Đề thi học kì 1 Hóa 11 Cánh diều - Đề số 3Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Cánh diều Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh Câu 1: Cho các phát biểu sau: Số phát biểu đúng khi nói về muối sulfate là: (a) Nhiều muối sulfate tan tốt trong nước nhưng một số muối như CaSO4, BaSO4 rất ít tan trong nước.Đề bài
I. Trắc nghiệm
Chọn đáp án đúng
Câu 1 :
Cho các phát biểu sau: Số phát biểu đúng khi nói về muối sulfate là: (a) Nhiều muối sulfate tan tốt trong nước nhưng một số muối như CaSO4, BaSO4 rất ít tan trong nước. (b) Magnesium sulfate được dùng làm thuốc điều trị bệnh liên quan hồng cầu, dùng làm chất hút mồ hôi tay cho các vận động viên,... (c) Calcium sulfate là thành phần chính của các loại thạch cao. Phân tử chất này thường ngậm nước với số lượng các phân tử H2O khác nhau, tạo ra các loại thạch cao có ứng dụng khác nhau. (d) Barium sulfate là chất rắn màu trắng, hầu như không tan trong nước. Chất này được dùng tạo màu trắng cho các loại giấy chất lượng cao. Số phát biểu đúng khi nói về muối sulfate là:
Câu 2 :
Số oxi hóa của sulfur trong các hợp chất sau: H2S, S, SO2, Na2SO4 lần lượt là:
Câu 3 :
Cho phản ứng: \(S{O_2} + N{O_2} \to S{O_3} + NO\). SO2 thể hiện tính chất hóa học gì?
Câu 4 :
Tổng hệ số cân bằng của phản ứng sau là: H2SO4 + FeSO4 + KMnO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
Câu 5 :
Muối X không tan trong nước và các dung môi hữu cơ. Trong y học, X thưởng được dùng làm chất cản quang trong xét nghiệm X-quang đường tiêu hoá. Công thức của X là
Câu 6 :
Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid, hai nguồn nguyên liệu được khai thác từ mỏ để cung cấp nguyên tố lưu huỳnh là
Câu 7 :
Bộ dụng cụ dưới đây mô tả quá trình tách hai chất lỏng nào sau đây
Câu 8 :
Chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ:
Câu 9 :
Hãy chọn phát biểu đúng nhất về hoá học hữu cơ trong số các phát biểu sau :
Câu 10 :
Cho dãy các chất sau: C4H10, C2H4, C2H5OH, C6H6, CH3CHO, C12H22O11, HCN, C3H7O2N. Số dẫn xuất hydrocarbon trong dãy trên là
Câu 11 :
Cho các chất sau đây : (I) CH3-CH(OH)-CH3 (II) CH3-CH2-OH (III) CH3-CH2-CH2-OH (IV) CH3-CH2-CH2-O-CH3 (V) CH3-CH2-CH2-CH2-OH (VI) CH3-OH
Câu 12 :
Cho hỗn hợp các alkane sau : pentane (sôi ở 36oC), heptane (sôi ở 98oC), octane (sôi ở 126oC), nonane (sôi ở 151oC). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây ?
Câu 13 :
Ethyne (C2H2) và benzene (C6H6) đều có cùng
Câu 14 :
Hợp chất A có công thức thực nghiệm là CH2O. Phổ MS cho thấy A có các tín hiệu sau:
Phân tử khối của chất A là:
Câu 15 :
Có mô phỏng sắc kí cột như sau : Với kết quả thu được thì chất nào di chuyển trong cột sắc kí nhanh nhất
Câu 16 :
Kết tinh là một trong những phương pháp phổ biến để tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ. Hình bên mô tả các bước tiến hành kết tinh:
Trình tự các bước tiến hành kết tinh đúng là:
Câu 17 :
Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau ?
Câu 18 :
Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C3H6Cl2 là
Câu 19 :
Cho các chất: CaC2, CO2, HCOOH, C2H6O, CH3COOH, CH3Cl, NaCl, K2CO3. Số hợp chất hữu cơ trong các chất trên là bao nhiêu?
