng hết với oxygen giải phóng 178,08 kJ năng lượng dưới dạng nhiệt

Số phát biết đúng là

  • A
    3
  • B
    4
  • C
    5
  • D
    2
Câu 30 :

Trong phòng thí nghiệm, hydrochloric acid đặc có thể dùng để điều chế khí chlorine theo hai phản ứng:

16HCl(aq) + 2KMnO4(s) 2 MnCl2 (aq) + 2KCl(aq) + 8H2O(l) + 5Cl2(g)  (1)

4HCl(aq) + MnO2(s) MnCl2(aq) + 2H2O (l) + Cl2(g)   (2)

Cho bảng giá trị enthalpy tạo thành chuẩn (kJ/mol) của các chất như dưới đây:

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1) là

  • A
    118 kJ
  • B
    198 kJ
  • C
    122 kJ
  • D
    176 kJ

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng có sự nhường và nhận

  • A
    electron
  • B
    neutron
  • C
    proton
  • D
    cation

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết về phản ứng oxi hóa – khử

Lời giải chi tiết :

Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng có sự nhường và nhận electron

Đáp án A

Câu 2 :

Trong quá trình: Br2 2Br- thì một phân tử Br2 đã:

  • A
    nhận thêm 1 electron
  • B
    nhận thêm 2 electron
  • C
    nhường đi 2 electron
  • D
    nhường đi 1 electron

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Br2 + 2e Br-

Đáp án B

Câu 3 :

Số oxi hóa là một đại lượng đặc trưng cho đại lượng nào sau đây của nguyên tử trong phân tử?

  • A
    Hóa trị
  • B
    Điện tích
  • C
    Khối lượng
  • D
    Số hiệu

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết về khái niệm số oxi hóa

Lời giải chi tiết :

Số oxi hóa là một đại lượng đặc trưng cho đại lượng điện tích của nguyên tử trong phân tử

Câu 4 :

Số oxi hóa của nitrogen trong hợp chất KNO3

  • A
    +3
  • B
    +5
  • C
    +7
  • D
    +2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Cách xác định số oxi hóa

Lời giải chi tiết :

Số oxi hóa của nitrogen trong hợp chất KNO3 là +5

Câu 5 :

Trong hợp chất SO3, số oxi hóa của sulfur (lưu huỳnh) là

  • A
    +2
  • B
    +3
  • C
    +5
  • D
    +6

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào cách xác định số oxi hóa

Lời giải chi tiết :

Gọi số oxi hóa của S trong SO3 là x

1.x + 3.(-2) = 0 => x = 6

Đáp án D

Câu 6 :

Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau:

N2 + O2 2NO   ΔrHo298=180kJΔrHo298=180kJ

Kết luận nào sau đây đúng?

  • A
    Phản ứng tỏa nhiệt ra môi trường
  • B
    Phản ứng xảy ra thuận lợi ở điều kiện thường
  • C
    Phản ứng hóa học xảy ra có sự hấp thu nhiệt từ môi trường
  • D
    Nitrogen và oxygen phản ứng mạnh hơn khi ở nhiệt độ thấp.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết về năng lượng hóa học

Lời giải chi tiết :

Phản ứng có ΔrHo298ΔrHo298> 0 nên là phản ứng thu nhiệt, hấp thu nhiệt từ môi trường

Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao

Đáp án C

Câu 7 :

Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:

(a) CO(g) + O2(g) CO2(g)     ΔrHo298=283,00kJΔrHo298=283,00kJ

(b) C2H6OH(l) +O2(g) 2CO2(g) + 3H2O(l)   ΔrHo298=21366,89kJΔrHo298=21366,89kJ

(c) ZnSO4(s) ZnO(s) + SO3(g)    ΔrHo298=+235,21kJΔrHo298=+235,21kJ

Số phản ứng tỏa nhiệt là

  • A
    2
  • B
    1
  • C
    0
  • D
    3

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết về năng lượng hóa học

Lời giải chi tiết :

(a), (b) có ΔrHo298ΔrHo298< 0, nên là phản ứng tỏa nhiệt

Đáp án A

Câu 8 :

Phản ứng nào biểu diễn nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của CO(g), biết ΔfHo298ΔfHo298(CO, g) = -110,5 kJ/mol?

