Trắc nghiệm Bài 17. Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học - Hóa 10 Kết nối tri thức

Làm bài tập
Câu hỏi 1 :

Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?

  • A

    Phản ứng nhiệt phân muối KNO3

  • B

    Phản ứng phân hủy khí NH3

  • C

    Phản ứng oxi hóa glucose trong cơ thể

  • D

    Phản ứng hòa tan NH4Cl trong nước

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

- Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt

- Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt

Lời giải chi tiết :

Oxi hóa glucose thành CO2 và H2O, tương tự phản ứng đốt cháy glucose là phản ứng tỏa nhiệt

Câu hỏi 2 :

Phản ứng nào sau đây có thể tự xảy ra ở điều kiện thường?

  • A

    Phản ứng nhiệt phân Cu(OH)2 

  • B

    Phản ứng giữa H2 và O2 trong hỗn hợp khí

  • C

    Phản ứng giữa Zn và dung dịch H2SO4

  • D

    Phản ứng đốt cháy cồn

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Lời giải chi tiết :

Phản ứng A, B, D đều cần đốt cháy để xảy ra

Phản ứng C có thể xảy ra ở điều kiện thường

Câu hỏi 3 :

Nung KNO3 lên 550oC xảy ra phản ứng:

KNO3(s) → KNO2(s) + ½ O2(g)     ∆H

Phản ứng nhiệt phân KNO3

  • A

    tỏa nhiệt, có ∆H < 0

  • B

    thu nhiệt, có ∆H > 0

  • C

    tỏa nhiệt, có ∆H > 0

  • D

    thu nhiệt, có ∆H < 0

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

- Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt (∆H < 0)

- Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt (∆H > 0)

Lời giải chi tiết :

Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao

=> Phản ứng thu nhiệt

=> ∆H > 0

Câu hỏi 4 :

Cho phản ứng hóa học xảy ra ở điều kiện tiêu chuẩn sau:

2NO2(g) (đỏ nâu) → N2O4(g) (không màu)

Biết NO2 và N2O4 có \({\Delta _f}H_{298}^o\) tương ứng là 33,18 kJ/mol và 9,16 kJ/mol. Điều này chứng tỏ phản ứng

  • A

    tỏa nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4 

  • B

    thu nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4 

  • C

    tỏa nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2 

  • D

    thu nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức: 

\({\Delta _r}H_{298}^o\) =  \(\sum {{\Delta _f}H_{298}^o} (sp) - \sum {{\Delta _f}H_{298}^o} (c{\text{d}})\)

Lời giải chi tiết :

\({\Delta _r}H_{298}^o\) =  \(\sum {{\Delta _f}H_{298}^o} (sp) - \sum {{\Delta _f}H_{298}^o} (c{\text{d}})\)

= 9,16 - 2.33,18 = -57,2 kJ/mol < 0

=> Phản ứng tỏa nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2 

Câu hỏi 5 :

Nung nóng hai ống nghiệm chứa NaHCO3 và P, xảy ra các phản ứng sau:

2NaHCO3(s)  → Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g)  (1)

4P(s) + 5O2(g) → 2P2O5(s)    (2)

Khi ngừng đun nóng, phản ứng (1) dừng lại còn phản ứng (2) tiếp tục xảy ra, chứng tỏ

  • A

    phản ứng (1) tỏa nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt

  • B

    phản ứng (1) thu nhiệt, phản ứng (2) tỏa nhiệt

  • C

    cả 2 phản ứng đều tỏa nhiệt

  • D

    cả 2 phản ứng đều thu nhiệt

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

(1) cần cung cấp nhiệt độ mới xảy ra phản ứng

(2) không cần cung cấp nhiệt độ 

Lời giải chi tiết :

- Phản ứng (1) cần cung cấp nhiệt mới xảy ra phản ứng => Phản ứng thu nhiệt

- Phản ứng (2) không cần cung cấp nhiệt vẫn xảy ra phản ứng => Phản ứng tỏa nhiệt

Câu hỏi 6 :

Tiến hành quá trình ozone hóa 100 g oxi theo phản ứng sau:

