Trắc nghiệm Bài 7. Xu hướng biển đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì - Hóa 10 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Nguyên tố gallium thuộc nhóm IIIA trong bảng tuần hoàn. Đâu là công thức hóa học của oxide, hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của nguyên tố gallium?

  • A

    GaO, Ga(OH)3

  • B

    Ga2O3, Ga(OH)3

  • C

    Ga2O3, Ga(OH)2

  • D

    GaO, Ga(OH)2

Câu 2 :

Trong các chất dưới đây, chất nào có tính acid yếu nhất?

  • A

    H3PO4

  • B

    H2SO4

  • C

    HClO4

  • D

    H2SiO3

Câu 3 :

Sắp xếp các chất sau theo thứ tự tăng dần tính base.

  • A

    Mg(OH)2 < NaOH < Al(OH)3

  • B

    NaOH < Al(OH)< Mg(OH)2   

  • C

    Al(OH)3 < Mg(OH)2 < NaOH

  • D

    NaOH < Mg(OH)2 < Al(OH)3

Câu 4 :

Oxide cao nhất của 1 nguyên tố R ứng với công thức RO2. Nguyên tố R đó là

  • A

    Mg

  • B

    N

  • C

    C

  • D

    P

Câu 5 :

Nguyên tố X có công thức oxit cao nhất là XO2., trong đó tỉ lệ khối lượng của X và O là 3/8. Công thức của XO2 là

  • A

    CO2

  • B

    NO2

  • C

    SO2

  • D

    SiO2

Câu 6 :

Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính base của oxide và hydroxide tương ứng

  • A

    tăng dần

  • B

    giảm dần

  • C

    không đổi

  • D

    không theo quy tắc nào

Câu 7 : Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B

Nối nội dung ở cột A với nội dung tương ứng ở cột B

K2O

MgO

SO3

Tan hoàn toàn trong nước

Quỳ tím chuyển sang màu đỏ

Tan hoàn toàn trong nước

Quỳ tím chuyển sang màu xanh

Tan một phần trong nước

Quỳ tím chuyển màu xanh nhạt

Câu 8 :

Nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p3. Công thức hợp chất oxide ứng với hóa trị cao nhất của R và hydride (hợp chất của R với hydrogen) tương ứng là

  • A

    RO2 và RH4

  • B

    R2O5 và RH3

  • C

    RO3 và RH2

  • D

    R2O3 và RH3

Câu 9 :

Nguyên tử nào sau đây có độ âm điện lớn nhất ?

  • A

    Li.

  • B

    P

  • C

    N

  • D

    O

Câu 10 :

Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần ?

  • A

    I,  Br,  Cl,  F

  • B

    C,  Si,  P,  N

  • C

    Li,  Na,  K,  Cs.          

  • D

    C,  N,  O,  F.

Câu 11 :

Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần ?

  • A

    I,  Br,  Cl,  F

  • B

    C,  Si,  P,  N

  • C

    Li,  Na,  K,  Cs.          

  • D

    C,  N,  O,  F.

Câu 12 :

Nguyên tố phi kim có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn là:

  • A

    O                      

  • B

    Cl

  • C

    I

  • D

    F

Câu 13 :

Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì

  • A

    Bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng      

  • B

    Bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm

  • C

    Bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng        

  • D

    Bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm

Câu 14 :

Chọn phát biểu không đúng

  • A

    Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng chu kì đều có số lớp electron bằng nhau.

  • B

    Tính chất hóa học của các nguyên tố trong cùng chu kì nhìn chung tương tự nhau.

  • C

    Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng nhóm có số electron lớp ngoài cùng nhìn chung bằng nhau.

  • D

    Tính chất của các nguyên tố trong cùng nhóm là tương tự nhau.

Câu 15 :

Chọn phát biểu không đúng

  • A

    Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng chu kì đều có số lớp electron bằng nhau.

  • B

    Nguyên tử có Z =12 có bán kính nhỏ hơn nguyên tử có Z =10.

