Các mục con
- Bài 1. Tập hợp
- Bài 2. Cách ghi số tự nhiên
- Bài 3. Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
- Bài 4. Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
- Bài 5. Phép nhân và phép chia số tự nhiên
- Luyện tập chung trang 15, 16
- Bài 6. Lũy thừa với số tự nhiên
- Bài 7. Thứ tự thực hiện các phép tính
- Luyện tập chung trang 22, 23
- Bài tập cuối chương I
-
Bài 6 trang 25
Bài 6(1.59). Một phòng chiếu phim có 18 hàng ghế, mỗi hàng ghế có 18 ghế. Giá một vé xem phim là 50 000 đồng. a) Tối thứ Bảy, tất cả các vé đều được bán hết. Số tiền bán vé thu được là bao nhiêu? b) Tối thứ Sáu, số tiền bán vé thu được là 10 550 000 đồng. Hỏi có bao nhiêu vé không bán được? c) Chủ Nhật còn 41 vé không bán được. Hỏi số tiền bán vé thu được là bao nhiêu?
Xem chi tiết -
bài 6 trang 7
Gọi S là tập hợp các hành tinh của Hệ Mặt Trời. Hãy Viết tập hợp S bằng cách liệt kê các phần tử của S.
Xem chi tiết -
Bài 7 trang 25
Bài 7: Năm ngoái, một hộ nông dân trồng 1 ha thanh long thu hoạch bình quân 4\(kg/{m^2}\), mỗi kilogam quả cho lãi 1 000 đồng. a) Năm ngoái hộ nông dân đó thu lãi bao nhiêu? b) Năm nay hộ nông dân đó tăng diện tích trồng thanh long thêm 2 ha và phấn đấu đạt mức thu hoạch bình quân 5\(kg/{m^2}\). Nếu mức lãi mỗi kilogam quả không đổi thì dự kiến mức lãi năm nay là bao nhiêu?
Xem chi tiết -
Bài 8 trang 19
Bài 8(1.43). Ta có (1 + 3 + 5 = 9 = {3^2}.) Viết các tổng sau dưới dạng bình phương của một số tự nhiên: a) (1 + 3 + 5 + 7) b) (1 + 3 + 5 + 7 + 9)
Xem chi tiết -
Bài 9 trang 19
Bài 9(1.44). Trái Đất có khối lượng khoảng \({60.10^{20}}\)tấn. Mỗi giây Mặt Trời tiêu thụ \({6.10^6}\)tấn khí hydrogen. Hỏi Mặt Trời cần bao nhiêu giây để tiêu thụ một lượng khí hydrogen có khối lượng bằng khối lượng Trái Đất?
Xem chi tiết -
Bài 10 trang 19
Bài 10(1.45). Theo các nhà khoa học mỗi giây cơ thể con người trung bình tạo ra khoảng \({25.10^5}\)tế bào hồng cầu. Hãy tính xem mỗi giờ bao nhiêu tế bào hồng cầu được tạo ra.
Xem chi tiết -
Bài 11 trang 19
Bài 11:So sánh: a) \({2^5}\)và \({2021^0}\) b) \({100^2}\)và \({10^4}\) c) \({2^5}\)và \({5^2}\).
Xem chi tiết -
Bài 1 trang 8
Bài 1(1.6). Cho các số: 27 501; 106 812; 7 110 385; 2 915 404 260 (viết trong hệ thập phân). a) Đọc mỗi số đã cho; b) Chữ số 7 trong mỗi số đã ghi có giá trị là bao nhiêu?
Xem lời giải