3O2(g) (oxygen) → 2O3 (g) (ozone)

Hỗn hợp thu được có chứa 24% ozone về khối lượng, tiêu tốn 71,2 kJ. Nhiệt tạo thành \({\Delta _f}H_{298}^o\) của ozone (kJ/mol) có giá trị là

  • A

    142,4

  • B

    284,8

  • C

    -142,4

  • D

    -284,8

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

- Tính số mol O3

- Tính: \({\Delta _r}H_{298}^o\) 

- \({\Delta _r}H_{298}^o\) =  \(\sum {{\Delta _f}H_{298}^o} (sp) - \sum {{\Delta _f}H_{298}^o} (c{\text{d}})\)

Lời giải chi tiết :

Câu hỏi 7 :

Cho phản ứng hydrogen hóa ethylene:

H2C=CH2(g) + H2(g) → H3C-CH3(g)

Biết năng lượng liên kết trong các chất cho trong bảng sau:

Liên kết

Phân tử

Eb (kJ/mol)

Liên kết

Phân tử

Eb (kJ/mol)

C=C

C2H4

612

C-C

C2H6

346

C-H

C2H4

418

C-H

C2H6

418

H-H

H2

436

 

 

 

Biến thiên enthalpy (kJ) của phản ứng có giá trị là

  • A

    134

  • B

    -134

  • C

    478

  • D

    284

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

\({\Delta _r}H_{298}^o\) = \(\sum {{E_b}} (cd) - \sum {{E_b}} (sp)\)

Lời giải chi tiết :

\({\Delta _r}H_{298}^o\) = \(\sum {{E_b}} (cd) - \sum {{E_b}} (sp)\)

= EC2H4 + EH2 – EC2H6 = EC=C + 4.EC-H + EH-H – EC-C – 6.EC-H

= 612 + 4.418 + 436 – 346 – 6.418 = -134

Câu hỏi 8 :

Cho phương trình phản ứng sau:

2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l)    ∆H = -572 kJ

Khi cho 2 g khí H2 tác dụng hoàn toàn với 32g khí O2 thì phản ứng

  • A

    tỏa ra nhiệt lượng 286 kJ

  • B

    thu vào nhiệt lượng 286 kJ

  • C

    tỏa ra nhiệt lượng 572 kJ

  • D

    thu vào nhiệt lượng 572 kJ

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

∆H < 0: Phản ứng tỏa nhiệt

∆H > 0: Phản ứng thu nhiệt

Lời giải chi tiết :

- Ta có ∆H < 0

=> Phản ứng tỏa nhiệt

- Nhiệt hình thành là nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào khi hình thành 1 mol chất sản phẩm

=> Phản ứng hình thành 1 mol H2O tỏa ra nhiệt lượng 572 kJ

Câu hỏi 9 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A

    Các phản ứng phân hủy thường là phản ứng thu nhiệt

  • B

    Phản ứng càng tỏa ra nhiều nhiệt càng dễ tự xảy ra

  • C

    Phản ứng oxi hóa chất béo cung cấp nhiệt cho cơ thể

  • D

    Các phản ứng khi đun nóng đều dễ xảy ra hơn

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Lời giải chi tiết :

Các phản ứng tỏa nhiệt như CO2 + CaO → CaCO3, phản ứng lên men,… khó xảy ra hơn khi đun nóng

Câu hỏi 10 :

Cho phương trình phản ứng

Zn(r) + CuSO4(aq) → ZnSO4(aq) + Cu(r)  ∆H = -210 kJ

và các phát biểu sau:

(1) Zn bị oxi hóa

(2) Phản ứng trên tỏa nhiệt

(3) Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 3,84 g Cu là +12,6 kJ

(4) Trong quá trình phản ứng, nhiệt độ hỗn hợp tăng lên

Các phát biểu đúng là

  • A

    (1) và (3)

  • B

    (2) và (4)

  • C

    (1), (2) và (4)

  • D

    (1), (3) và (4)

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

Phát biểu (3) sai: Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 3,84 g Cu là: -210.3,84/64 = -12,6 kJ

close