Câu 20 :
Một mẫu aspirin được xác định là có chứa 60,00% carbon, 4,44% hydrogen và 35,56% oxygen về khối lượng. Phổ khối lượng của aspirin như hình sau đây. Xác định công thức phân tử của Aspirin.
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Chọn đáp án đúng
Câu 1 :
Cho các phát biểu sau: Số phát biểu đúng khi nói về muối sulfate là: (a) Nhiều muối sulfate tan tốt trong nước nhưng một số muối như CaSO4, BaSO4 rất ít tan trong nước. (b) Magnesium sulfate được dùng làm thuốc điều trị bệnh liên quan hồng cầu, dùng làm chất hút mồ hôi tay cho các vận động viên,... (c) Calcium sulfate là thành phần chính của các loại thạch cao. Phân tử chất này thường ngậm nước với số lượng các phân tử H2O khác nhau, tạo ra các loại thạch cao có ứng dụng khác nhau. (d) Barium sulfate là chất rắn màu trắng, hầu như không tan trong nước. Chất này được dùng tạo màu trắng cho các loại giấy chất lượng cao. Số phát biểu đúng khi nói về muối sulfate là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
(a) Đúng. (b) Sai. Magnesium sulfate được dùng làm thuốc cung cấp magnesium cho cơ thể, giúp giảm các cơn đau cơ, giảm hiện tượng chuột rút, dùng làm chất hút mồ hôi tay cho các vận động viên,... (c) Đúng. (d) đúng Đáp án B
Câu 2 :
Số oxi hóa của sulfur trong các hợp chất sau: H2S, S, SO2, Na2SO4 lần lượt là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào các quy tắc xác định số oxi hóa Lời giải chi tiết :
\({H_2}\mathop S\limits^{ - 2} ,\mathop {{\rm{ }}S}\limits^0 ,\mathop {{\rm{ }}S}\limits^{ + 4} {O_2},{\rm{ }}N{a_2}\mathop S\limits^{ + 6} {O_4}\) Đáp án B
Câu 3 :
Cho phản ứng: \(S{O_2} + N{O_2} \to S{O_3} + NO\). SO2 thể hiện tính chất hóa học gì?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xác định sự thay đổi số oxi hóa của sulfur trong SO2 và SO3 Lời giải chi tiết :
\(\mathop S\limits^{ + 4} {O_2} \to \mathop S\limits^{ + 6} {O_3}\): thể hiện tính khử Đáp án A
Câu 4 :
Tổng hệ số cân bằng của phản ứng sau là: H2SO4 + FeSO4 + KMnO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
Đáp án : B Phương pháp giải :
Cân bằng phương trình theo phương pháp thăng bằng electron Lời giải chi tiết :
H2SO4 + 10FeSO4 + 2KMnO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O Tổng hệ số cân bằng: 1 + 10 + 2 + 5 + 1 + 2 + 8 = 29 Đáp án B
Câu 5 :
Muối X không tan trong nước và các dung môi hữu cơ. Trong y học, X thưởng được dùng làm chất cản quang trong xét nghiệm X-quang đường tiêu hoá. Công thức của X là
Đáp án : A Phương pháp giải :
BaSO4 không tan trong nước, dung dịch acid và base và dung môi hữu cơ. Ứng dụng trong y tế:là thành phần chính của thuốc cản quang trong kĩ thuật chụp X-quang. Lời giải chi tiết :
Công thức của X là BaSO4. → Chọn A.
Câu 6 :
Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid, hai nguồn nguyên liệu được khai thác từ mỏ để cung cấp nguyên tố lưu huỳnh là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Trong công nghiệp, sulfuric acid được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc, nguyên liệu chính là sulfur, quặng pyrite (chứa FeS2) Lời giải chi tiết :
Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid, hai nguồn nguyên liệu được khai thác từ mỏ để cung cấp nguyên tố lưu huỳnh là S, FeS2. → Chọn D.