  • C

    Nguyên tử có Z =11 có bán kính nhỏ hơn nguyên tử có Z =13

  • D

    Nguyên tử có Z =11 có bán kính nhỏ hơn nguyên tử có Z =13

Câu 16 :

Cho các nguyên tố sau: Li, Na, K, Ca. Nguyên tử của nguyên tố có bán kính bé nhất là

  • A

    Li

  • B

    Na

  • C

    K

  • D

    Cs

Câu 17 :

Chọn phát biểu không đúng

  • A

    Nguyên tử có bán kính nhỏ nhất có Z =1

  • B

    Kim loại yếu nhất trong nhóm IA có Z =3

  • C

    Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất có Z =9

  • D

    Phi kim mạnh nhất trong nhóm VA có Z =7.

Câu 18 :

Dãy nào sau đây sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính acid ?

  • A

    Cl2O7; Al2O3; SO3; P2O5

  • B

    Al2O3; P2O5; SO3; Cl2O7

  • C

    P2O5; SO3; Al2O3; Cl2O7        

  • D

    Al2O3; SO3; P2O5; Cl2O7

Câu 19 :

Ba nguyên tố với số hiệu nguyên tử Z =11; Z =12; Z =13 có hydroxide tương ứng là X,Y,T. Chiều tăng dần tính base của các hydroxide này là

  • A

    X,Y,T                      

  • B

    X,T,Y

  • C

    T,X,Y

  • D

    T,Y,X

Câu 20 :

Dãy sắp xếp các chất theo chiều tính base tăng dần :

  • A

    NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3, Si(OH)4.     

  • B

    Si(OH)4, Al(OH)3, NaOH, Mg(OH)2

  • C

    Mg(OH)2, NaOH, Si(OH)4, Al(OH)3.           

  • D

    Si(OH)4, Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Nguyên tố gallium thuộc nhóm IIIA trong bảng tuần hoàn. Đâu là công thức hóa học của oxide, hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của nguyên tố gallium?

  • A

    GaO, Ga(OH)3

  • B

    Ga2O3, Ga(OH)3

  • C

    Ga2O3, Ga(OH)2

  • D

    GaO, Ga(OH)2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Công thức tổng quát của 1 nguyên tố ( có hóa trị cao nhất) trong hợp chất oxide có dạng: M2On – với n là hóa trị cao nhất của nguyên tố M.

- Công thức tổng quát của 1 nguyên tố ( có hóa trị cao nhất) trong hợp chất oxide có dạng: M(OH)– với n là hóa trị cao nhất của nguyên tố M.

Lời giải chi tiết :

- Gallium thuộc thuộc nhóm IIIA => Ga có hóa trị III

=> Công thức hóa học của oxide là Ga2O3

- Công thức hóa học của hydroxide là Ga(OH)3

Câu 2 :

Trong các chất dưới đây, chất nào có tính acid yếu nhất?

  • A

    H3PO4

  • B

    H2SO4

  • C

    HClO4

  • D

    H2SiO3

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Trong một chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính acid tăng dần

Lời giải chi tiết :

Xét các nguyên tố S, P, Cl và Si​

4 nguyên tố đều thuộc chu kì 3, trong một chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính acid tăng dần

=> Tính acid: H2SiO3< H3PO4< H2SO4<HClO4

 

Câu 3 :

Sắp xếp các chất sau theo thứ tự tăng dần tính base.

  • A

    Mg(OH)2 < NaOH < Al(OH)3

  • B

    NaOH < Al(OH)< Mg(OH)2   

  • C

    Al(OH)3 < Mg(OH)2 < NaOH

  • D

    NaOH < Mg(OH)2 < Al(OH)3

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Trong cùng chu kì theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, tính base của oxide và hydroxide giảm dần

Lời giải chi tiết :

Al, Mg và Na cùng thuộc chu kì 3, trong cùng chu kì theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, tính base của oxide và hydroxide giảm dần​

=> Al(OH)3 < Mg(OH)2 < NaOH

Câu 4 :

