Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 - Cánh diều - Đề số 6Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Cánh diều Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa... Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng có sự nhường và nhậnĐề bài
Câu 1 :
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng có sự nhường và nhận
Câu 2 :
Trong quá trình: Br2 \( \to \)2Br- thì một phân tử Br2 đã:
Câu 3 :
Số oxi hóa là một đại lượng đặc trưng cho đại lượng nào sau đây của nguyên tử trong phân tử?
Câu 4 :
Số oxi hóa của nitrogen trong hợp chất KNO3 là
Câu 5 :
Trong hợp chất SO3, số oxi hóa của sulfur (lưu huỳnh) là
Câu 6 :
Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau: N2 + O2 \( \to \)2NO \({\Delta _r}H_{298}^o = 180kJ\) Kết luận nào sau đây đúng?
Câu 7 :
Cho các phương trình nhiệt hóa học sau: (a) CO(g) + O2(g) \( \to \) CO2(g) \({\Delta _r}H_{298}^o = - 283,00kJ\) (b) C2H6OH(l) +O2(g) \( \to \) 2CO2(g) + 3H2O(l) \({\Delta _r}H_{298}^o = - 21366,89kJ\) (c) ZnSO4(s) \( \to \) ZnO(s) + SO3(g) \({\Delta _r}H_{298}^o = + 235,21kJ\) Số phản ứng tỏa nhiệt là
Câu 8 :
Phản ứng nào biểu diễn nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của CO(g), biết \({\Delta _f}H_{298}^o\)(CO, g) = -110,5 kJ/mol?
Câu 9 :
Số oxi hóa của S trong phân tử Na2S2O3 là
Câu 10 :
Cho phản ứng có dạng: \(aA(g) + bB(g) \to mM(g) + nN(g)\) Công thức tính biến thiến enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết Eb là
Câu 11 :
Phát biểu nào sau đây là sai?
Câu 12 :
Trong phản ứng thu nhiệt, dấu của \(\Delta \)H dương vì
Câu 13 :
Trong phản ứng: 3Cl2 + 6KOH \( \to \) KClO3 + 5KCl + 3H2O. Thì Cl2 đóng vai trò
Câu 14 :
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
Câu 15 :
Hỗn hợp potassium chlorate (KClO3) và phosphorus đỏ là thành phần chính của “thuốc súng” sử dụng báo hiệu cuộc đua bắt đầu. Phản ứng giữa hai chất sinh ra lượng lớn khói màu trắng theo phản ứng sau: KClO3 + P \( \to \) KCl + P2O5 Hệ số cân bằng nguyên tối giản của chất oxi hóa là
Câu 16 :
Carbon đóng vai trò chất oxi hóa ở phản ứng nào sau đây?
Câu 17 :
Phản ứng tự oxi hóa – tự khử là phản ứng oxi hóa – khử trong đó nguyên tử nhường và nguyên tử nhận electron thuộc cùng một nguyên tố, có cùng số oxi hóa ban đầu và thuộc cùng một chất. Trong các phản ứng, phản ứng nào là phản ứng tự oxi hóa – tự khử.
Câu 18 :
Cho nhiệt tạo thành chuẩn của các chất tương ứng trong phương trình Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng sau: 2NO2(g) \( \to \) N2O4(g) là
Câu 19 :
Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng được biểu thị tại hình vẽ bên dưới. Kết luận nào sau đây là đúng với sơ đồ hình vẽ?
