Đề kiểm tra học kì 2 - Đề số 4

Đề bài

Câu 1 :

Hiệp định Pari về Việt Nam năm 1973 là kết quả của sự kết hợp những yếu tố nào?

  • A

    Đấu tranh quân sự-chính trị- kinh tế

     

  • B

    Cuộc đấu tranh kiên cường của nhân dân 2 miền Nam- Bắc

     

  • C

    Cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam với sự ủng hộ của quốc tế

     

  • D

    Cuộc đấu tranh quân sự- chính trị- ngoại giao của nhân dân 2 miền Nam- Bắc

Câu 2 :

Nội dung cơ bản của Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1975) là

  • A

    Nhất trí chủ trương thống nhất đất nước về mặt nhà nước

     

  • B

    Đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước

     

  • C

    Chuẩn bị kế hoạch tổng tuyển cử trong cả nước

     

  • D

    Chuẩn bị nội dung cơ bản cho kì họp Quốc hội khóa mới

Câu 3 :

Vì sao đổi mới là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với chủ nghĩa xã hội ở nước ta?

  • A

    Để phù hợp với xu thế chung của thời đại

     

  • B

    Để đưa đất nước phát triển mạnh trên con đường xã hội chủ nghĩa

     

  • C

    Để tranh thủ những điều kiện thuận lợi từ bên ngoài

     

  • D

    Để ngăn chặn sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

Câu 4 :

Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) là

  • A

    “Dùng người Việt đánh người Việt”.

     

  • B

    Đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam.

     

  • C

    Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam.

     

  • D

    Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”

Câu 5 :

Đâu là điểm mới của Mĩ trong âm mưu khi tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai?

  • A

    Phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc

     

  • B

    Đè bẹp ý chí chống Mĩ của nhân dân miền Nam

     

  • C

    Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam

     

  • D

    Cứu nguy cho chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh, tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở Pari

Câu 6 :

Đặc điểm nổi bật của tình hình Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là

  • A

    Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân hoàn thành trên phạm vi cả nước

     

  • B

    Mĩ thay chân Pháp xâm lược Việt Nam

     

  • C

    Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau

     

  • D

    Cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội

Câu 7 :

Xương sống của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam là

  • A

    Quân đội Việt Nam Cộng hòa

     

  • B

    Cố vấn Mĩ

     

  • C

    Phương tiện chiến tranh của Mĩ

     

  • D

    Ấp chiến lược

Câu 8 :

Lực lượng chính trị trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam từ năm 1969 là

  • A

    Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam

     

  • B

    Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

     

  • C

    Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam

     

  • D

    Chính phủ Cộng hòa miền Nam Việt Nam

Câu 9 :

Anh (chị) hiểu thế nào là cải cách ruộng đất?

  • A

    Lấy ruộng đất công chia bình quân cho nông dân

     

  • B

    Xóa bỏ quan hệ sở hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến, xác lập quyền sở hữu ruộng đất của nông dân

     

  • C

    Phân phối lại ruộng đất cho nhân dân một cách hợp lý

     

  • D

    Là quá trình hữu sản hóa nông dân ở nông thôn

Câu 10 :

Đâu không phải là ý nghĩa lịch sử của phong trào Đồng Khởi (1959-1960)?

  • A

    Làm phá sản chiến lược “chiến tranh đơn phương” của đế quốc Mĩ

     

  • B

    Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm

     

  • C

    Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công

     

  • D

    Chứng tỏ quân dân miền Nam hoàn toàn có thể đánh thắng các chiến lược chiến tranh của Mĩ

Câu 11 :

Khả năng đánh thắng quân Mĩ tiếp tục được thể hiện trong trận chiến nào của quân dân miền Nam sau chiến thắng Vạn Tường (1965)?

  • A

    Trận Núi Thành (1965)

     

  • B

    Cuộc phản công hai mùa khô 1965-1966 và 1966-1967

     

  • C

    Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968

     

  • D

    Cuộc phản công chiến lược mùa khô 1965-1966

Câu 12 :

Đâu không phải là ý nghĩa quốc tế của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975)?

  • A

    Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ

     

  • B

    Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu mới

     

  • C

    Là nguồn cổ vũ đối với phong trào cách mạng thế giới

     

  • D

    Góp phần làm xói mòn và sụp đổ của trật tự hai cực Ianta

Câu 13 :

Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam được Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7 - 1973) xác định là gì?

  • A

    Giải phóng miền Nam trong năm 1975

     

  • B

    Chỉ đấu tranh chính trị để thống nhất đất nước

     

  • C

    Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân

     

  • D

    Tiến hành cuộc cách mạng ruộng đất

Câu 14 :

Ý nghĩa quan trọng nhất của Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7 - 1973) đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam là

  • A

    Vạch ra những phương hướng cơ bản cho sự phát triển của cách mạng miền Nam

     

  • B

    Khẳng định con đường đấu tranh vũ trang giành chính quyền

     

  • C

    Xác định đươc kẻ thù của nhân dân miền Nam

     

  • D

    Củng cố tinh thần, thúc đẩy nhân dân miền Nam tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam

Câu 15 :

Vấn đề đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội đã được Đảng Cộng sản Việt Nam nhận thức như thế nào?