  • A
    C(graphite) + ½ O2(g) CO(g)   ΔrHo298=110,5kJΔrHo298=110,5kJ
  • B
    C (graphite) + CO2(g) 2CO(g)  ΔrHo298=110,5kJΔrHo298=110,5kJ
  • C
    CO(g) + O2(g) CO2(g)    ΔrHo298=110,5kJΔrHo298=110,5kJ
  • D
    2C(graphite) + O2(g) 2CO(g)   ΔrHo298=110,5kJΔrHo298=110,5kJ

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết về biến thiên enthalpy

Lời giải chi tiết :

Phản ứng biểu diễn nhiệt tạo thành chuẩn của CO(g) là:

C(graphite) + ½ O2(g) CO(g)   ΔrHo298=110,5kJΔrHo298=110,5kJ

Đáp án A

Câu 9 :

Số oxi hóa của S trong phân tử Na2S2O3

  • A
    0
  • B
    -2
  • C
    +2
  • D
    +4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết về phản ứng oxi hóa – khử

Lời giải chi tiết :

Số oxi hóa của S trong phân tử Na2S2O3 là +2

Đáp án C

Câu 10 :

Cho phản ứng có dạng: aA(g)+bB(g)mM(g)+nN(g)aA(g)+bB(g)mM(g)+nN(g)

Công thức tính biến thiến enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết Eb là

  • A
    ΔrHo298=Eb(A)+Eb(B)Eb(M)Eb(N)ΔrHo298=Eb(A)+Eb(B)Eb(M)Eb(N)
  • B
    ΔrHo298=a.Eb(A)+b.Eb(B)m.Eb(M)n.Eb(N)ΔrHo298=a.Eb(A)+b.Eb(B)m.Eb(M)n.Eb(N)
  • C
    ΔrHo298=Eb(M)+Eb(N)Eb(A)Eb(B)ΔrHo298=Eb(M)+Eb(N)Eb(A)Eb(B)
  • D
    ΔrHo298=m.Eb(M)+n.Eb(N)a.Eb(A)b.Eb(B)ΔrHo298=m.Eb(M)+n.Eb(N)a.Eb(A)b.Eb(B)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết về năng lượng hóa học

Lời giải chi tiết :

Công thức tính biến thiên enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết Eb là

ΔrHo298=a.Eb(A)+b.Eb(B)m.Eb(M)n.Eb(N)ΔrHo298=a.Eb(A)+b.Eb(B)m.Eb(M)n.Eb(N)

Đáp án B

Câu 11 :

Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A
    Nhiệt tạo thành của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất
  • B
    Nhiệt tạo thành chuẩn là nhiệt tạo thành ở điều kiện chuẩn
  • C
    Nhiệt tọa thành của các đơn chất ở dạng bền vững nhất bằng một.
  • D
    Biến thiên enthalpy của phản ứng được xác định bằng hiệu số giữa tổng nhiệt tạo thành các sản phẩm và tổng nhiệt tạo thành các chất đầu

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết về năng lượng hóa học

Lời giải chi tiết :

C sai, vì nhiệt tạo thành chuẩn của các đơn chất ở dạng bền vững nhất bằng 0

Đáp án C

Câu 12 :

Trong phản ứng thu nhiệt, dấu của ΔΔH dương vì

  • A
    năng lượng của hệ chất phản ứng lớn hơn năng lượng của hệ chất sản phẩm
  • B
    năng lượng của hệ chất phản ứng nhỏ hơn năng lượng của hệ chất sản phẩm
  • C
    hệ giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt
  • D
    enthalpy của chất phản ứng lớn hơn enthalpu của chất sản phẩm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết về enthalpy

Lời giải chi tiết :

Trong phản ứng thu nhiệt, dấu của ΔΔH dương vì năng lượng của hệ chất phản ứng nhỏ hơn năng lượng của hệ chất sản phẩm

Đáp án B

Câu 13 :

Trong phản ứng: 3Cl2 + 6KOH KClO3 + 5KCl + 3H2O. Thì Cl2 đóng vai trò

  • A
    chất khử
  • B
    chất oxi hóa
  • C
    vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử
  • D
    môi trường

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Chất oxi hóa, chất khử trong phản ứng

Lời giải chi tiết :

Cl2o+2e2ClCl2o+2e2Cl

=> Cl2 đóng vai trò là chất oxi hóa

Đáp án B

Câu 14 :

Phát biểu nào dưới đây không đúng?

