Đề thi giữa kì Hóa 11 Cánh diều - Đề số 3Tải về Yếu tố nào sau đây luôn không thay đổi sự cân bằng hóa học ? A. Nhiệt độ B. Áp suất C. Xúc tác D. Nồng độ Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Cánh diều Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề thi Câu 1: Cho phản ứng hóa học sau: \(2S{O_2}(g) + {O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2S{O_3}(g)\). Biểu thức nào sau đây mô tả giá trị của KC ? A. \({K_C} = \frac{{{{{\rm{[}}S{O_3}]}^2}}}{{{\rm{[}}S{O_2}]{\rm{[}}{O_2}]}}\) B. \({K_C} = \sqrt {\frac{{{{{\rm{[}}S{O_3}]}^2}}}{{{{{\rm{[}}S{O_2}]}^2}{\rm{[}}{O_2}]}}} \) C. \(\frac{{2[S{O_3}]}}{{2[S{O_2}]{\rm{[}}{O_2}]}}\) D. \({K_C} = \frac{{{\rm{[}}S{O_3}]}}{{{\rm{[}}S{O_2}]{\rm{[}}{O_2}]}}\) Câu 2: Yếu tố nào sau đây luôn không thay đổi sự cân bằng hóa học ? A. Nhiệt độ B. Áp suất C. Xúc tác D. Nồng độ Câu 3: Cho các phản ứng hóa học sau: (1) \({H_2}(g) + {I_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2HI(g)\) (2) \(2N{O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {N_2}{O_4}(g)\) (3) \(PC{l_5}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} PC{l_3}(g) + C{l_2}(g)\) (4) \(2S{O_2}(g) + {O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2S{O_3}(g)\) Câu 4: Khi thay đổi áp suất, số cân bằng hóa học bị dịch chuyển là ? A. (1), (2), (3), (4) B. (2), (3), (4) C. (1), (2) D. (1), (2), (4) Câu 5: Cho phản ứng sau: \(COC{l_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} CO(g) + C{l_2}(g)\). Tại trạng thái cân bằng, nếu nồng độ CO và Cl2 đều bằng 0,15M thì nồng độ COCl2 là bao nhiêu biết KC = 8,2.10-2M ở 900K. A. 0,54M B. 0,27M C. 0,42M D. 0,12M Câu 6: Trong nước, phân tử/ion nào sau đây thể hiện vai trò là acid Bronsted? A. NH3 B. NH4+ C. NO3- D. N2 Câu 7: Dãy nào sau đây gồm các chất điện li mạnh ? A. KOH, NaCl, H2CO3 B. Na2S, Mg(OH)2, HCl C. HClO, NaNO3, Ca(OH)2 D. HCl, Fe(NO3)3, Ba(OH)2 Câu 8: Trong dung dịch HNO3 0,01 M, nồng độ ion OH- ở 250C là A. [OH-] = 10-14 B. [OH-] = 10-12 C. [OH-] = 10-2 D. [OH-] = 10-10 Câu 9: Chỉ dùng quỳ tím , có thể nhận biết ba dung dịch riêng biệt nào sau đây ? A. HCl, NaNO3, Ba(OH)2 B. H2SO4, HCl, KOH C. H2SO4, NaOH, KOH D. Ba(OH)2, NaCl, H2SO4 Câu 10: Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất thuộc loại chất điện li là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 11: Vị trí (chu kì, nhóm) của nguyên tố nitrogen trong bảng tuần hoàn là A. Chu kì 2, nhóm VA B. Chu kì 3, nhóm VA C. Chu kì 2, nhóm VIA D. Chu kì 3, nhóm IVA Câu 12: Ở trạng thái lỏng nguyên chất, phân tử chất nào sau đây tạo được liên kết hydrogen với nhau? A. Nitrogen B. Ammonnia C. Oxygen D. Hydrogen Câu 13: Trong dung dịch, ammonia thể hiện tính base yếu do A. phân tử ammonia chứa liên kết cộng hoá trị phân cực và liên kết hydrogen. B. phân tử