Câu 20 :
Cho \({\Delta _f}H_{298}^o\)(NaCl(s)) = -411,1 kJ/mol. Biết 1J = 0,239 cal. Enthalpy tạo thành chuẩn của NaCl(2) là
Câu 21 :
Cho 2 phương trình nhiệt hóa học sau: Khẳng định đúng là a) Phản ứng (1) là phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng (2) là phản ứng thu nhiệt b) Phản ứng (1) là phản ứng thu nhiệt, phản ứng (2) là phản ứng tỏa nhiệt. c) Phản ứng (1) và phản ứng (2) là phản ứng thu nhiệt d) Phản ứng (1) và phản ứng (2) là phản ứng tỏa nhiệt Số khẳng định đúng là
Câu 22 :
Cho từng chất. Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử là
Câu 23 :
Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng dưới đây là: Fe3O4 + H2SO4 \( \to \)Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Câu 24 :
Hòa tan hoàn toàn x mol CuFeS2 bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư) sinh ra y mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biểu thức liên hệ giữa x và y là
Câu 25 :
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: C3H6(g) + H2(g) \( \to \) C3H8(g) Biết năng lượng liên kết của một số liên kết được cho dưới bảng sau
Câu 26 :
Cho biết biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn: \(S{O_2}(g) + \frac{1}{2}{O_2}(g) \to S{O_3}(l)\) \({\Delta _r}H_{298}^o = - 144,2kJ\) Biết \({\Delta _f}H_{298}^0(S{O_3}(g)) = - 441,0kJ/mol\). Nhiệt tạo thành chuẩn của SO2 là
Câu 27 :
Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau: N2(g) + O2(g) \( \to \) 2NO(g) \({\Delta _r}H_{298}^o = 180kJ\) Kết luận nào sau đây đúng?
Câu 28 :
Cho các phản ứng dưới đây: (1) CO(g) + ½ (O2) \( \to \) CO2(g) \({\Delta _r}H_{298}^o = - 283kJ\) (2) C(s) + H2O(g) \( \to \) CO(g) + H2(g) \({\Delta _r}H_{298}^o = + 131,25kJ\) (3) H2(g) + F2(g) \( \to \) 2HF(g) \({\Delta _r}H_{298}^o = - 546kJ\) (4) H2(g) + Cl2(g) \( \to \) 2HCl(g) \({\Delta _r}H_{298}^o = - 184,62kJ\) Phản ứng xảy ra thuận lợi nhất là
Câu 29 :
Sulfur dioxide là một chất có nhiều ứng dụng trong công nghiệp (dùng để sản xuất sulfuric acid, tẩy trắng bột giấy trong công nghiệp giấy, tẩy trắng dung dịch đường trong sản xuất đường tinh luyện,…) và giúp ngăn cản sự phát triển của một số loại vi khuẩn và nấm gây hư hại cho thực phẩm. Ở áp suất 1 bar và nhiệt độ 25oC, phản ứng giữa 1 mol sulfur với oxygen xảy ra theo phương trình: S(s) + O2(g) \( \to \) SO2(g) và tỏa ra một lượng nhiệt là 296,8 kJ. Cho các phát biểu sau: (a) 28,8 gam sulfuric cháy hoàn toàn tỏa ra một lượng nhiệt là 267120 J (b) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là – 296,8 kJ (c) Enthalpy tạo thành chuẩn của sulfur dioxide bằng -296,8 kJ/mol (d) Sulfur dioxide vừa có thể là chất khử vừa có thể là chất oxi hóa, tùy thuộc vào phản ứng mà nó tham gia. Biết trong hợp chất, sulfur có các số oxi hóa thường gặp là -2, +4, +6 (e) 0,6 mol sulfur tác dụng hết với oxygen giải phóng 178,08 kJ năng lượng dưới dạng nhiệt Số phát biết đúng là
Câu 30 :
Trong phòng thí nghiệm, hydrochloric acid đặc có thể dùng để điều chế khí chlorine theo hai phản ứng: 16HCl(aq) + 2KMnO4(s) \( \to \) 2 MnCl2 (aq) + 2KCl(aq) + 8H2O(l) + 5Cl2(g) (1) 4HCl(aq) + MnO2(s) \( \to \) MnCl2(aq) + 2H2O (l) + Cl2(g) (2) Cho bảng giá trị enthalpy tạo thành chuẩn (kJ/mol) của các chất như dưới đây: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1) là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng có sự nhường và nhận