  • A

    Là một thời kì lịch sử khó khăn, lâu dài, gồm nhiều bước

     

  • B

    Là đưa đất nước vượt ra khỏi khủng hoảng, tiến nhanh, mạnh, vững chắc lên CNXH

     

  • C

    Không phải là thay đổi mục tiêu CNXH mà làm mục tiêu ấy được thực hiện bằng những biện pháp phù hợp

     

  • D

    Là xây dựng một xã hội dân chủ, công bằng, văn minh

Câu 16 :

Thủ đoạn chính của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam (1965-1968) là

  • A

    Tìm diệt

     

  • B

    Càn quét

     

  • C

    Dồn dân lập ấp chiến lược

     

  • D

    Tìm diệt và bình định

Câu 17 :

Hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1954-1957) thực chất là để hiện thực hóa khẩu hiệu gì?

  • A

    Người cày có ruộng

     

  • B

    Không một tấc đất bỏ hoang

     

  • C

    Tăng gia sản xuất

     

  • D

    Tấc đất, tấc vàng

Câu 18 :

Con đường vận tải chiến lược Bắc - Nam của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước là

  • A

    Đường số 4

     

  • B

    Đường số 9

     

  • C

    Đường số 14

     

  • D

    Đường Hồ Chí Minh

Câu 19 :

Trong cuộc Tổng tiến công nổi dậy Xuân 1975, chiến dịch nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược?

  • A

    Chiến thắng Phước Long

     

  • B

    Chiến dịch Tây Nguyên

     

  • C

    Chiến dịch Huế - Đà Nẵng

     

  • D

    Chiến dịch Hồ Chí Minh

Câu 20 :

Tại sao cách mạng hai miền Nam - Bắc lại có quan hệ mật thiết, gắn bó, tác động lẫn nhau?

  • A

    Đều do một Đảng lãnh đạo

     

  • B

    Đều dựa trên nòng cốt của khối liên minh công- nông

     

  • C

    Đều dựa trên nền tảng chủ nghĩa Mác- Lênin

     

  • D

    Đều chung mục tiêu chiến lược

Câu 21 :

Vì sao Mĩ lại chuyển sang thực hiện Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam?

  • A

    Hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm bị thất bại

     

  • B

    Phong trào "Đồng khởi" đã phá vỡ hệ thống chính quyền địch ở miền Nam

     

  • C

    Chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm khủng bố cách mạng miền Nam

     

  • D

    Hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm được củng cố

Câu 22 :

Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) là

  • A

    Dùng người Việt đánh người Việt

     

  • B

    Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương

     

  • C

    Tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực để giành lại thế chủ động trên chiến trường

     

  • D

    Tận dụng xương máu người Việt Nam, giảm xương máu của người Mĩ

Câu 23 :

Đâu không phải là nhiệm vụ của kế hoạch kế hoạch nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965)?

  • A

    Ra sức phát triển công nghiệp và nông nghiệp

     

  • B

    Tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa, củng cố và tăng cường thành phần kinh tế quốc doanh

     

  • C

    Cải thiện một bước đời sống vật chất, văn hóa của nhân dân lao động

     

  • D

    Chi viện cho miền Nam kháng chiến chống Mĩ

Câu 24 :

Kẻ thù trực tiếp của nhân dân miền Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là

  • A

    Đế quốc Mĩ

     

  • B

    Thực dân Pháp

     

  • C

    Chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm

     

  • D

    Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm

Câu 25 :

Vấn đề thống nhất đất nước của Việt Nam được quy định như thế nào trong hiệp định Pari năm 1973?

  • A

    Việt Nam tiếp tục sự chia cắt với biên giới quốc gia là vĩ tuyến 17

  • B

    Vấn đề thống nhất đất nước do nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định

  • C

    Việt Nam sẽ thống nhất thông qua cuộc tổng tuyển cử dưới sự giám sát của một ủy ban quốc tế

  • D

    Việt Nam sẽ thống nhất sau khi Mĩ và quân Đồng minh rút hết

Câu 26 :

Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1975 - 1976)?

  • A

    Tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam gia nhập ASEAN

     

  • B

    Tạo nên sức mạnh tổng hợp cho cả dân tộc

     

  • C

    Tạo điều kiện thuận lợi để tiếp tục hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực còn lại

     

  • D

    Tạo nên những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ quốc tế

Câu 27 :

Đâu không phải nguyên nhân để Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước?

  • A

    Hai miền vẫn còn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau

     

  • B

    Nguyện vọng của nhân dân cả nước là sớm có một chính phủ thống nhất

     

  • C

    Quy luật phát triển của lịch sử Việt Nam là thống nhất

     

  • D

    Để thực hiện trọn vẹn nhiệm vụ “đánh cho Ngụy nhào”

Câu 28 :

Ngày 15-1-1973 ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng gì?

  • A

    Mĩ tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở ra

     

  • B

    Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không

     

  • C

    Mĩ tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động phá hoại miền Bắc

     

  • D

    Hiệp định Pari được kí kết

Câu 29 :

Sự phá sản của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) đã có tác động như thế nào đến chiến lược toàn cầu của Mĩ?

  • A

    Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ

     

  • B

    Làm thất bại một loại hình chiến tranh thí điểm trong chiến lược toàn cầu

     

  • C

    Cho thấy tính không khả thi của chiến lược toàn cầu

     

  • D

    Làm phá sản chiến lược toàn cầu

Câu 30 :

Đâu không phải là nguyên nhân khiến Mĩ buộc phải xuống thang chiến tranh sau đòn tấn công bất ngờ ở tết Mậu Thân năm 1968?