ammonia chứa liên kết cộng hoá trị phân cực và liên kết ion. C. phần lớn các phân tử ammonia kết hợp với nước tạo ra các ion NH4+ và OH-. D. một phần nhỏ các phân tử NH3 kết hợp với ion H+ của nước tạo NH4+ và OH-. Câu 14: Cho vài giọt dung dịch phenolphthalein vào dung dịch NH3, phenolphthalein chuyển sang màu nào sau đây? A. Hồng B. Xanh C. Không màu D. Vàng Câu 15: Mưa acid là hiện tượng nước mưa có pH thấp hơn 5,6 (giá trị pH của khí carbon dioxide bão hòa trong nước). Hai tác nhân chính gây mưa acid là A. Cl2, HCl B. N2, NH3 C. SO2, NOx D. S, H2S II. Tự luận (4 điểm) Câu 1: Người ta tổng hợp NH3 theo phương trình phản ứng sau: \({N_2}(g) + 3{H_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_3}(g)\). Cho hỗn hợp X gồm H2 và N2 vào bình kín trong điều kiện nhiệt độ và xúc tác thích hợp thu được khí Y. Biết tỷ khối của X/H2 = 3,6 và tỉ khối của Y/H2 =4 a) Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp X b) Tính hiệu suất của phản ứng Câu 2: Trộn 100ml dung dịch H2SO4 0,1M vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được m gam kết tủa. a) Tính m? b) Tính pH của dung dịch sau phản ứng. ---Hết--- Đáp án Phần trắc nghiệm
Câu 1: Cho phản ứng hóa học sau: \(2S{O_2}(g) + {O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2S{O_3}(g)\). Biểu thức nào sau đây mô tả giá trị của KC ? A. \({K_C} = \frac{{{{{\rm{[}}S{O_3}]}^2}}}{{{\rm{[}}S{O_2}]{\rm{[}}{O_2}]}}\) B. \({K_C} = \sqrt {\frac{{{{{\rm{[}}S{O_3}]}^2}}}{{{{{\rm{[}}S{O_2}]}^2}{\rm{[}}{O_2}]}}} \) C. \(\frac{{2[S{O_3}]}}{{2[S{O_2}]{\rm{[}}{O_2}]}}\) D. \({K_C} = \frac{{{\rm{[}}S{O_3}]}}{{{{{\rm{[}}S{O_2}]}^2}{\rm{[}}{O_2}]}}\) Phương pháp giải Dựa vào biểu thức tính hằng số cân bằng KC Lời giải chi tiết Đáp án D Câu 2: Yếu tố nào sau đây luôn không thay đổi sự cân bằng hóa học ? A. Nhiệt độ B. Áp suất C. Xúc tác D. Nồng độ Phương pháp giải Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học: nồng độ, áp suất, nhiệt độ Lời giải chi tiết Đáp án C Câu 3: Cho các phản ứng hóa học sau: (1) \({H_2}(g) + {I_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2HI(g)\) (2) \(2N{O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {N_2}{O_4}(g)\) (3) \(PC{l_5}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} PC{l_3}(g) + C{l_2}(g)\) (4) \(2S{O_2}(g) + {O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2S{O_3}(g)\) Khi thay đổi áp suất, số cân bằng hóa học bị dịch chuyển là ? A. (1), (2), (3), (4) B. (2), (3), (4) C. (1), (2) D. (1), (2), (4) Phương pháp giải Khi thay đổi áp suất, cân bằng bị chuyển dịch khi có sự chênh lệch số mol khí tham gia và sản phẩm Lời giải chi tiết Đáp án B Câu 4: Acid nào sau đây là axit một nấc ? A. H2SO4 B. H2CO3 C. CH3COOH D. H3PO4 Phương pháp giải Acid một nấc là acid có khả năng phân ra 1 proton H+ Lời giải chi tiết Đáp