– Nói về một khoảng thời gian trong quá khứ và thời gian đã được xác định.
Vietnam was the colony of France from 1859 to 1945.
(Việt Nam đã là thuộc địa của Pháp từ năm 1859 đến 1945.)
– Một chuỗi sự kiện nối tiếp nhau trong quá khứ. When the game finished, the spectators left the stadium and went home.
(Khi trận đấu kết thúc, khán giả rời sân vận động và về nhà.)
– Sự kiện xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ và đã chấm dứt. He studied English 3 years ago. Now he didn’t study it.
(Anh ấy đã học tiếng Anh cách đây 3 năm. Bây giờ anh ấy không học nó nữa.)
|
– Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì Quá khứ hoàn thành.
I met them after they had divorced.
(Tôi gặp họ sau khi họ ly dị.)
– Sự kiện xảy ra suốt một khoảng thời gian đến một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ.
When he went to Thailand, he had studied Thailand for over 2 years.
(Khi anh ấy đi Thái, anh ấy đã học tiếng Thái hơn 2 năm.)
|