  • A

    Phong trào phản đối chiến tranh ở Mĩ dâng cao

  • B

    Mĩ không thể bẻ gãy được “xương sống” của Việt Cộng

  • C

    Ý chí xâm lược của Mĩ bị lung lay

  • D

    Quân đội Sài Gòn đủ khả năng tự đứng vững trên chiến trường

Câu 31 :

Sự kiện ngoại nào giữa các cường quốc trong những năm 1969-1973 đã có tác động tiêu cực đến cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam?

  • A

    Năm 1972, Mĩ và Liên Xô đã kí thỏa thuận về hạn chế vũ khí chiến lược

     

  • B

    Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức năm 1972

     

  • C

    Tổng thống Mĩ Ních- xơn sang thăm Trung Quốc năm 1972

     

  • D

    Năm 1973, Nhật Bản bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Trung Quốc

Câu 32 :

Đâu không phải là điểm hạn chế của hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã được hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam khắc phục?

  • A

    Quy định quân đội nước ngoài phải rút khỏi Việt Nam trong vòng 60 ngày

     

  • B

    Vấn đề thống nhất đất nước do nhân dân Việt Nam tự quyết định

     

  • C

    Không có sự phân chia rõ ràng về vùng kiểm soát của các lực lượng

     

  • D

    Hoa Kì công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam

Câu 33 :

Điểm giống nhau cơ bản giữa nghị quyết 15(1-1959) và nghị quyết 21(7-1973) của Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam là

  • A

    Xác định kẻ thù là Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu

     

  • B

    Khẳng định con đường bạo lực cách mạng

     

  • C

    Đấu tranh trên cả 3 mặt trận: chính trị- quân sự- ngoại giao.

     

  • D

    Kiên quyết nắm vững chiến lược tiến công

Câu 34 :

Quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (1976) và Quốc Hội khóa I (1946) có điểm nào chung?

  • A

    Thành lập chính phủ Liên Hiệp kháng chiến.

     

  • B

    Bầu Ban dự thảo Hiến pháp.

     

  • C

    Lấy tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

     

  • D

    Thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam.

Câu 35 :

Tính chất điển hình của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

  • A

    Dân chủ

     

  • B

    Giai cấp

    Giải phóng dân tộc

     

  • C

    Giải phóng dân tộc

     

  • D

     

    Dân tộc dân chủ

Câu 36 :

Nguyên tắc cơ bản của Việt Nam trong quá trình đấu tranh để giành, bảo vệ và phát huy thành quả cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến hiện nay là

  • A

    Nắm vững quyền lãnh đạo của Đảng cộng sản

     

  • B

    Kiên định con đường độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội

     

  • C

    Kiên quyết giữ vững độc lập dân tộc trong mọi tình huống

     

  • D

    Bảo đảm quyền làm chủ thuộc về quần chúng

Câu 37 :

Máu đọng chưa khô lại đầy/Hỡi miền Nam trăm đắng ngàn cay“. Hai câu thơ này là hỉnh ảnh của miền Nam Việt Nam trong những ngày Mĩ - Diệm thực hiện chính sách gì

  • A

    Tố cộng, diệt cộng        

     

  • B

    Tổ chức các cuộc hành quân tìm diệt

     

  • C

    Dồn dân, lập ấp chiến lược

     

  • D

    Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương

Câu 38 :

Trong thời kỳ 1954 - 1975, đâu là nguyên nhân trực tiếp làm cho Việt Nam trở thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”?

  • A

    Phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam chống Mỹ

     

  • B

    Ý chí thống nhất đất nước của dân tộc Việt Nam

     

  • C

    Hiệp định Giơnevơ chia Việt Nam thành hai miền

     

  • D

    Sự chi phối của cục diện thế giới hai cực, hai phe

Câu 39 :

Đâu là tên gọi của một phong trào đấu tranh của phụ nữ miền Nam trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975)?

  • A

    Đội quân áo dài

     

  • B

    Đội quân áo bà ba

     

  • C

    Đội quân tóc dài

     

  • D

    Đội quân du kích

Câu 40 :

Trong những năm 1954- 1975, Việt Nam là một trong những trọng điểm trong chiến lược nào của đế quốc Mĩ?

  • A

    Chiến lược toàn cầu

     

  • B

    Thực dân kiểu mới

     

  • C

    Trả đũa ồ ạt

     

  • D

    Phản ứng linh hoạt

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Hiệp định Pari về Việt Nam năm 1973 là kết quả của sự kết hợp những yếu tố nào?

  • A

    Đấu tranh quân sự-chính trị- kinh tế

     

  • B

    Cuộc đấu tranh kiên cường của nhân dân 2 miền Nam- Bắc

     

  • C

    Cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam với sự ủng hộ của quốc tế

     

  • D

    Cuộc đấu tranh quân sự- chính trị- ngoại giao của nhân dân 2 miền Nam- Bắc

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự- chính trị- ngoại giao, là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân ta ở hai miền Nam- Bắc. Có thể thấy qua những dẫn chứng cụ thể như:

- Ở miền Nam: Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân mậu thân 1968 => buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán (đấu tranh trên lĩnh vực quân sự).

- Ở miền Bắc: Trận ĐBP trên không => Buộc Mĩ phải kí hiêp định Pa-ri (đấu tranh trên lĩnh vực ngoại giao).

- Và đấu tranh trên lĩnh vực chính trị: Hội nghị cấp cao ba nước VN-Lào-Campuchia,....