án C Câu 5: Cho phản ứng sau: \(COC{l_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} CO(g) + C{l_2}(g)\). Tại trạng thái cân bằng, nếu nồng độ CO và Cl2 đều bằng 0,15M thì nồng độ COCl2 là bao nhiêu biết KC = 8,2.10-2M ở 900K. A. 0,54M B. 0,27M C. 0,42M D. 0,12M Phương pháp giải Dựa vào biểu thức cân bằng KC để tính nồng độ COCl2 Lời giải chi tiết \(\begin{array}{l}KC = \frac{{{\rm{[}}CO]{\rm{[}}Cl2]}}{{{\rm{[}}COC{l_2}]}} = 8,{2.10^{ - 2}}\\ \to {\rm{[}}COC{l_2}] = \frac{{{\rm{[}}CO]{\rm{[}}C{l_2}]}}{{8,{{2.10}^{ - 2}}}} = \frac{{0,15.0,15}}{{8,{{2.10}^{ - 2}}}} = 0,27M\end{array}\) Đáp án B Câu 6: Trong nước, phân tử/ion nào sau đây thể hiện vai trò là acid Bronsted? A. NH3 B. NH4+ C. NO3- D. N2 Phương pháp giải Dựa vào thuyết Bronsted – Lowry về acid: có khả năng nhường H+ Lời giải chi tiết Đáp án B Câu 7: Dãy nào sau đây gồm các chất điện li mạnh ? A. KOH, NaCl, H2CO3 B. Na2S, Mg(OH)2, HCl C. HClO, NaNO3, Ca(OH)2 D. HCl, Fe(NO3)3, Ba(OH)2 Phương pháp giải Chất điện li mạnh: acid mạnh, dung dịch base, muối tan Lời giải chi tiết Đáp án D Câu 8: Trong dung dịch HNO3 0,01 M, nồng độ ion OH- ở 250C là A. [OH-] = 10-14 B. [OH-] = 10-12 C. [OH-] = 10-2 D. [OH-] = 10-10 Phương pháp giải Dựa vào tích số ion của nước để tính được [OH-] Lời giải chi tiết Kw = [H+].[OH-] = 10-14 -> [OH-] = 10-14 : 10-2 = 10-12 Câu 9: Chỉ dùng quỳ tím , có thể nhận biết ba dung dịch riêng biệt nào sau đây ? A. HCl, NaNO3, Ba(OH)2 B. H2SO4, HCl, KOH C. H2SO4, NaOH, KOH D. Ba(OH)2, NaCl, H2SO4 Phương pháp giải Các chất làm đổi màu quỳ tím: acid đổi màu đỏ, base đổi màu xanh Lời giải chi tiết Đáp án A vì HCl làm quỳ tím chuyển màu đỏ, Ba(OH)2 làm quỳ tím chuyển màu xanh, NaNO3 không làm đổi màu quỳ tím Câu 10: Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất thuộc loại chất điện li là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Phương pháp giải Chất điện li là chất có khả năng phân li ra ion trong nước Lời giải chi tiết Các chất điện li: KAl(SO4)2.12H2O, CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4 Đáp án C Câu 11: Vị trí (chu kì, nhóm) của nguyên tố nitrogen trong bảng tuần hoàn là A. Chu kì 2, nhóm VA B. Chu kì 3, nhóm VA C. Chu kì 2, nhóm VIA D. Chu kì 3, nhóm IVA Phương pháp giải Dựa vào cấu hình electron của nitrogen: N7: 1s22s22p3 Lời giải chi tiết Đáp án A Câu 12: Ở trạng thái lỏng nguyên chất, phân tử chất nào sau đây tạo được liên kết hydrogen với nhau? A. Nitrogen B. Ammonnia C. Oxygen D. Hydrogen Phương pháp giải Dựa vào cấu tạo của các chất Lời giải chi tiết Đáp án B Câu 13: Trong dung dịch, ammonia thể hiện tính base yếu do A. phân tử ammonia chứa liên kết cộng hoá trị phân cực và liên kết hydrogen. B. phân tử ammonia chứa liên kết cộng hoá trị phân cực và liên kết ion. C. phần lớn các phân tử ammonia kết