Thì tương lai hoàn thànhThì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ hoàn thành tới một thời điểm cụ thể trong tương lai. Quảng cáo
1. Khái niệmThì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ hoàn thành tới một thời điểm cụ thể trong tương lai. 2. Cấu trúc thì tương lai hoàn thành2.1. Thể khẳng định: S + will + have + Ved/V3Ví dụ: - I will have finished this book before 8 o’clock this evening. (Tôi đã hoàn thành xong cuốn sách này rồi trước 8 giờ tối nay.) - She will have taken an English-speaking course by the end of next week. (Cô ấy đã tham gia vào một khóa học nói tiếng Anh rồi cho tới cuối tuần sau.) 2.2. Thể phủ định: S + will not + have + Ved/V3Lưu ý: will not = won’t Ví dụ: - I won’t have arrived home until after 9:30. (Tôi sẽ vẫn chưa về nhà cho tới 9:30.) - She won’t have finished the test for at least another hour. (Cô ấy sẽ vẫn chưa hoàn thành bài kiểm tra cho tới ít nhất là 1 tiếng nữa.) 2.3. Thể nghi vấnCâu hỏi Yes/No question: Will + S + have + Ved/V3 +…?Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t. Ví dụ: - Will you have graduated by 2022? => Yes, I will. / No, I won’t. (Cho tới 2022 thì bạn sẽ đã tốt nghiệp đúng không?) - Will James have saved enough money by the end of next month? => Yes, he will. / No, he won’t. (Cho tới cuối tháng tới thì James sẽ đã tiết kiệm đủ tiền đúng không?) Câu hỏi WH- question: Wh-word + will + S + have + Ved/V3 +…?Ví dụ: - How much will you have spent on your clothes by the end of this year? (Bạn sẽ đã chi bao nhiêu tiền cho quần áo cho tới cuối năm nay?) - Where will you have travelled before 2020? (Bạn sẽ đã đi đến những đâu cho tới trước 2020?) 3. Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành
4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh
Ví dụ:
(3 ngày nữa kể từ bây giờ, chúng ta sẽ đã hoàn thành xong dự án rồi.)
(Trước 8 giờ tối, tôi sẽ đã tới sân bay rồi.)
Quảng cáo
|