Câu 2 :

Nội dung cơ bản của Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1975) là

  • A

    Nhất trí chủ trương thống nhất đất nước về mặt nhà nước

     

  • B

    Đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước

     

  • C

    Chuẩn bị kế hoạch tổng tuyển cử trong cả nước

     

  • D

    Chuẩn bị nội dung cơ bản cho kì họp Quốc hội khóa mới

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Để đáp ứng nguyện vọng của quần chúng nhân dân và quy luật phát triển của lịch sử Việt Nam, Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ hoàn thành thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

Câu 3 :

Vì sao đổi mới là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với chủ nghĩa xã hội ở nước ta?

  • A

    Để phù hợp với xu thế chung của thời đại

     

  • B

    Để đưa đất nước phát triển mạnh trên con đường xã hội chủ nghĩa

     

  • C

    Để tranh thủ những điều kiện thuận lợi từ bên ngoài

     

  • D

    Để ngăn chặn sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào phần hoàn cảnh lịch sử của công cuộc đổi mới để suy luận trả lời

Lời giải chi tiết :

Trong khi tình hình thế giới có sự chuyển biến nhanh chóng, thì Việt Nam đang lâm vào tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng, đe dọa sự tồn tại của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, “đổi mới hay là chết”- một khẩu hiệu xuất hiện ở Việt Nam lúc bấy giờ đã cho thấy đổi mới là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với chủ nghĩa xã hội ở nước ta

Câu 4 :

Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) là

  • A

    “Dùng người Việt đánh người Việt”.

     

  • B

    Đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam.

     

  • C

    Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam.

     

  • D

    Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) là “dùng người Việt đánh người Việt

Câu 5 :

Đâu là điểm mới của Mĩ trong âm mưu khi tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai?

  • A

    Phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc

     

  • B

    Đè bẹp ý chí chống Mĩ của nhân dân miền Nam

     

  • C

    Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam

     

  • D

    Cứu nguy cho chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh, tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở Pari

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Điểm mới trong âm mưu của Mĩ khi tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai là cứu nguy cho chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh, tạo thế mạnh trên bàn đàm phá ở Pari

Câu 6 :

Đặc điểm nổi bật của tình hình Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là

  • A

    Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân hoàn thành trên phạm vi cả nước

     

  • B

    Mĩ thay chân Pháp xâm lược Việt Nam

     

  • C

    Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau

     

  • D

    Cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Do âm mưu của Pháp - Mĩ nên sau hiệp đinh Giơnevơ (1954) về Đông Dương đặc điểm nổi bật của tình hình Việt Nam là đất nước tạm thời bị chia cắt thành 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau. Miền Bắc đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Lao động Việt Nam và chính quyền Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Miền Nam vẫn nằm dưới ách thống trị của Mĩ- Diệm

Câu 7 :

Xương sống của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam là

  • A

    Quân đội Việt Nam Cộng hòa

     

  • B

    Cố vấn Mĩ

     

  • C

    Phương tiện chiến tranh của Mĩ

     

  • D

    Ấp chiến lược

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Xương sống của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam là ấp chiến lược nhằm đẩy lực lượng cách mạng ra khỏi các xã, ấp, tách dân ra khỏi cách mạng, tiến tới nắm dân, thực hiện chương trình bình định miền Nam

Câu 8 :

Lực lượng chính trị trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam từ năm 1969 là

  • A

    Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam

     

  • B

    Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

     

  • C

    Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam

     

  • D

    Chính phủ Cộng hòa miền Nam Việt Nam

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ngày 6-6-1969, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập. Đó là đại diện hợp pháp của nhân dân miền Nam, là Lực lượng chính trị trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam từ năm 1969 thay cho mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam

Câu 9 :

Anh (chị) hiểu thế nào là cải cách ruộng đất?

  • A

    Lấy ruộng đất công chia bình quân cho nông dân

     

  • B

    Xóa bỏ quan hệ sở hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến, xác lập quyền sở hữu ruộng đất của nông dân

     

  • C

    Phân phối lại ruộng đất cho nhân dân một cách hợp lý

     

  • D

    Là quá trình hữu sản hóa nông dân ở nông thôn

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm cải cách ruộng đất để suy luận trả lời

Lời giải chi tiết :

Cải cách ruộng đất là quá trình xóa bỏ quan hệ sở hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến, xác lập quyền sở hữu ruộng đất của nông dân, thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”

Câu 10 :

Đâu không phải là ý nghĩa lịch sử của phong trào Đồng Khởi (1959-1960)?

  • A

    Làm phá sản chiến lược “chiến tranh đơn phương” của đế quốc Mĩ

     

  • B

    Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm

     

  • C

    Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công

     

  • D

    Chứng tỏ quân dân miền Nam hoàn toàn có thể đánh thắng các chiến lược chiến tranh của Mĩ

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Phong trào Đồng Khởi (1959-1960) đã:

- Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ.

- Làm phá sản chiến lược “chiến tranh đơn phương”.

- Làm lung lay tận gốc chế độ tay sai Ngô Đình Diệm.

- Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

Ngày 20/12/1960, Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (do Luật sư Nguyễn Hữu Thọ làm chủ tịch). Mặt trận đoàn kết toàn dân chống Mỹ - Diệm, lập chính quyền cách mạng dưới hình thức Ủy ban nhân dân tự quản.

Câu 11 :

Khả năng đánh thắng quân Mĩ tiếp tục được thể hiện trong trận chiến nào của quân dân miền Nam sau chiến thắng Vạn Tường (1965)?

  • A

    Trận Núi Thành (1965)

     

  • B

    Cuộc phản công hai mùa khô 1965-1966 và 1966-1967

     

  • C

    Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968

     

  • D

    Cuộc phản công chiến lược mùa khô 1965-1966

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào cuộc chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh cục bộ” của quân dân miền Nam để suy luận trả lời.