  • A
    Phản ứng oix hóa – khử là phản ứng luôn xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử
  • B
    Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của ít nhất một nguyên tố
  • C
    Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của tất cả các nguyên tố
  • D
    Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng có sự chuyển electron giữa các chất tham gia

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết về phản ứng oxi hóa – khử

Lời giải chi tiết :

C sai, vì phản ứng oxi hóa khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của 1 vài nguyên tố

Đáp án C

Câu 15 :

Hỗn hợp potassium chlorate (KClO3) và phosphorus đỏ là thành phần chính của “thuốc súng” sử dụng báo hiệu cuộc đua bắt đầu. Phản ứng giữa hai chất sinh ra lượng lớn khói màu trắng theo phản ứng sau: KClO3 + P KCl + P2O5

Hệ số cân bằng nguyên tối giản của chất oxi hóa là

  • A
    6
  • B
    5
  • C
    4
  • D
    3

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết về phản ứng oxi hóa – khử

Lời giải chi tiết :

5KClO3 + 6P ⟶  5KCl + 3P2O5

Cl+5 + 6e ⟶  Cl-1

P0 ⟶  P+5 + 5e

Chất oxi hoá là KClO3

Đáp án B

Câu 16 :

Carbon đóng vai trò chất oxi hóa ở phản ứng nào sau đây?

  • A
  • B
  • C
  • D

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Cách xác định số oxi hóa

Lời giải chi tiết :

C + 4e C-4

=> Carbon đóng vai trò chất oxi hóa

Đáp án D

Câu 17 :

Phản ứng tự oxi hóa – tự khử là phản ứng oxi hóa – khử trong đó nguyên tử nhường và nguyên tử nhận electron thuộc cùng một nguyên tố, có cùng số oxi hóa ban đầu và thuộc cùng một chất. Trong các phản ứng, phản ứng nào là phản ứng tự oxi hóa – tự khử.

  • A
    3Cl2 + 3Fe 2FeCl3
  • B
    CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
  • C
    NH4NO3 N2 + 2H2O
  • D
    Cl2 + 6KOH KClO3 + 5KCl + 3H2O

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết về phản ứng oxi hóa – khử

Lời giải chi tiết :

Cl2 + 6KOH KClO3 + 5KCl + 3H2O là phản ứng tự oxi hóa – tự khử.

Đáp án D

Câu 18 :

Cho nhiệt tạo thành chuẩn của các chất tương ứng trong phương trình

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng sau: 2NO2(g) N2O4(g) là

  • A
    -57,24 kJ
  • B
    24,04 kJ
  • C
    57,24 kJ
  • D
    -24,04 kJ

Đáp án : A

Phương pháp giải :

ΔrHo298=ΔfHo298(sp)ΔfHo298(cd)ΔrHo298=ΔfHo298(sp)ΔfHo298(cd)

Lời giải chi tiết :

ΔrHo298=ΔfHo298(N2O4)2ΔfHo298(NO2)=9,162.33,2=57,24kJΔrHo298=ΔfHo298(N2O4)2ΔfHo298(NO2)=9,162.33,2=57,24kJ

Đáp án A

Câu 19 :

Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng được biểu thị tại hình vẽ bên dưới. Kết luận nào sau đây là đúng với sơ đồ hình vẽ?

  • A
    Phản ứng trong hình vẽ là phản ứng tỏa nhiệt
  • B
    Biến thiên enthalpy của phản ứng là a kJ/mol.
  • C
    Năng lượng chất tham gia phản ứng nhỏ hơn năng lượng chất sản phẩm
  • D
    Phản ứng trong hình vẽ là phản ứng thu nhiệt.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử lí đồ thị biến thiên enthalpy các chất trong phản ứng

Lời giải chi tiết :

Phản ứng trong hình vẽ là phản ứng tỏa nhiệt do ΔrHo298ΔrHo298< 0.

