Bài 3 (4.30). Vẽ hình theo các yêu cầu sau: a) Tam giac đều có cạnh bằng 5cm; b) Hình vuông có cạnh bằng 6cm; c) Hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm.
Xem chi tiếtBài 3(4.25) Một mảnh giấy hình chữ nhật có diện tích \(96{\rm{ }}c{m^2}\). Một cạnh có độ dài 12 cm. Tính chu vi mảnh giấy đó.
Xem chi tiếtBài 2. (4.17). Hình thoi MNPQ có cạnh MN = 6cm. Tính chu vi hình thoi MNPQ.
Xem chi tiếtBài 3 (4.11). Vẽ hình bình hành có độ dài một cạnh bằng 6cm, một cạnh bằng 3cm
Xem chi tiếtBài 4 (4.31). a) Vẽ hình bình hành có một cạnh dài 4cm, một cạnh dài 3cm b) Vẽ hình thoi có cạnh bằng 3cm.
Xem chi tiếtBài 4 (4.26). Một mảnh vườn hình vuông cạnh 20m. Người ta làm một lối đi xung quanh vườn rộng 2m thuộc đất của vườn. Phần đất còn lại dùng để trồng trọt. Tính diện tích trồng trọt của mảnh vườn.
Xem chi tiếtBài 3 (4.18). Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 15 m và chiều rộng 10 m như hình bên, cổng vào có độ rộng bằng \(60{\rm{ }}c{m^2}\) chiều dài, phần còn lại là hàng rào. Hỏi hàng rào của khu vườn dài bao nhiêu mét?
Xem chi tiếtBài 4 (4.12). Hãy kể tên các hình thang cân, hình chữ nhật có trong hình lục giác đều như hình vẽ bên:
Xem chi tiết