hợp với nước tạo ra các ion NH4+ và OH-. D. một phần nhỏ các phân tử NH3 kết hợp với ion H+ của nước tạo NH4+ và OH-. Phương pháp giải Dựa vào phương trình phân li của NH3 trong nước Lời giải chi tiết Đáp án D Câu 14: Cho vài giọt dung dịch phenolphthalein vào dung dịch NH3, phenolphthalein chuyển sang màu nào sau đây? A. Hồng B. Xanh C. Không màu D. Vàng Phương pháp giải NH3 có tính base yếu nên phenolphthalein chuyển sang màu hồng Lời giải chi tiết Đáp án A Câu 15: Mưa acid là hiện tượng nước mưa có pH thấp hơn 5,6 (giá trị pH của khí carbon dioxide bão hòa trong nước). Hai tác nhân chính gây mưa acid là A. Cl2, HCl B. N2, NH3 C. SO2, NOx D. S, H2S Phương pháp giải Mưa acid có pH thấp hơn 5,6 nguyên nhân là do các oxide acid tan trong nước gây ra Lời giải chi tiết Đáp án C II. Tự luận Câu 1: Người ta tổng hợp NH3 theo phương trình phản ứng sau: \({N_2}(g) + 3{H_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_3}(g)\). Cho hỗn hợp X gồm H2 và N2 vào bình kín trong điều kiện nhiệt độ và xúc tác thích hợp thu được khí Y. Biết tỷ khối của X/H2 = 3,6 và tỉ khối của Y/H2 =4 a) Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp X b) Tính hiệu suất của phản ứng Lời giải chi tiết Giả sử ban đầu có: n hỗn hợp = 1 mol Gọi n N2 = a mol; n H2 = b mol Ta có: a + b = 1 mol Vì \(\begin{array}{l}{d_{X/H2}} = \frac{{MX}}{{{M_{H2}}}} = 3,6 \to {M_X} = 3,6.2 = 7,2\\{m_X} = 1.7,2 = 7,2g\\ \to \left\{ \begin{array}{l}a + b = 1\\28a + 2b = 7,2\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}a = 0,2\\b = 0,8\end{array} \right.\\\% {N_2} = 20\% ;\% {H_2} = 80\% \end{array}\) b) \(\begin{array}{l}{d_{Y{/_{H2}}}} = \frac{{{M_Y}}}{{{M_{H2}}}} = 4 \to {M_Y} = 2.4 = 8\\{n_Y} = \frac{{7,2}}{8} = 0,9\\{N_2} + 3{H_2} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_3}\end{array}\) Trước phản ứng: 0,2 0,8 0 Phản ứng: x 3x 2x Sau phản ứng: 0,2 – x 0,8 – 3x 2x NY = nN2 + nH2 + nNH3 = 0,2 – x + 0,8 – 3x + 2x = 0,9 -> x = 0,05 mol Y gồm N2 (0,15 mol); H2 (0,65 mol); NH3 (0,1 mol) \(\% H = \frac{{{n_{N2}}_{p/u}}}{{{n_{N{2_{bd}}}}}}.100 = \frac{{0,05}}{{0,2}}.100 = 25\% \) Câu 2: Trộn 100ml dung dịch H2SO4 0,1M vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được m gam kết tủa. a) Tính m? b) Tính pH của dung dịch sau phản ứng. Lời giải chi tiết a) \(\begin{array}{l}{n_{H + }} = 0,1,0,1.2 = 0,02mol\\{n_{O{H^ - }}} = 0,1.0,2.2 = 0,04mol\\B{a^{2 + }} + S{O_4}^{2 - } \to BaS{O_4}\end{array}\) 0,02 0,01 Vì \(\begin{array}{l}{n_{SO_4^{2 - }}} < {n_{B{a^{2 + }}}} \to {n_{BaSO4}} = 0,01mol\\{m_{BaSO4}} = 0,01.233 = 2,33g\end{array}\) b) \(\begin{array}{l}{H^ + } + O{H^ - } \to {H_2}O\\0,02...0,04\\{n_{O{H^ - }}} > {n_{{H^ + }}} \to {n_{O{H^ - }du}} = 0,04 - 0,02 = 0,02mol\\pOH = - \lg (0,02) = 1,69\\pH = 14 - 1,69 = 12,31\end{array}\)
Quảng cáo
|