Trắc nghiệm Từ vựng & Ngữ pháp Unit 2 Tiếng Anh 11 iLearn Smart WorldĐề bài
Câu 1 :
It was an attractive building. They __________ it.
Câu 2 :
Jack’s motorcycle was stolen yesterday. He ____________ it.
Câu 3 :
You and your sister always get on well, _________?
Câu 4 :
You look familiar, but I can’t remember your name. We went to the same math class last semester, ________?
Câu 5 :
Communication issues can cause a child to have unexpected ________.
Câu 6 :
She’s never interested in the latest fashion trends, ________?
Câu 7 :
Hồ Chí Minh was one of the 20th century's most _______ leaders, and the fact that the biggest city in Vietnam bears his name speaks much about his important contribution.
Câu 8 :
Making you look excellent without obstructing your daily activities is one of the key advantages of ______ clothing.
Câu 9 :
______, which is made of actual animal hide, provides a pleasant feeling to the wearer thanks to the extreme softness.
Câu 10 :
All the teenagers can participate in the charity run, _______?
Câu 11 :
Latex balloon pants were one of the ________ fashion trends in 2020, and nothing about them was practical.
Câu 12 :
Teens shouldn't wear leather jackets to school, ________?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
It was an attractive building. They __________ it.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
shouldn’t have + Vpp: nói về một hành động nào đó đãng nhẽ không nên được thực hiện trong quá khứ nhưng cuối cùng đã làm. It was an attractive building. They shouldn’t have destroyed it. (Đó là một toà nhà rất thu hút. Đáng nhé họ không nên phá huỷ nó.)
Câu 2 :
Jack’s motorcycle was stolen yesterday. He ____________ it.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
should have + Vpp: nói về một hành động nào đó đãng nhẽ nên được thực hiện trong quá khứ nhưng cuối cùng đã không làm. Jack’s motorcycle was stolen yesterday. He should have locked it. (Xe máy của Jack đã bị trộm hôm qua đấy. Đáng nhẽ anh ta nên khoá nó lại.)
Câu 3 :
You and your sister always get on well, _________?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Vế câu chính ở dạng khẳng định thì hiện tại đơn nên câu hỏi đuôi sẽ ở dạng phủ định. You and your sister always get on well, don’t you? (Bạn và em gái luôn hoà thuận với nhau, phải không?)
Câu 4 :
You look familiar, but I can’t remember your name. We went to the same math class last semester, ________?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Vế câu chính ở dạng khẳng định và ở thì quá khứ đơn nên câu hỏi đuôi sẽ ở dạng phủ định của thì quá khứ đơn. You look familiar, but I can’t remember your name. We went to the same math class last semester, didn’t we? (Cậu trông quen quá mà tớ không nhớ ra tên cậu. Chúng ta đã từng cùng học một lớp toán vào học kì trước, phải không?)
Câu 5 :
Communication issues can cause a child to have unexpected ________.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
instruction (n): sự hướng dẫn behavior (n): cách cư xử excitement (n): sự hưng phấn interaction (n): sự tương tác Communication issues can cause a child to have unexpected behavior. (Những vấn đề gia tiếp có thể khiến cho trẻ có cách cư xử không mong muốn.)
Câu 6 :
She’s never interested in the latest fashion trends, ________?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Vì vế câu chính mang nghĩa phủ đinh (chứa “never”) nên phần câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định. She’s never interested in the latest fashion trends, is she? (Cô ấy không bao giờ hứng thú với những xu hướng thời trang mới nhất nhỉ?)
Câu 7 :
Hồ Chí Minh was one of the 20th century's most _______ leaders, and the fact that the biggest city in Vietnam bears his name speaks much about his important contribution.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
influence (n/v): sức ảnh hưởng/ảnh hưởng influential (adj): có ảnh hưởng commercial (adj): thuộc về thương mại Hồ Chí Minh was one of the 20th century's most influential leaders, and the fact that the biggest city in Vietnam bears his name speaks much about his important contribution. (Hồ Chí Minh là một trong những vị lãnh tụ có sức ảnh hưởng nhất của thế kỉ 20, và sự thật rằng thành phố lớn nhất Việt Nam được đặt tên theo tên Bác cũng nói lên rất nhiều về sự đóng góp của Người.)
Câu 8 :
Making you look excellent without obstructing your daily activities is one of the key advantages of ______ clothing.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
reality (n): thực tế real (adj): thật fake (adj): giả practial (adj): thiết thực Making you look excellent without obstructing your daily activities is one of the key advantages of practical clothing. (Làm cho bạn trông thật tuyệt vời nhưng không hề cản trở những hoạt động thường ngày là một trong những ưu điểm chính của trang phục ứng dụng.)
Câu 9 :
______, which is made of actual animal hide, provides a pleasant feeling to the wearer thanks to the extreme softness.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
plastic (n): nhựa silk (adj): lụa cotton (n): vải cốt-tông leather (n): vải da Leather, which is made of actual animal hide, provides a pleasant feeling to the wearer thanks to the extreme softness. (Da, được làm từ da thật của động vật, mang lại cảm giác dễ chịu cho người mặc nhờ sự mềm mại tối ưu.)
Câu 10 :
All the teenagers can participate in the charity run, _______?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Vì vế câu chính đang ở dạng khẳng định với “can” nên câu hỏi đuôi sẽ phải là dạng phủ định định và đi kèm đại từ nhân xưng thay thế cho “All the teenagers” – là “they”. All the teenagers can participate in the charity run, can’t they? (Tất cả thanh thiếu niên đều có thể tham gia cuộc chạy từ thiện, phải không?)
Câu 11 :
Latex balloon pants were one of the ________ fashion trends in 2020, and nothing about them was practical.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
interesting (adj): thú vị silly (adj): ngớ ngẩn intelligent (adj): thông minh happy (adj): hạnh phúc Latex balloon pants were one of the silly fashion trends in 2020, and nothing about them was practical. (Quần thụng cao su là một trong những xu hướng thời trang ngớ ngẩn nhất trong naqm 2020, và chúng chẳng có gì là thiết thực cả.)
Câu 12 :
Teens shouldn't wear leather jackets to school, ________?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Vì vế câu chính đang ở dạng phủ định với “should” nên câu hỏi đuôi sẽ phải là dạng khẳng định và đi kèm đại từ nhân xưng thay thế cho “teens” – là “they”. Teens shouldn't wear leather jackets to school, should they? (Thanh thiếu niên không nên mặc áo khoác da đến trường, phải không?)
|