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào lý thuyết về phản ứng oxi hóa – khử Lời giải chi tiết :
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng có sự nhường và nhận electron Đáp án A
Câu 2 :
Trong quá trình: Br2 \( \to \)2Br- thì một phân tử Br2 đã:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Br2 + 2e \( \to \)Br- Đáp án B
Câu 3 :
Số oxi hóa là một đại lượng đặc trưng cho đại lượng nào sau đây của nguyên tử trong phân tử?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào lý thuyết về khái niệm số oxi hóa Lời giải chi tiết :
Số oxi hóa là một đại lượng đặc trưng cho đại lượng điện tích của nguyên tử trong phân tử
Câu 4 :
Số oxi hóa của nitrogen trong hợp chất KNO3 là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Cách xác định số oxi hóa Lời giải chi tiết :
Số oxi hóa của nitrogen trong hợp chất KNO3 là +5
Câu 5 :
Trong hợp chất SO3, số oxi hóa của sulfur (lưu huỳnh) là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào cách xác định số oxi hóa Lời giải chi tiết :
Gọi số oxi hóa của S trong SO3 là x 1.x + 3.(-2) = 0 => x = 6 Đáp án D
Câu 6 :
Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau: N2 + O2 \( \to \)2NO \({\Delta _r}H_{298}^o = 180kJ\) Kết luận nào sau đây đúng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào lý thuyết về năng lượng hóa học Lời giải chi tiết :
Phản ứng có \({\Delta _r}H_{298}^o\)> 0 nên là phản ứng thu nhiệt, hấp thu nhiệt từ môi trường Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao Đáp án C
Câu 7 :
Cho các phương trình nhiệt hóa học sau: (a) CO(g) + O2(g) \( \to \) CO2(g) \({\Delta _r}H_{298}^o = - 283,00kJ\) (b) C2H6OH(l) +O2(g) \( \to \) 2CO2(g) + 3H2O(l) \({\Delta _r}H_{298}^o = - 21366,89kJ\) (c) ZnSO4(s) \( \to \) ZnO(s) + SO3(g) \({\Delta _r}H_{298}^o = + 235,21kJ\) Số phản ứng tỏa nhiệt là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào lý thuyết về năng lượng hóa học Lời giải chi tiết :
(a), (b) có \({\Delta _r}H_{298}^o\)< 0, nên là phản ứng tỏa nhiệt Đáp án A
Câu 8 :
Phản ứng nào biểu diễn nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của CO(g), biết \({\Delta _f}H_{298}^o\)(CO, g) = -110,5 kJ/mol?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào lý thuyết về biến thiên enthalpy Lời giải chi tiết :
Phản ứng biểu diễn nhiệt tạo thành chuẩn của CO(g) là: C(graphite) + ½ O2(g) \( \to \) CO(g) \({\Delta _r}H_{298}^o = - 110,5kJ\) Đáp án A
Câu 9 :
Số oxi hóa của S trong phân tử Na2S2O3 là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào lý thuyết về phản ứng oxi hóa – khử Lời giải chi tiết :
Số oxi hóa của S trong phân tử Na2S2O3 là +2 Đáp án C
Câu 10 :
Cho phản ứng có dạng: \(aA(g) + bB(g) \to mM(g) + nN(g)\) Công thức tính biến thiến enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết Eb là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào lý thuyết về năng lượng hóa học Lời giải chi tiết :