Lời giải chi tiết :

Sau thất bại ở Vạn Tường, trong hai mùa khô 1965-1966 và 1966-1967, Mĩ liên tiếp mở hàng loạt các cuộc hành quân tìm diệt nhằm tiêu diệt lực lượng giải phóng. Tuy nhiên, thắng lợi của quân dân miền Nam trong 2 cuộc phản công chiến lược này đã tiếp tục cho thấy khả năng quân dân miền Nam hoàn toàn có thể đánh thắng chiến lược “chiến tranh cục bộ”.

Câu 12 :

Đâu không phải là ý nghĩa quốc tế của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975)?

  • A

    Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ

     

  • B

    Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu mới

     

  • C

    Là nguồn cổ vũ đối với phong trào cách mạng thế giới

     

  • D

    Góp phần làm xói mòn và sụp đổ của trật tự hai cực Ianta

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào ý nghĩa quốc tế của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) để suy luận trả lời.

Lời giải chi tiết :

Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam đã có tác động mạnh đến nội tình nước Mĩ, làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ; mở ra thời kì sụp đổ của hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu mới; góp phần làm xói mòn và sụp đổ của trật tự hai cực Ianta; đồng thời là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới

Câu 13 :

Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam được Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7 - 1973) xác định là gì?

  • A

    Giải phóng miền Nam trong năm 1975

     

  • B

    Chỉ đấu tranh chính trị để thống nhất đất nước

     

  • C

    Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân

     

  • D

    Tiến hành cuộc cách mạng ruộng đất

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Do âm mưu phá hoại hiệp định Pari của Mĩ và chính quyền Sài Gòn nên nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam được Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7 - 1973) xác định là tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 14 :

Ý nghĩa quan trọng nhất của Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7 - 1973) đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam là

  • A

    Vạch ra những phương hướng cơ bản cho sự phát triển của cách mạng miền Nam

     

  • B

    Khẳng định con đường đấu tranh vũ trang giành chính quyền

     

  • C

    Xác định đươc kẻ thù của nhân dân miền Nam

     

  • D

    Củng cố tinh thần, thúc đẩy nhân dân miền Nam tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào dựa vào dựa vào nội dung của nghị quyết 21 (7-1973) để suy luận trả lời.

Lời giải chi tiết :

Trong bối cảnh lịch sử mới, những quyết định của Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7 - 1973) đã vạch ra những phương hướng cơ bản cho sự phát triển của cách mạng miền Nam, thúc đẩy quân dân miền Nam tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam thống nhất đất nước

Câu 15 :

Vấn đề đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội đã được Đảng Cộng sản Việt Nam nhận thức như thế nào?

  • A

    Là một thời kì lịch sử khó khăn, lâu dài, gồm nhiều bước

     

  • B

    Là đưa đất nước vượt ra khỏi khủng hoảng, tiến nhanh, mạnh, vững chắc lên CNXH

     

  • C

    Không phải là thay đổi mục tiêu CNXH mà làm mục tiêu ấy được thực hiện bằng những biện pháp phù hợp

     

  • D

    Là xây dựng một xã hội dân chủ, công bằng, văn minh

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội không phải là thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội mà làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả bằng những quan điểm đúng đắn về chủ nghĩa xã hội, những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp

Câu 16 :

Thủ đoạn chính của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam (1965-1968) là

  • A

    Tìm diệt

     

  • B

    Càn quét

     

  • C

    Dồn dân lập ấp chiến lược

     

  • D

    Tìm diệt và bình định

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Thủ đoạn chính của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam (1965-1968) là mở những cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào vùng “đất thánh Việt Cộng” để tiêu diệt lực lượng cách mạng miền Nam

Câu 17 :

Hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1954-1957) thực chất là để hiện thực hóa khẩu hiệu gì?

  • A

    Người cày có ruộng

     

  • B

    Không một tấc đất bỏ hoang

     

  • C

    Tăng gia sản xuất

     

  • D

    Tấc đất, tấc vàng

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hoàn thành cải cách ruộng đất ở Việt Nam (1954 - 1957) thực chất là để hiện thực hóa khẩu hiệu “Người cày có ruộng”, đưa nông dân làm chủ đồng ruộng, nông thôn. Chính vì thế, ý nghĩa của cuộc cải cách ruộng đất cũng là làm cho khẩu hiệu “người cày có ruộng” trở thành hiện thực.

Câu 18 :

Con đường vận tải chiến lược Bắc - Nam của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước là

  • A

    Đường số 4

     

  • B

    Đường số 9

     

  • C

    Đường số 14

     

  • D

    Đường Hồ Chí Minh

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Con đường vận tải chiến lược Bắc- Nam của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước là đường Hồ Chí Minh (trên bộ và trên biển) bắt đầu được khai thông từ năm 1959 dài hàng nghìn cây số, đã nối liền hậu phương miền Bắc với tiền tuyến miền Nam. Đây chính là tuyến giao thông huyết mạch trong cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam

Câu 19 :

Trong cuộc Tổng tiến công nổi dậy Xuân 1975, chiến dịch nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược?

  • A

    Chiến thắng Phước Long

     

  • B

    Chiến dịch Tây Nguyên

     

  • C

    Chiến dịch Huế - Đà Nẵng

     

  • D

    Chiến dịch Hồ Chí Minh

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên (từ ngày 4 đến ngày 23-3-1975) đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Nam

Câu 20 :

Tại sao cách mạng hai miền Nam - Bắc lại có quan hệ mật thiết, gắn bó, tác động lẫn nhau?