Đáp án A

Câu 20 :

Cho ΔfHo298ΔfHo298(NaCl(s)) = -411,1 kJ/mol. Biết 1J = 0,239 cal. Enthalpy tạo thành chuẩn của NaCl(2) là

  • A
    98,2529 kcal/mol
  • B
    -98,2529 kcal/mol
  • C
    411,1 kcal/mol
  • D
    -411,1 kcal/mol

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bài toán đổi đơn vị

Lời giải chi tiết :

ΔfHo298ΔfHo298(NaCl(s)) = -411,1 kJ/mol = -98,2529 kcal/mol.

Đáp án B

Câu 21 :

Cho 2 phương trình nhiệt hóa học sau:

Khẳng định đúng là

a) Phản ứng (1) là phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng (2) là phản ứng thu nhiệt

b) Phản ứng (1) là phản ứng thu nhiệt, phản ứng (2) là phản ứng tỏa nhiệt.

c) Phản ứng (1) và phản ứng (2) là phản ứng thu nhiệt

d) Phản ứng (1) và phản ứng (2) là phản ứng tỏa nhiệt

Số khẳng định đúng là

  • A
    3
  • B
    4
  • C
    2
  • D
    1

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết về năng lượng hóa học

Lời giải chi tiết :

ΔrHo298ΔrHo298của phản ứng (1) > 0 => phản ứng thu nhiệt

ΔrHo298ΔrHo298của phản ứng (2) < 0 => phản ứng tỏa nhiệt

b) đúng

a), c), d) sai

Đáp án D

Câu 22 :

Cho từng chất. Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử là

  • A
    5
  • B
    6
  • C
    7
  • D
    8

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết về phản ứng oxi hóa – khử

Lời giải chi tiết :

Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe(NO3)2, FeSO4, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử

Đáp án C

Câu 23 :

Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng dưới đây là:

Fe3O4 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

  • A
    21
  • B
    26
  • C
    19
  • D
    28

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết về phản ứng oxi hóa – khử

Lời giải chi tiết :

2Fe3O4 + 10H2SO4 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O

Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng = 2 + 10 + 3 + 1 + 10 = 26

Đáp án B

Câu 24 :

Hòa tan hoàn toàn x mol CuFeS2 bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư) sinh ra y mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biểu thức liên hệ giữa x và y là

  • A
    y = 17x
  • B
    x = 15y
  • C
    x = 17y
  • D
    y = 15x

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết về phản ứng oxi hóa – khử

Lời giải chi tiết :

CuFeS2Cu2++Fe3++2S+6+17eH+5+1eN+4

Bảo toàn e => Biểu thức liên hệ giữa x và y là y = 17x

Đáp án A

Câu 25 :

Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng:

C3H6(g) + H2(g) C3H8(g)

Biết năng lượng liên kết của một số liên kết được cho dưới bảng sau

  • A
    126 (kJ)
  • B
    -134 (kJ)
  • C
    -156 (kJ)
  • D
    -126 (kJ)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết về năng lượng hóa học

Lời giải chi tiết :

ΔrHo298=6ECH+ECC+EC=C+EHH8ECH2ECC=134kJ

Đáp án B

Câu 26 :

Cho biết biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:

SO2(g)+12O2(g)SO3(l)  ΔrHo298=144,2kJ

Biết ΔfH0298(SO3(g))=441,0kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của SO2

  • A
    -441,0 kJ/mol
  • B
    -144,2 kJ/mol
  • C
    -296,8 kJ/mol
  • D
    -167,2 kJ/mol

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết về năng lượng hóa học

Lời giải chi tiết :

ΔrHo298=ΔfHo298(SO3)ΔfHo298(SO2)12ΔfHo298(O2)=144,2ΔfHo298(SO2)=441,0+144,2=296,8kJ/mol

Đáp án C

Câu 27 :

Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau:

N2(g) + O2(g) 2NO(g)   ΔrHo298=180kJ

Kết luận nào sau đây đúng?