Công thức tính biến thiên enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết Eb là \({\Delta _r}H_{298}^o = a.{E_b}(A) + b.{E_b}(B) - m.{E_b}(M) - n.{E_b}(N)\) Đáp án B
Câu 11 :
Phát biểu nào sau đây là sai?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào lý thuyết về năng lượng hóa học Lời giải chi tiết :
C sai, vì nhiệt tạo thành chuẩn của các đơn chất ở dạng bền vững nhất bằng 0 Đáp án C
Câu 12 :
Trong phản ứng thu nhiệt, dấu của \(\Delta \)H dương vì
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào lý thuyết về enthalpy Lời giải chi tiết :
Trong phản ứng thu nhiệt, dấu của \(\Delta \)H dương vì năng lượng của hệ chất phản ứng nhỏ hơn năng lượng của hệ chất sản phẩm Đáp án B
Câu 13 :
Trong phản ứng: 3Cl2 + 6KOH \( \to \) KClO3 + 5KCl + 3H2O. Thì Cl2 đóng vai trò
Đáp án : B Phương pháp giải :
Chất oxi hóa, chất khử trong phản ứng Lời giải chi tiết :
\(C{l_2}^o + 2{\rm{e}} \to 2C{l^ - }\) => Cl2 đóng vai trò là chất oxi hóa Đáp án B
Câu 14 :
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào lý thuyết về phản ứng oxi hóa – khử Lời giải chi tiết :
C sai, vì phản ứng oxi hóa khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của 1 vài nguyên tố Đáp án C
Câu 15 :
Hỗn hợp potassium chlorate (KClO3) và phosphorus đỏ là thành phần chính của “thuốc súng” sử dụng báo hiệu cuộc đua bắt đầu. Phản ứng giữa hai chất sinh ra lượng lớn khói màu trắng theo phản ứng sau: KClO3 + P \( \to \) KCl + P2O5 Hệ số cân bằng nguyên tối giản của chất oxi hóa là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào lý thuyết về phản ứng oxi hóa – khử Lời giải chi tiết :
5KClO3 + 6P ⟶ 5KCl + 3P2O5 Cl+5 + 6e ⟶ Cl-1 P0 ⟶ P+5 + 5e Chất oxi hoá là KClO3 Đáp án B
Câu 16 :
Carbon đóng vai trò chất oxi hóa ở phản ứng nào sau đây?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Cách xác định số oxi hóa Lời giải chi tiết :
C + 4e \( \to \) C-4 => Carbon đóng vai trò chất oxi hóa Đáp án D
Câu 17 :
Phản ứng tự oxi hóa – tự khử là phản ứng oxi hóa – khử trong đó nguyên tử nhường và nguyên tử nhận electron thuộc cùng một nguyên tố, có cùng số oxi hóa ban đầu và thuộc cùng một chất. Trong các phản ứng, phản ứng nào là phản ứng tự oxi hóa – tự khử.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào lý thuyết về phản ứng oxi hóa – khử Lời giải chi tiết :
Cl2 + 6KOH \( \to \) KClO3 + 5KCl + 3H2O là phản ứng tự oxi hóa – tự khử. Đáp án D
Câu 18 :
Cho nhiệt tạo thành chuẩn của các chất tương ứng trong phương trình Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng sau: 2NO2(g) \( \to \) N2O4(g) là
Đáp án : A Phương pháp giải :
\({\Delta _r}H_{298}^o = {\Delta _f}H_{298}^o(sp) - {\Delta _f}H_{298}^o(c{\rm{d}})\) Lời giải chi tiết :
\({\Delta _r}H_{298}^o = {\Delta _f}H_{298}^o({N_2}{{\rm{O}}_4}) - 2{\Delta _f}H_{298}^o(N{O_2}) = 9,16 - 2.33,2 = - 57,24kJ\) Đáp án A
Câu 19 :
Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng được biểu thị tại hình vẽ bên dưới. Kết luận nào sau đây là đúng với sơ đồ hình vẽ?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử lí đồ thị biến thiên enthalpy các chất trong phản ứng Lời giải chi tiết :
Phản ứng trong hình vẽ là phản ứng tỏa nhiệt do \({\Delta _r}H_{298}^o\)< 0. Đáp án A