Câu 7 :
Bộ dụng cụ dưới đây mô tả quá trình tách hai chất lỏng nào sau đây
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ Lời giải chi tiết :
Bộ dụng cụ dùng cho phương pháp chiết. Ethyl acetate và nước được sử dụng trong phương pháp chiết
Câu 8 :
Chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của Carbon trừ một số hợp chất như CO, CO2, CN-, CO32-, muối carbide... CCl4 là hợp chất hữu cơ
Câu 9 :
Hãy chọn phát biểu đúng nhất về hoá học hữu cơ trong số các phát biểu sau :
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào đặc điểm nghiên cứu của ngành hóa học hữu cơ Lời giải chi tiết :
Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của carbon, trừ carbon dioxide, carbon monoxide, muối carbonate, muối cyanide, muối carbide.
Câu 10 :
Cho dãy các chất sau: C4H10, C2H4, C2H5OH, C6H6, CH3CHO, C12H22O11, HCN, C3H7O2N. Số dẫn xuất hydrocarbon trong dãy trên là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dẫn xuất hydrocarbon là hợp chất hữu cơ chứa nguyên tố khác ngoài carbon và hydrogen Lời giải chi tiết :
C2H5OH, CH3CHO, C12H22O11, C3H7O2N là dẫn xuất hydrocarbon Đáp án D
Câu 11 :
Cho các chất sau đây : (I) CH3-CH(OH)-CH3 (II) CH3-CH2-OH (III) CH3-CH2-CH2-OH (IV) CH3-CH2-CH2-O-CH3 (V) CH3-CH2-CH2-CH2-OH (VI) CH3-OH
Đáp án : B Phương pháp giải :
Đồng đẳng là những hợp chất hữu cơ có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm – CH2, có tính chất hóa học tương tự nhau Lời giải chi tiết :
(II), (III), (VI), (V) là những đồng đẳng của nhau Đáp án B
Câu 12 :
Cho hỗn hợp các alkane sau : pentane (sôi ở 36oC), heptane (sôi ở 98oC), octane (sôi ở 126oC), nonane (sôi ở 151oC). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây ?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Các hợp chất hữu cơ có nhiệt độ sôi khác nhau có thể sử dụng phương pháp chưng chất để tách riêng các chất Lời giải chi tiết :
Chưng cất.
Câu 13 :
Ethyne (C2H2) và benzene (C6H6) đều có cùng
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Cùng công thức đơn giản nhất Đáp án A
Câu 14 :
Hợp chất A có công thức thực nghiệm là CH2O. Phổ MS cho thấy A có các tín hiệu sau:
Phân tử khối của chất A là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Trong phương pháp phổ khối lượng, đối với các hợp chất đơn giản, thường mảnh có giá trị m/z lớn nhất ứng với mảnh ion phân tử [M+] và giá trị này bằng giá trị phân tử khối của chất nghiên cứu. Lời giải chi tiết :
Dựa vào phổ khối lượng của phân tử CH2O, ta thấy giá trị m/z lớn nhất ứng với mảnh ion phân tử [M+] là 60, do đó phân tử khối của acetic acid bằng 60. → Chọn D
Câu 15 :
Có mô phỏng sắc kí cột như sau : Với kết quả thu được thì chất nào di chuyển trong cột sắc kí nhanh nhất
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào hình vẽ ta thấy chất C có tốc độ di chuyển nhanh hơn Lời giải chi tiết :
Chất C có tốc độ di chuyển nhanh nhất vì gần với khóa vòi
Câu 16 :
Kết tinh là một trong những phương pháp phổ biến để tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ. Hình bên mô tả các bước tiến hành kết tinh:
Trình tự các bước tiến hành kết tinh đúng là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào hình vẽ mô tả các bước tiến hành Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 17 :
Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau ?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Đồng phân là những chất có cùng công thức phân tử khác nhau về công thức cấu tạo Lời giải chi tiết :
C2H5OH, CH3OCH3.