  • A
    Nitrogen và oxygen phản ứng mạnh hơn khi ở nhiệt độ thấp
  • B
    Phản ứng tỏa nhiệt
  • C
    Phản ứng xảy ra thuận lợi hơn ở điều kiện thường
  • D
    Phản ứng hóa học xảy ra có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết về năng lượng hóa học

Lời giải chi tiết :

A sai, vì nitrogen và oxygen phản ứng mạnh hơn khi ở nhiệt độ cao

B sai, vì phản ứng thu nhiệt

C sai, vì phản ứng xảy ra thuận lợi hơn ở nhiệt độ cao

D đúng.

Đáp án D

Câu 28 :

Cho các phản ứng dưới đây:

(1) CO(g) + ½ (O2) CO2(g)  ΔrHo298=283kJ

(2) C(s) + H2O(g) CO(g) + H2(g)  ΔrHo298=+131,25kJ

(3) H2(g) + F2(g) 2HF(g)  ΔrHo298=546kJ

(4) H2(g) + Cl2(g) 2HCl(g)  ΔrHo298=184,62kJ

Phản ứng xảy ra thuận lợi nhất là

  • A
    phản ứng (1)
  • B
    phản ứng (2)
  • C
    phản ứng (3)
  • D
    phản ứng (4)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết về năng lượng hóa học

Lời giải chi tiết :

Phản ứng xảy ra thuận lợi nhất là phản ứng (3)

Đáp án C

Câu 29 :

Sulfur dioxide là một chất có nhiều ứng dụng trong công nghiệp (dùng để sản xuất sulfuric acid, tẩy trắng bột giấy trong công nghiệp giấy, tẩy trắng dung dịch đường trong sản xuất đường tinh luyện,…) và giúp ngăn cản sự phát triển của một số loại vi khuẩn và nấm gây hư hại cho thực phẩm. Ở áp suất 1 bar và nhiệt độ 25oC, phản ứng giữa 1 mol sulfur với oxygen xảy ra theo phương trình: S(s) + O2(g) SO2(g) và tỏa ra một lượng nhiệt là 296,8 kJ. Cho các phát biểu sau:

(a) 28,8 gam sulfuric cháy hoàn toàn tỏa ra một lượng nhiệt là 267120 J

(b) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là – 296,8 kJ

(c) Enthalpy tạo thành chuẩn của sulfur dioxide bằng -296,8 kJ/mol

(d) Sulfur dioxide vừa có thể là chất khử vừa có thể là chất oxi hóa, tùy thuộc vào phản ứng mà nó tham gia. Biết trong hợp chất, sulfur có các số oxi hóa thường gặp là -2, +4, +6

(e) 0,6 mol sulfur tác dụng hết với oxygen giải phóng 178,08 kJ năng lượng dưới dạng nhiệt

Số phát biết đúng là

  • A
    3
  • B
    4
  • C
    5
  • D
    2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Biến thiên enthalpy của phản ứng

Lời giải chi tiết :

n S = 28,8 : 32 = 0,9 mol Nhiệt tỏa ra = 0,9 . 296,8 = 267,12 kJ = 167 120 J (a) đúng.

Tỏa ra một lượng nhiệt 296,8 kJ ΔrHo298=296,8kJ(b)đúng

ΔrHo298=ΔfHo298(SO2)=296,8kJ (c) đúng

(d) đúng

0,6 mol sulfur tác dụng hết với oxygen giải phóng: 0,6.296,8 = 178,08 kJ (e) sai

Có 4 phát biểu đúng

Câu 30 :

Trong phòng thí nghiệm, hydrochloric acid đặc có thể dùng để điều chế khí chlorine theo hai phản ứng:

16HCl(aq) + 2KMnO4(s) 2 MnCl2 (aq) + 2KCl(aq) + 8H2O(l) + 5Cl2(g)  (1)

4HCl(aq) + MnO2(s) MnCl2(aq) + 2H2O (l) + Cl2(g)   (2)

Cho bảng giá trị enthalpy tạo thành chuẩn (kJ/mol) của các chất như dưới đây:

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1) là

  • A
    118 kJ
  • B
    198 kJ
  • C
    122 kJ
  • D
    176 kJ

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào cách tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành

Lời giải chi tiết :

ΔrHo298=8.(285)+2.(419)+2.(555)2.(837)16.(167)=118kJ

Đáp án A

close