Oxide cao nhất của 1 nguyên tố R ứng với công thức RO2. Nguyên tố R đó là

  • A

    Mg

  • B

    N

  • C

    C

  • D

    P

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số thứ tự nhóm A bằng hóa trị cao nhất của nguyên tử nguyên tố đó trong hợp chất với oxi

Lời giải chi tiết :

Oxit cao nhất của 1 nguyên tố R ứng với công thức ROnên R có hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi là IV. Vậy R thuộc nhóm IVA

=> Là nguyên tố C

Câu 5 :

Nguyên tố X có công thức oxit cao nhất là XO2., trong đó tỉ lệ khối lượng của X và O là 3/8. Công thức của XO2 là

  • A

    CO2

  • B

    NO2

  • C

    SO2

  • D

    SiO2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Ta có X/16.2 = 3/8

=> X=12

Lời giải chi tiết :

Trong phân tử XO2:

MO = 16.2 = 32 (g/mol)

Mà tỉ lệ khối lượng của X và O là 3/8

=> MX/MO = MX/ 32 = 3/8

=> MX = 32 . 3/8 = 12 (g/mol)

=> Công thức là CO2

Câu 6 :

Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính base của oxide và hydroxide tương ứng

  • A

    tăng dần

  • B

    giảm dần

  • C

    không đổi

  • D

    không theo quy tắc nào

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính base của oxide và hydroxide tương ứng giảm dần

Câu 7 : Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B

Nối nội dung ở cột A với nội dung tương ứng ở cột B

K2O

MgO

SO3

Tan hoàn toàn trong nước

Quỳ tím chuyển sang màu đỏ

Tan hoàn toàn trong nước

Quỳ tím chuyển sang màu xanh

Tan một phần trong nước

Quỳ tím chuyển màu xanh nhạt

Đáp án

K2O

Tan một phần trong nước

Quỳ tím chuyển màu xanh nhạt

MgO

SO3

Tan hoàn toàn trong nước

Quỳ tím chuyển sang màu xanh

Lời giải chi tiết :

K2O tan hoàn toàn trong nước, làm quỳ tím chuyển màu

Câu 8 :

Nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p3. Công thức hợp chất oxide ứng với hóa trị cao nhất của R và hydride (hợp chất của R với hydrogen) tương ứng là

  • A

    RO2 và RH4

  • B

    R2O5 và RH3

  • C

    RO3 và RH2

  • D

    R2O3 và RH3

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nguyên tố R có 5 electron ở lớp ngoài cùng

=> Nguyên tố R thuộc nhóm VA

Lời giải chi tiết :

Nguyên tố R thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn

=> Khi liên kết với O: R2O5

     Khi liên kết với H: RH3

Câu 9 :

Nguyên tử nào sau đây có độ âm điện lớn nhất ?

  • A

    Li.

  • B

    P

  • C

    N

  • D

    O

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào độ âm điện của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn

Lời giải chi tiết :

O có độ âm điện lớn nhất

Đáp án D

Câu 10 :

Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần ?

  • A

    I,  Br,  Cl,  F

  • B

    C,  Si,  P,  N

  • C

    Li,  Na,  K,  Cs.          

  • D

    C,  N,  O,  F.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào xu hướng biến đổi các nguyên tố trong bảng tuần hoàn

Lời giải chi tiết :

Li, Na, K, Cs cùng một nhòm => bán kính nguyên tử tăng dần

Đáp án C

Câu 11 :

Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần ?

  • A

    I,  Br,  Cl,  F

  • B

    C,  Si,  P,  N

  • C

    Li,  Na,  K,  Cs.          