Câu 18 :
Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C3H6Cl2 là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào các vị trí đồng phân của hợp chất Lời giải chi tiết :
C3H6Cl2 có các đồng phân sau: HC(Cl2) – CH2 – CH3 CH3 – C(Cl2) – CH3 CH2Cl – CHCl – CH3 H2CCl – CH2 – CH2Cl Đáp án D
Câu 19 :
Cho các chất: CaC2, CO2, HCOOH, C2H6O, CH3COOH, CH3Cl, NaCl, K2CO3. Số hợp chất hữu cơ trong các chất trên là bao nhiêu?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của carbon, trừ carbon dioxide, carbon monoxide, muối carbonate, muối cyanide, muối carbide. Lời giải chi tiết :
HCOOH, C2H6O, CH3CHOOH, CH3Cl là những hợp chất hữu cơ Đáp án A
Câu 20 :
Một mẫu aspirin được xác định là có chứa 60,00% carbon, 4,44% hydrogen và 35,56% oxygen về khối lượng. Phổ khối lượng của aspirin như hình sau đây. Xác định công thức phân tử của Aspirin.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Có thể dự đoán phân tử khối của hợp chất hữu cơ đơn giản bằng tín hiệu của mảnh ion phân tử (kí hiệu là [M+]). Mảnh ion phân tử này thường ứng với tín hiệu có giá trị m/z lớn nhất. Thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ (CxHyOzNt) từ phân tử khối (M) được khái quát như sau: \({\rm{x = }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{C}}}}}{{{\rm{12}}}} \times \frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{; y = }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{H}}}}}{{\rm{1}}} \times \frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{; z = }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{O}}}}}{{{\rm{16}}}} \times \frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{; t = }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{N}}}}}{{{\rm{14}}}} \times \frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}\) Với x, y, z, t lần lượt là số nguyên tử C, số nguyên tử H, số nguyên tử O, số nguyên tử N; %mC, %mH, %mO, %mN lần lượt là % khối lượng của các nguyên tố C, H, O, N trong hợp chất hữu cơ. Lời giải chi tiết :
Gọi công thức phân tử của aspirin là CxHyOz. Từ phổ khối lượng của aspirin, ta có: \({{\rm{M}}_{{\rm{aspirin}}}} = 180\) \(\begin{array}{l}{\rm{x = }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{C}}}}}{{{\rm{12}}}} \times \frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{ = }}\frac{{60}}{{{\rm{12}}}} \times \frac{{180}}{{{\rm{100}}}} = 9\\{\rm{y = }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{H}}}}}{{\rm{1}}} \times \frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{ = }}\frac{{4,44}}{{\rm{1}}} \times \frac{{180}}{{{\rm{100}}}} \approx 8\\{\rm{z = }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{O}}}}}{{{\rm{16}}}} \times \frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{ = }}\frac{{35.56}}{{{\rm{16}}}} \times \frac{{180}}{{{\rm{100}}}} \approx 4\end{array}\) Vậy công thức phân tử của aspirin là C9H8O4.
II. Tự luận
Lời giải chi tiết :
(a) Gọi công thức tổng quát của X là CxHyOz Ta có: x : y : z = \(\frac{{40}}{{12}}:\frac{{6,67}}{1}:\frac{{53,33}}{{16}} = 3,33:6,67:3,33 = 1:2:1\) \( \Rightarrow \) CTĐGN của X là CH2O (b) CTPT của X có dạng (CH2O)n \( \Rightarrow \) MX = 30n = 60 \( \Rightarrow \) n = 2 \( \Rightarrow \) CTPT của X: C2H4O2. (c) Phổ IR của X có tín hiệu hấp thụ ở 1715 cm-1 \( \Rightarrow \) X chứa liên kết C = O; tín hiệu hấp thụ trong vùng 3400 – 2500 cm-1 \( \Rightarrow \) X chứa liên kết O – H (trong COOH) \( \Rightarrow \) X chứa -COOH: CH3COOH. Lời giải chi tiết :
(a) Phương trình hóa học sản xuất ammophos NH3 + H3PO4 → NH4H2PO4 2NH3 + H3PO4 → (NH4)2 HPO4 (b) \({n_{{H_3}P{O_4}}}\)= 60000 mol \( \Rightarrow \) \({n_{N{H_3}}}\)= 30000 + 30000.2 = 90000 (mol) \( \Rightarrow \) \({V_{N{H_3}}}\)= 24,79.90000 = 2231100 (lít) = 2231,1 m3 \( \Rightarrow \) \({m_{N{H_3}}}\)= 17.90000 = 1,53.106 g = 1,53 tấn \( \Rightarrow \) BTKL: mammophos = 5,88 + 1,53 = 7,41 (tấn)
|