  • A

    Đều do một Đảng lãnh đạo

     

  • B

    Đều dựa trên nòng cốt của khối liên minh công- nông

     

  • C

    Đều dựa trên nền tảng chủ nghĩa Mác- Lênin

     

  • D

    Đều chung mục tiêu chiến lược

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Cách mạng hai miền Nam - Bắc lại có quan hệ mật thiết, gắn bó, tác động lẫn nhau do đều nhằm hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hòa bình, thống nhất đất nước. Đó chính là mục tiêu chiến lược chung của cả hai miền.

Câu 21 :

Vì sao Mĩ lại chuyển sang thực hiện Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam?

  • A

    Hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm bị thất bại

     

  • B

    Phong trào "Đồng khởi" đã phá vỡ hệ thống chính quyền địch ở miền Nam

     

  • C

    Chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm khủng bố cách mạng miền Nam

     

  • D

    Hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm được củng cố

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Từ cuối năm 1960, hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm bị thất bại, đế quốc Mĩ buộc phải chuyển sang thực hiện chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam

Câu 22 :

Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) là

  • A

    Dùng người Việt đánh người Việt

     

  • B

    Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương

     

  • C

    Tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực để giành lại thế chủ động trên chiến trường

     

  • D

    Tận dụng xương máu người Việt Nam, giảm xương máu của người Mĩ

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Sau thất bại của chiến lược “chiến tranh cục bộ”, Mĩ rút dần lực lượng quân Mĩ và đồng minh ra khỏi miền Nam Việt Nam. Đồng thời triển khai chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973), nhằm tiếp tục thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”

Câu 23 :

Đâu không phải là nhiệm vụ của kế hoạch kế hoạch nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965)?

  • A

    Ra sức phát triển công nghiệp và nông nghiệp

     

  • B

    Tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa, củng cố và tăng cường thành phần kinh tế quốc doanh

     

  • C

    Cải thiện một bước đời sống vật chất, văn hóa của nhân dân lao động

     

  • D

    Chi viện cho miền Nam kháng chiến chống Mĩ

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) là ra sức phát triển công nghiệp và nông nghiệp, tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa, củng cố và tăng cường thành phần kinh tế quốc doanh, cải thiện một bước đời sống vật chất, văn hóa của nhân dân lao động, củng cố quốc phòng, tăng cường trật tự và an ninh xã hội

Câu 24 :

Kẻ thù trực tiếp của nhân dân miền Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là

  • A

    Đế quốc Mĩ

     

  • B

    Thực dân Pháp

     

  • C

    Chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm

     

  • D

    Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Sau hiệp định Giơnevơ (1954), thực dân Pháp rút quân khi chưa thực hiện hiệp thương thống nhất hai miền. Mĩ nhanh chóng thay chân Pháp dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm chia cắt lâu dài Việt Nam. Do đó kẻ thù trực tiếp của nhân dân miền Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là đế quốc Mĩ và chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.

Câu 25 :

Vấn đề thống nhất đất nước của Việt Nam được quy định như thế nào trong hiệp định Pari năm 1973?

  • A

    Việt Nam tiếp tục sự chia cắt với biên giới quốc gia là vĩ tuyến 17

  • B

    Vấn đề thống nhất đất nước do nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định

  • C

    Việt Nam sẽ thống nhất thông qua cuộc tổng tuyển cử dưới sự giám sát của một ủy ban quốc tế

  • D

    Việt Nam sẽ thống nhất sau khi Mĩ và quân Đồng minh rút hết

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Trong hiệp định Pari năm 1973 quy định: nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài

Câu 26 :

Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1975 - 1976)?

  • A

    Tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam gia nhập ASEAN

     

  • B

    Tạo nên sức mạnh tổng hợp cho cả dân tộc

     

  • C

    Tạo điều kiện thuận lợi để tiếp tục hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực còn lại

     

  • D

    Tạo nên những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ quốc tế

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1975 - 1976) không tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam gia nhập ASEAN vì thời kì này quan hệ của Việt Nam và ASEAN vẫn trong tình trạng đối đầu căng thẳng do vấn đề Campuchia.

Câu 27 :

Đâu không phải nguyên nhân để Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước?

  • A

    Hai miền vẫn còn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau

     

  • B

    Nguyện vọng của nhân dân cả nước là sớm có một chính phủ thống nhất

     

  • C

    Quy luật phát triển của lịch sử Việt Nam là thống nhất

     

  • D

    Để thực hiện trọn vẹn nhiệm vụ “đánh cho Ngụy nhào”

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Sau Đại thắng mùa xuân 1975, Tổ quốc Việt Nam về mặt lãnh thổ đã được thống nhất song mỗi miền vẫn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau. Đáp lai nguyện vọng chính đáng của nhân dân cả nước là sớm có một chính phủ thống nhất, một cơ quan đại diện quyền lực chung cho nhân dân cả nước; đồng thời phù hợp với thực tế lịch sử dân tộc => Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước

Câu 28 :

Ngày 15-1-1973 ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng gì?

  • A

    Mĩ tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở ra

     

  • B

    Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không

     

  • C

    Mĩ tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động phá hoại miền Bắc

     

  • D

    Hiệp định Pari được kí kết

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Sau thất bại ở trận Điện Biên Phủ trên không, ngày 15-1-1973, Mĩ tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động phá hoại miền Bắc

Câu 29 :

Sự phá sản của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) đã có tác động như thế nào đến chiến lược toàn cầu của Mĩ?

