Trắc nghiệm Bài 19. Tốc độ phản ứng - Hóa 10 Kết nối tri thứcĐề bài
Câu 1 :
Ý nào trong các ý sau đây là đúng?
Câu 2 :
Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí oxi từ muối kali clorat. Người ta sử dụng cách nào sau đây nhằm mục đích tăng tốc độ phản ứng ?
Câu 3 :
Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của một phản ứng hoá học người ta dùng đại lượng nào sau đây ?
Câu 4 :
Đại lượng đặc trưng cho đô biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian gọi là
Câu 5 :
Trường hợp nào sau đây có yếu tố làm giảm tốc độ phản ứng ?
Câu 6 :
Trong các câu sau, câu nào sai ?
Câu 7 :
Trong các nhận xét sau, nhận xét nào đúng ?
Câu 8 :
Đối với phản ứng có chất khí tham gia thì
Câu 9 :
Cho 5 gam kẽm viên vào cốc đựng 50 ml dung dịch \(H_4SO_4\) 4M ở nhiệt độ thường (25°C). Trường hợp nào tốc độ phản ứng không thay đổi ?
Câu 10 :
Phát biểu nào sau đây là đúng về xúc tác?
Câu 11 :
Cho phản ứng xảy ra trong pha khí sau: \({H_2} + C{l_2} \to 2HCl\). Biểu thức tốc độ trung bình của phản ứng là
Câu 12 :
Phương trình hóa học của phản ứng: CHCl3(g) + Cl2(g) \( \to \)CCl4(g) + HCl(g). Biểu thức tính tốc độ trung bình của phản ứng là:
Câu 13 :
Phương trình tổng hợp ammonia (NH3): \({N_2}(g) + 3{H_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_3}(g).\) Nếu tốc độ tạo thành NH3 là 0,345 M/s thì tốc độ của chất phản ứng H2 là
Câu 14 :
Phản ứng: \(2NO(g) + {O_2}(g) \to 2N{O_2}(g)\)có biểu thức tốc độ tức thời: \(v = k.C_{NO}^2.{C_{{O_2}}}\). Nếu nồng độ của NO giảm 2 lần, giữ nguyên nồng độ oxygen thì tốc độ sẽ
Câu 15 :
Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y \( \to \)Z + T. Ở thời điểm ban đầy, nồng độ của chất X là 0,01 mol/L. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/L. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là
Câu 16 :
Một phản ứng ở 45 ℃ có tốc độ là 0,068 mol/(L.min). Hỏi phải giảm xuống nhiệt độ bao
Câu 17 :
Cho các phát biểu sau: (a) Để phản ứng hóa học xảy ra, các hạt (phân tử, nguyên tử, ion) của chất phản ứng
Câu 18 :
Các enzyme là chất xúc tác, có chức năng
Câu 19 :
Một bạn học sinh thực hiện hai thí nghiệm Thí nghiệm 1: Cho 100 ml dung dịch HCl vào cốc (1), sau đó thêm một mẫu zinc (Zn) vào và đo tốc độ khí H2 thoát ra theo thời gian Thí nghiệm 2 (lặp lại tương tự thí nghiệm 1): 100ml dung dịch HCl khác được cho vào cốc (2) rồi cũng thêm một mẫu zinc vào và đo tốc độ khí hydrogen thoát ra theo thời gian Bạn học sinh đó nhận thấy tốc độ thoát khí hydrogen ở cốc (2) nhanh hơn cốc (1). Yếu tố nào sau đây có thể dùng để giải thích hiện tượng mà bạn đó quan sát được
Câu 20 :
Khi hòa tan một mẫu đá vôi trong dung dịch HCl một học sinh dùng các cách sau: Cách 1: đập nhỏ mẩu đá Cách 2: đun nóng hỗn hợp sau khi trộn Cách 3: lấy dung dịch HCl đặc hơn Cách 4: cho thêm mẫu Zn vào hỗn hợp Cách 5: cho thêm ít Na2CO3 vào hỗn hợp Những cách nào có thể làm mẫu đá tan nhanh hơn:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Ý nào trong các ý sau đây là đúng?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Tùy theo phản ứng mà vận dụng một, một số hay tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để tăng tốc độ phản ứng.