  • D

    C,  N,  O,  F.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào xu hướng biến đổi các nguyên tố trong bảng tuần hoàn

Lời giải chi tiết :

Li, Na, K, Cs cùng một nhòm => bán kính nguyên tử tăng dần

Đáp án C

Câu 12 :

Nguyên tố phi kim có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn là:

  • A

    O                      

  • B

    Cl

  • C

    I

  • D

    F

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào độ âm điện của nguyên tố trong bảng tuần hoàn

Lời giải chi tiết :

F là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn

Đáp án D

Câu 13 :

Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì

  • A

    Bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng      

  • B

    Bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm

  • C

    Bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng        

  • D

    Bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào xu hướng biến đổi trong bảng tuần hoàn

Lời giải chi tiết :

Từ Li đến F trong cùng một chu kì nên bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng dần

Đáp án C

Câu 14 :

Chọn phát biểu không đúng

  • A

    Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng chu kì đều có số lớp electron bằng nhau.

  • B

    Tính chất hóa học của các nguyên tố trong cùng chu kì nhìn chung tương tự nhau.

  • C

    Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng nhóm có số electron lớp ngoài cùng nhìn chung bằng nhau.

  • D

    Tính chất của các nguyên tố trong cùng nhóm là tương tự nhau.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào xu hướng biến đổi trong bảng tuần hoàn

Lời giải chi tiết :

Trong cùng một nhóm, các nguyên tố hóa học có tính chất hóa học tương tự nhau

Trong cùng một chu kì, các nguyên tố hóa học có tính chất hóa học khác nhau

Đáp án B

Câu 15 :

Chọn phát biểu không đúng

  • A

    Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng chu kì đều có số lớp electron bằng nhau.

  • B

    Nguyên tử có Z =12 có bán kính nhỏ hơn nguyên tử có Z =10.

  • C

    Nguyên tử có Z =11 có bán kính nhỏ hơn nguyên tử có Z =13

  • D

    Nguyên tử có Z =11 có bán kính nhỏ hơn nguyên tử có Z =13

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào xu hướng biến đổi trong bảng tuần hoàn

Lời giải chi tiết :

Nguyên tử Z = 11 có bán kính lớn hơn nguyên tử Z = 13

Đáp án C

Câu 16 :

Cho các nguyên tố sau: Li, Na, K, Ca. Nguyên tử của nguyên tố có bán kính bé nhất là

  • A

    Li

  • B

    Na

  • C

    K

  • D

    Cs

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào xu hướng biến đổi của bảng tuần hoàn

Lời giải chi tiết :

Nguyên tử của nguyên tố có bán kính nhỏ nhất là Li

Đáp án A

Câu 17 :

Chọn phát biểu không đúng

  • A

    Nguyên tử có bán kính nhỏ nhất có Z =1

  • B

    Kim loại yếu nhất trong nhóm IA có Z =3

  • C

    Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất có Z =9

  • D

    Phi kim mạnh nhất trong nhóm VA có Z =7.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Nguyên tử có bán kính nhỏ nhất có Z = 4

Đáp án A

Câu 18 :

Dãy nào sau đây sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính acid ?

  • A

    Cl2O7; Al2O3; SO3; P2O5

  • B

    Al2O3; P2O5; SO3; Cl2O7

  • C

    P2O5; SO3; Al2O3; Cl2O7        

  • D

    Al2O3; SO3; P2O5; Cl2O7

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Trong cùng một chu kì, tính acid tăng, tính base giảm dần

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 19 :

Ba nguyên tố với số hiệu nguyên tử Z =11; Z =12; Z =13 có hydroxide tương ứng là X,Y,T. Chiều tăng dần tính base của các hydroxide này là

  • A

    X,Y,T                      

  • B

    X,T,Y

  • C

    T,X,Y

  • D

    T,Y,X

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Trong cùng một chu kì, tính base giảm dần

Lời giải chi tiết :

T, Y, X tính base tăng dần

Câu 20 :

Dãy sắp xếp các chất theo chiều tính base tăng dần :

  • A

    NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3, Si(OH)4.     

  • B

    Si(OH)4, Al(OH)3, NaOH, Mg(OH)2

  • C

    Mg(OH)2, NaOH, Si(OH)4, Al(OH)3.           

  • D

    Si(OH)4, Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Trong cùng một chu kì, tính base tăng dần

Lời giải chi tiết :

Si(OH)4, Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH có tính base tăng dần.

close