Câu 20 :
Cho \({\Delta _f}H_{298}^o\)(NaCl(s)) = -411,1 kJ/mol. Biết 1J = 0,239 cal. Enthalpy tạo thành chuẩn của NaCl(2) là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Bài toán đổi đơn vị Lời giải chi tiết :
\({\Delta _f}H_{298}^o\)(NaCl(s)) = -411,1 kJ/mol = -98,2529 kcal/mol. Đáp án B
Câu 21 :
Cho 2 phương trình nhiệt hóa học sau: Khẳng định đúng là a) Phản ứng (1) là phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng (2) là phản ứng thu nhiệt b) Phản ứng (1) là phản ứng thu nhiệt, phản ứng (2) là phản ứng tỏa nhiệt. c) Phản ứng (1) và phản ứng (2) là phản ứng thu nhiệt d) Phản ứng (1) và phản ứng (2) là phản ứng tỏa nhiệt Số khẳng định đúng là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào lý thuyết về năng lượng hóa học Lời giải chi tiết :
Vì \({\Delta _r}H_{298}^o\)của phản ứng (1) > 0 => phản ứng thu nhiệt Vì \({\Delta _r}H_{298}^o\)của phản ứng (2) < 0 => phản ứng tỏa nhiệt b) đúng a), c), d) sai Đáp án D
Câu 22 :
Cho từng chất. Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào lý thuyết về phản ứng oxi hóa – khử Lời giải chi tiết :
Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe(NO3)2, FeSO4, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử Đáp án C
Câu 23 :
Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng dưới đây là: Fe3O4 + H2SO4 \( \to \)Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào lý thuyết về phản ứng oxi hóa – khử Lời giải chi tiết :
2Fe3O4 + 10H2SO4 \( \to \) 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng = 2 + 10 + 3 + 1 + 10 = 26 Đáp án B
Câu 24 :
Hòa tan hoàn toàn x mol CuFeS2 bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư) sinh ra y mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biểu thức liên hệ giữa x và y là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào lý thuyết về phản ứng oxi hóa – khử Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}CuFe{S_2} \to C{u^{2 + }} + F{e^{3 + }} + 2{S^{ + 6}} + 17e\\{H^{ + 5}} + 1e \to {N^{ + 4}}\end{array}\) Bảo toàn e => Biểu thức liên hệ giữa x và y là y = 17x Đáp án A
Câu 25 :
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: C3H6(g) + H2(g) \( \to \) C3H8(g) Biết năng lượng liên kết của một số liên kết được cho dưới bảng sau
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào lý thuyết về năng lượng hóa học Lời giải chi tiết :
\({\Delta _r}H_{298}^o = 6{E_{C - H}} + {E_{C - C}} + {E_{C = C}} + {E_{H - H}} - 8{{\rm{E}}_{C - H}} - 2{{\rm{E}}_{C - C}} = 134kJ\) Đáp án B
Câu 26 :
Cho biết biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn: \(S{O_2}(g) + \frac{1}{2}{O_2}(g) \to S{O_3}(l)\) \({\Delta _r}H_{298}^o = - 144,2kJ\) Biết \({\Delta _f}H_{298}^0(S{O_3}(g)) = - 441,0kJ/mol\). Nhiệt tạo thành chuẩn của SO2 là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào lý thuyết về năng lượng hóa học Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}{\Delta _r}H_{298}^o = {\Delta _f}H_{298}^o(S{O_3}) - {\Delta _f}H_{298}^o(S{O_2}) - \frac{1}{2}{\Delta _f}H_{298}^o({O_2}) = 144,2\\ \Rightarrow {\Delta _f}H_{298}^o(S{O_2}) = - 441,0 + 144,2 = - 296,8kJ/mol\end{array}\) Đáp án C