Câu 2 :
Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí oxi từ muối kali clorat. Người ta sử dụng cách nào sau đây nhằm mục đích tăng tốc độ phản ứng ?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Trong phòng thí nghiệm, người ta nung hỗn hợp kali clorat tinh thể và mangan đioxit ở nhiệt độ cao.
Câu 3 :
Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của một phản ứng hoá học người ta dùng đại lượng nào sau đây ?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của một phản ứng hoá học người ta dùng tốc độ phản ứng.
Câu 4 :
Đại lượng đặc trưng cho đô biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian gọi là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Đại lượng đặc trưng cho đô biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian gọi là tốc độ phản ứng.
Câu 5 :
Trường hợp nào sau đây có yếu tố làm giảm tốc độ phản ứng ?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
D đúng vì nồng độ thấp làm giảm tốc độ phản ứng
Câu 6 :
Trong các câu sau, câu nào sai ?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
A sai vì càng lên cao không khí càng loãng, nhiên liệu cháy chậm hơn
Câu 7 :
Trong các nhận xét sau, nhận xét nào đúng ?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Khi nồng độ chất phản ứng tăng thì tốc độ phản ứng tăng.
Câu 8 :
Đối với phản ứng có chất khí tham gia thì
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Đối với phản ứng có chất khí tham gia thì khi áp suất tăng, tốc độ phản ứng tăng.
Câu 9 :
Cho 5 gam kẽm viên vào cốc đựng 50 ml dung dịch \(H_4SO_4\) 4M ở nhiệt độ thường (25°C). Trường hợp nào tốc độ phản ứng không thay đổi ?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
D sai vì tăng thể tích sẽ làm tăng số mol của \(H_2SO_4\) nên không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
Câu 10 :
Phát biểu nào sau đây là đúng về xúc tác?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Chất xúc tác là chất thêm vào phản ứng, giúp cho quá trình phản ứng giữa các chất diễn ra nhanh hơn bình thường nhưng không bị hao mòn trong phản ứng
Câu 11 :
Cho phản ứng xảy ra trong pha khí sau: \({H_2} + C{l_2} \to 2HCl\). Biểu thức tốc độ trung bình của phản ứng là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào công thức tính tốc độ trung bình của phản ứng Lời giải chi tiết :
H2 và Cl2 là chất tham gia nên khi tính theo H2 và Cl2 có dấu – \(v = \frac{{ - \Delta {C_{H2}}}}{{\Delta t}} = \frac{{ - \Delta {C_{Cl2}}}}{{\Delta t}} = \frac{{\Delta {C_{HCl}}}}{{2\Delta t}}\) Đáp án C
Câu 12 :
Phương trình hóa học của phản ứng: CHCl3(g) + Cl2(g) \( \to \)CCl4(g) + HCl(g). Biểu thức tính tốc độ trung bình của phản ứng là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào công thức tính tốc độ trung bình của phản ứng Lời giải chi tiết :
CHCl3 và Cl2 là chất tham gia; CCl4 và HCl là chất sản phẩm. \(\bar v = - \frac{{\Delta {C_{CHCl3}}}}{{\Delta t}} = - \frac{{\Delta {C_{Cl2}}}}{{\Delta t}} = \frac{{\Delta {C_{CCl4}}}}{{\Delta t}} = \frac{{\Delta {C_{HCl}}}}{{\Delta t}}\) Đáp án C
Câu 13 :
Phương trình tổng hợp ammonia (NH3): \({N_2}(g) + 3{H_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_3}(g).\) Nếu tốc độ tạo thành NH3 là 0,345 M/s thì tốc độ của chất phản ứng H2 là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào công thức tính tốc độ trung bình của phản ứng Lời giải chi tiết :
\({v_{H2}} = \frac{3}{2}{v_{NH3}} \Rightarrow {v_{H2}} = \frac{3}{2}.0,345 = 0,518M/s\) Đáp án D