  • A

    Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ

     

  • B

    Làm thất bại một loại hình chiến tranh thí điểm trong chiến lược toàn cầu

     

  • C

    Cho thấy tính không khả thi của chiến lược toàn cầu

     

  • D

    Làm phá sản chiến lược toàn cầu

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Tiến hành chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961-1965), Mĩ âm mưu biến miền Nam Việt Nam làm nơi thí điểm một loại hình chiến tranh để đàn áp phong trào cách mạng trên thế giới của chiến lược toàn cầu. Sự thất bại của Mĩ trong chiến lược chiến tranh đặc biệt đồng thời đánh dấu sự sụp đổ của âm mưu này

Câu 30 :

Đâu không phải là nguyên nhân khiến Mĩ buộc phải xuống thang chiến tranh sau đòn tấn công bất ngờ ở tết Mậu Thân năm 1968?

  • A

    Phong trào phản đối chiến tranh ở Mĩ dâng cao

  • B

    Mĩ không thể bẻ gãy được “xương sống” của Việt Cộng

  • C

    Ý chí xâm lược của Mĩ bị lung lay

  • D

    Quân đội Sài Gòn đủ khả năng tự đứng vững trên chiến trường

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tác động của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968 để phân tích, đánh giá.

Lời giải chi tiết :

Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 diễn ra ngay sau 2 cuộc phản công mùa khô 1965 - 1966 và 1966 - 1967, giữa lúc quân số Mĩ đang ở mức cao nhất và ở ngay trong lòng đô thị Sài Gòn. Điều này đã khiến cho Mĩ choáng váng, ý chí xâm lược bị lung lay khi không thể bẻ gãy được “xương sống” của Việt Cộng. Phong trào phản đối chiến tranh ở Mĩ dâng cao khiến cho nội tình đất nước bị chia rẽ sâu sắc. Do đó Mĩ buộc phải xuống thang chiến tranh, chuyển sang thực hiện chiến lược mới.

=> Mĩ buộc phải xuống thang sau đòn tấn công bất ngờ ở Tết Mậu Thân năm 1968 không xuất phát từ nguyên nhân quân đội Sài Gòn có đủ khả năng tự đứng vững trên chiến trường.

Câu 31 :

Sự kiện ngoại nào giữa các cường quốc trong những năm 1969-1973 đã có tác động tiêu cực đến cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam?

  • A

    Năm 1972, Mĩ và Liên Xô đã kí thỏa thuận về hạn chế vũ khí chiến lược

     

  • B

    Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức năm 1972

     

  • C

    Tổng thống Mĩ Ních- xơn sang thăm Trung Quốc năm 1972

     

  • D

    Năm 1973, Nhật Bản bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Trung Quốc

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào phần thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” để phân tích, đánh giá.

Lời giải chi tiết :

Để hạn chế sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa cho cuộc kháng chiến chống của nhân dân Việt Nam, Mĩ đã lợi dụng mâu thuẫn Trung- Xô để thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô. Năm 1972, Tổng thống Mĩ Ních- xơn sang thăm Trung Quốc khiến cho mối quan hệ Việt- Trung dần chuyển biến theo chiều hướng xấu

Câu 32 :

Đâu không phải là điểm hạn chế của hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã được hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam khắc phục?

  • A

    Quy định quân đội nước ngoài phải rút khỏi Việt Nam trong vòng 60 ngày

     

  • B

    Vấn đề thống nhất đất nước do nhân dân Việt Nam tự quyết định

     

  • C

    Không có sự phân chia rõ ràng về vùng kiểm soát của các lực lượng

     

  • D

    Hoa Kì công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào nội dung của hai hiệp định để so sánh

Lời giải chi tiết :

Những điểm hạn chế của hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 về Đông Dương đã được hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam khắc phục là quy định về thời gian rút quân, vùng kiểm soát của các lực lượng và vấn đề thống nhất đất nước.  Còn vấn đề công nhận các quyền dân tộc cơ bản đã được thừa nhận trong hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương

Câu 33 :

Điểm giống nhau cơ bản giữa nghị quyết 15(1-1959) và nghị quyết 21(7-1973) của Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam là

  • A

    Xác định kẻ thù là Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu

     

  • B

    Khẳng định con đường bạo lực cách mạng

     

  • C

    Đấu tranh trên cả 3 mặt trận: chính trị- quân sự- ngoại giao.

     

  • D

    Kiên quyết nắm vững chiến lược tiến công

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào nội dung của 2 nghị quyết (nghị quyết 15(1-1959) và nghị quyết 21(7-1973) để so sánh, nhận xét.

Lời giải chi tiết :

Điểm giống nhau cơ bản giữa nghị quyết 15(1-1959) và nghị quyết 21(7-1973) của Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam là khẳng định con đường bạo lực cách mạng.

- Nghị quyết 15 (1-1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng để đánh đổ chính quyền Mĩ- Diệm và nhấn mạnh: ngoài con đường bạo lực cách mạng, nhân dân miền Nam không có con đường nào khác

- Nghị quyết 21(7-1973) khẳng định trong bất cứ tình hình nào cũng phải tiếp tục con đường bạo lực cách mạng.

Câu 34 :

Quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (1976) và Quốc Hội khóa I (1946) có điểm nào chung?

