Bài 6. Tìm ba số A, B và C thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau: (1) A : (-5) = B; (2) B.C = 24; (3) 288 : C = -96.
Xem chi tiếtBài 6(3.49). Sử dụng các phép tính với số nguyên (có cả số nguyên âm) giải Bài toán sau: Công nhân của một xưởng sản xuất được hưởng theo lương sản phẩm như sau: - Làm ra một sản phẩm đạt chất lượng thì được 50 000 đồng. - Làm ra một sản phẩm không đạt chất lượng thì bị phạt 10 000 đồng. Tháng vừa qua một công nhân làm được 230 săn phẩm đạt chất lượng và 8 sản phẩm không đạt chất lượng. Hỏi công nhân đó được lĩnh bao nhiêu tiền lương?
Xem chi tiếtBài 5(3.43). Giải thích tại sao: Nếu hai số cùng chia hết cho -3 thì tổng và hiệu của hai số đó cũng chia hết cho -3. Hãy thử phát biểu một kết luận tổng quát.
Xem chi tiếtBài 5(3.35). Tính một cách hợp lí: a) 4. (1 930 + 2 019) + 4. (-2019); b) (-3). (-17) + 3. (120 – 7).
Xem chi tiếtBài 6(3.29). Tính một cách hợp lí: a) 2 834 + 275 – 2 833 – 265; b) ( 11 + 12 + 13) – ( 1 + 2 + 3).
Xem chi tiếtBài 5(3.23). Tính giá trị của các biểu thức sau: a) (23 + x) – (56 – x) với x = 7; b) 25 - x – ( 29 + y – 8 ) với x = 13, y = 11.
Xem chi tiếtBài 5 (3.12). Thực hiện các phép trừ sau: a) 9 – (-2); b) (-7) – 4 ; c) 27 – 30 ; d) (-63) – (-15).
Xem chi tiếtBài 5(3.5). Các điểm A, B, C, D và E trong hình dưới đây biểu diễn những số nào?
Xem chi tiếtBài 7(3.55). Có hay không hai số nguyên a và b mà hiệu a – b : a) Lớn hơn cả a và b; b) Lớn hơn a nhưng nhỏ hơn b. Trong mỗi trường hợp hãy cho ví dụ minh họa bằng số.
Xem chi tiếtBài 7. Sử dungk tính chất chia hết của một tổng các số nguyên dương (tương tự như đối với số tự nhiên) để giải bài toán sau: Tìm số nguyên x \(\left( {x \ne - 1} \right)\) sao cho 2x – 5 chia hết cho x + 1 .
Xem chi tiết