Câu 14 :
Phản ứng: \(2NO(g) + {O_2}(g) \to 2N{O_2}(g)\)có biểu thức tốc độ tức thời: \(v = k.C_{NO}^2.{C_{{O_2}}}\). Nếu nồng độ của NO giảm 2 lần, giữ nguyên nồng độ oxygen thì tốc độ sẽ
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào mối liên hệ giữa nồng độ và tốc độ tức thời trong biểu thức tính tốc độ tức thời Lời giải chi tiết :
Theo biểu thức, khi nồng độ NO giảm 2 lần thì tốc độ tức thời giảm 4 lần Đáp án B
Câu 15 :
Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y \( \to \)Z + T. Ở thời điểm ban đầy, nồng độ của chất X là 0,01 mol/L. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/L. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào công thức tính tốc độ trung bình Lời giải chi tiết :
\(\bar v = - \frac{{\Delta {C_X}}}{{\Delta t}} = - \frac{{(0,008 - 0,01)}}{{20}} = {1.10^{ - 4}}mol/(L.s)\) Đáp án B
Câu 16 :
Một phản ứng ở 45 ℃ có tốc độ là 0,068 mol/(L.min). Hỏi phải giảm xuống nhiệt độ bao
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào hệ số nhiệt độ Van’s – Hoff Lời giải chi tiết :
Biểu thức hệ số nhiệt độ Van’s – Hoff : \(\begin{array}{l}\frac{{{v_2}}}{{{v_1}}} = {\gamma ^{\frac{{(T2 - T1)}}{{10}}}} \Rightarrow \frac{{0,068}}{{0,017}} = {2^{\frac{{(45 - T1)}}{{10}}}}\\ \Rightarrow T1 = {25^o}C\end{array}\)
Câu 17 :
Cho các phát biểu sau: (a) Để phản ứng hóa học xảy ra, các hạt (phân tử, nguyên tử, ion) của chất phản ứng
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Cách giải (a) sai, va chạm phải đủ mạnh thì mới xảy ra phản ứng (b) đúng (c) sai. Khi tăng 100C, thì tốc độ của phản ứng hóa học tăng từ 2 – 4 lần (d) sai, Năng lượng va chạm giữa hai phân tử chất phản ứng phải cao hơn năng lượng hoạt hoá để gây ra phản ứng. (e) đúng Đáp án A
Câu 18 :
Các enzyme là chất xúc tác, có chức năng
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào khái niệm của chất xúc tác Lời giải chi tiết :
Các enzyme là chất xúc tác có chắc năng giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng Đáp án A
Câu 19 :
Một bạn học sinh thực hiện hai thí nghiệm Thí nghiệm 1: Cho 100 ml dung dịch HCl vào cốc (1), sau đó thêm một mẫu zinc (Zn) vào và đo tốc độ khí H2 thoát ra theo thời gian Thí nghiệm 2 (lặp lại tương tự thí nghiệm 1): 100ml dung dịch HCl khác được cho vào cốc (2) rồi cũng thêm một mẫu zinc vào và đo tốc độ khí hydrogen thoát ra theo thời gian Bạn học sinh đó nhận thấy tốc độ thoát khí hydrogen ở cốc (2) nhanh hơn cốc (1). Yếu tố nào sau đây có thể dùng để giải thích hiện tượng mà bạn đó quan sát được
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng Lời giải chi tiết :
Nhận xét, trong cả 2 thí nghiệm ta thấy sử dụng dung dịch HCl khác nhau nên có thể nồng độ HCl ở cốc 1 thấp hơn cốc 2 nên tốc độ thoát khí ở cốc 2 nhanh hơn cốc 1 Đáp án C
Câu 20 :
Khi hòa tan một mẫu đá vôi trong dung dịch HCl một học sinh dùng các cách sau: Cách 1: đập nhỏ mẩu đá Cách 2: đun nóng hỗn hợp sau khi trộn Cách 3: lấy dung dịch HCl đặc hơn Cách 4: cho thêm mẫu Zn vào hỗn hợp Cách 5: cho thêm ít Na2CO3 vào hỗn hợp Những cách nào có thể làm mẫu đá tan nhanh hơn:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng Lời giải chi tiết :
Cách 1 đúng vì làm tăng diện tích tiếp xúc Cách 2 đúng vì tăng nhiệt độ Cách 3 đúng vì làm tăng nồng độ dung dịch Cách 4 sai vì Zn sẽ tác dụng với HCl làm giảm lượng HCl phản ứng với đá vôi Cách 5 sai vì Na2CO3 sẽ tác dụng với HCl làm giảm lượng HCl phản ứng với đá vội. Đáp án D |