  • A

    Thành lập chính phủ Liên Hiệp kháng chiến.

     

  • B

    Bầu Ban dự thảo Hiến pháp.

     

  • C

    Lấy tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

     

  • D

    Thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào nội dung hai kì họp quốc hội để so sánh, nhận xét.

Lời giải chi tiết :

Điểm giống nhau trong quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (1976) và Quốc Hội khóa I (1946) là đều bầu ra Ban dự thảo Hiến pháp để xây dựng Việt Nam trở thành một quốc gia hợp hiến.

Câu 35 :

Tính chất điển hình của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

  • A

    Dân chủ

     

  • B

    Giai cấp

    Giải phóng dân tộc

     

  • C

    Giải phóng dân tộc

     

  • D

     

    Dân tộc dân chủ

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào nhiệm vụ, lực lượng và hình thức chính quyền của cách mạng tháng Tám để đánh giá, nhận xét.

Lời giải chi tiết :

Cách mạng tháng Tám tiến hành nhằm thực hiện mục tiêu số 1 của Việt Nam là giành độc lập dân tộc. Đây là một cuộc nổi dậy của toàn dân tộc Việt Nam với nòng cốt là liên minh công - nông, lập ra nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa - nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở Đông Nam Á. Do đó tính chất điển hình của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là giải phóng dân tộc

Câu 36 :

Nguyên tắc cơ bản của Việt Nam trong quá trình đấu tranh để giành, bảo vệ và phát huy thành quả cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến hiện nay là

  • A

    Nắm vững quyền lãnh đạo của Đảng cộng sản

     

  • B

    Kiên định con đường độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội

     

  • C

    Kiên quyết giữ vững độc lập dân tộc trong mọi tình huống

     

  • D

    Bảo đảm quyền làm chủ thuộc về quần chúng

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào mục tiêu chiến lược của cách mạng Viêt Nam từ năm 1930 đến nay để liên hệ trả lời

Lời giải chi tiết :

Kể từ khi ra đời năm 1930, Đảng cộng sản Việt Nam đã giương cao hai ngọn cờ chiến lược là độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội (chống Pháp, Mĩ giành độc lập dân tộc và tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội). Thực tiễn quá trình đấu tranh để giành, bảo vệ và phát huy thành quả cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến nay đều dựa trên nguyên tắc cơ bản này.

Câu 37 :

Máu đọng chưa khô lại đầy/Hỡi miền Nam trăm đắng ngàn cay“. Hai câu thơ này là hỉnh ảnh của miền Nam Việt Nam trong những ngày Mĩ - Diệm thực hiện chính sách gì

  • A

    Tố cộng, diệt cộng        

     

  • B

    Tổ chức các cuộc hành quân tìm diệt

     

  • C

    Dồn dân, lập ấp chiến lược

     

  • D

    Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Liên hệ lịch sử miền Nam trong những năm 1954 -1960 để trả lời

Lời giải chi tiết :

Máu đọng chưa khô lại đầy/Hỡi miền Nam trăm đắng ngàn cay“. Hai câu thơ này là hỉnh ảnh của miền Nam Việt Nam trong những ngày Mĩ - Diệm thực hiện chính sách tố cộng, diệt công của Mĩ – Diệm thực hiện từ sau năm 1954 đến năm 1960.

Câu 38 :

Trong thời kỳ 1954 - 1975, đâu là nguyên nhân trực tiếp làm cho Việt Nam trở thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”?

  • A

    Phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam chống Mỹ

     

  • B

    Ý chí thống nhất đất nước của dân tộc Việt Nam

     

  • C

    Hiệp định Giơnevơ chia Việt Nam thành hai miền

     

  • D

    Sự chi phối của cục diện thế giới hai cực, hai phe

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào bối cảnh lịch sử thế giới và Việt Nam trong những năm 1954 - 1975 để đánh giá, liên hệ.

Lời giải chi tiết :

Trong bối cảnh cục diện hai cực, hai phe đang chi phối thế giới. Nhiều quốc gia bị chia cắt như Đức, Triều Tiên và Việt Nam. Tuy nhiên chỉ có Việt Nam có ý chí thống nhất đất nước cao nhất, bất chấp sự phản đối của các nước xã hội chủ nghĩa và sự đàn áp của Mĩ. Đây là nguyên nhân trực tiếp làm cho Việt Nam trở thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc

Câu 39 :

Đâu là tên gọi của một phong trào đấu tranh của phụ nữ miền Nam trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975)?

  • A

    Đội quân áo dài

     

  • B

    Đội quân áo bà ba

     

  • C

    Đội quân tóc dài

     

  • D

    Đội quân du kích

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Đội quân tóc dài là tên gọi của một phong trào đấu tranh của phụ nữ miền Nam trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975).

Câu 40 :

Trong những năm 1954- 1975, Việt Nam là một trong những trọng điểm trong chiến lược nào của đế quốc Mĩ?

  • A

    Chiến lược toàn cầu

     

  • B

    Thực dân kiểu mới

     

  • C

    Trả đũa ồ ạt

     

  • D

    Phản ứng linh hoạt

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Liên hệ với chính sách đối ngoại của Mĩ trong những năm 1954-1975 để trả lời.

Lời giải chi tiết :

Trong những năm 1954-1975, Mĩ tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới. Việt Nam là một trong những trong điểm của chiến lược đó để ngăn chặn làn sóng cộng sản tràn xuống phía Nam và đàn áp phong trào cách mạng Việt Nam

close