Câu 27 :
Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau: N2(g) + O2(g) \( \to \) 2NO(g) \({\Delta _r}H_{298}^o = 180kJ\) Kết luận nào sau đây đúng?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào lý thuyết về năng lượng hóa học Lời giải chi tiết :
A sai, vì nitrogen và oxygen phản ứng mạnh hơn khi ở nhiệt độ cao B sai, vì phản ứng thu nhiệt C sai, vì phản ứng xảy ra thuận lợi hơn ở nhiệt độ cao D đúng. Đáp án D
Câu 28 :
Cho các phản ứng dưới đây: (1) CO(g) + ½ (O2) \( \to \) CO2(g) \({\Delta _r}H_{298}^o = - 283kJ\) (2) C(s) + H2O(g) \( \to \) CO(g) + H2(g) \({\Delta _r}H_{298}^o = + 131,25kJ\) (3) H2(g) + F2(g) \( \to \) 2HF(g) \({\Delta _r}H_{298}^o = - 546kJ\) (4) H2(g) + Cl2(g) \( \to \) 2HCl(g) \({\Delta _r}H_{298}^o = - 184,62kJ\) Phản ứng xảy ra thuận lợi nhất là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào lý thuyết về năng lượng hóa học Lời giải chi tiết :
Phản ứng xảy ra thuận lợi nhất là phản ứng (3) Đáp án C
Câu 29 :
Sulfur dioxide là một chất có nhiều ứng dụng trong công nghiệp (dùng để sản xuất sulfuric acid, tẩy trắng bột giấy trong công nghiệp giấy, tẩy trắng dung dịch đường trong sản xuất đường tinh luyện,…) và giúp ngăn cản sự phát triển của một số loại vi khuẩn và nấm gây hư hại cho thực phẩm. Ở áp suất 1 bar và nhiệt độ 25oC, phản ứng giữa 1 mol sulfur với oxygen xảy ra theo phương trình: S(s) + O2(g) \( \to \) SO2(g) và tỏa ra một lượng nhiệt là 296,8 kJ. Cho các phát biểu sau: (a) 28,8 gam sulfuric cháy hoàn toàn tỏa ra một lượng nhiệt là 267120 J (b) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là – 296,8 kJ (c) Enthalpy tạo thành chuẩn của sulfur dioxide bằng -296,8 kJ/mol (d) Sulfur dioxide vừa có thể là chất khử vừa có thể là chất oxi hóa, tùy thuộc vào phản ứng mà nó tham gia. Biết trong hợp chất, sulfur có các số oxi hóa thường gặp là -2, +4, +6 (e) 0,6 mol sulfur tác dụng hết với oxygen giải phóng 178,08 kJ năng lượng dưới dạng nhiệt Số phát biết đúng là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Biến thiên enthalpy của phản ứng Lời giải chi tiết :
n S = 28,8 : 32 = 0,9 mol\( \to \) Nhiệt tỏa ra = 0,9 . 296,8 = 267,12 kJ = 167 120 J \( \to \) (a) đúng. Tỏa ra một lượng nhiệt 296,8 kJ \( \to \) \(\Delta rH_{298}^o = 296,8kJ \to (b)\)đúng \({\Delta _r}H_{298}^o = {\Delta _f}H_{298}^o(S{O_2}) = - 296,8kJ\)\( \to \) (c) đúng (d) đúng 0,6 mol sulfur tác dụng hết với oxygen giải phóng: 0,6.296,8 = 178,08 kJ \( \to \) (e) sai \( \to \) Có 4 phát biểu đúng
Câu 30 :
Trong phòng thí nghiệm, hydrochloric acid đặc có thể dùng để điều chế khí chlorine theo hai phản ứng: 16HCl(aq) + 2KMnO4(s) \( \to \) 2 MnCl2 (aq) + 2KCl(aq) + 8H2O(l) + 5Cl2(g) (1) 4HCl(aq) + MnO2(s) \( \to \) MnCl2(aq) + 2H2O (l) + Cl2(g) (2) Cho bảng giá trị enthalpy tạo thành chuẩn (kJ/mol) của các chất như dưới đây: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1) là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào cách tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành Lời giải chi tiết :
\({\Delta _r}H_{298}^o = 8.( - 285) + 2.( - 419) + 2.( - 555) - 2.( - 837) - 16.( - 167) = 118kJ\) Đáp án A
|