Giới từ chỉ thời gian/thời lượng/ số lượng: from... to... & by

- Chúng ta có thể dùng from... to... để chỉ sự thay đổi trong một khoảng thời gian. - Chúng ta cũng có thể dùng from... to... để chỉ sự thay đổi từ số này sang số khác. - Chúng ta có thể sử dụng by theo sau bởi một số ở cuối câu để cho biết thứ gì đó đã tăng hoặc giảm bao nhiêu.

Quảng cáo

Prepositions of time/duration/ amount: from... to... and by

(Giới từ chỉ thời gian/thời lượng/ số lượng: from... to... and by)

- Chúng ta có thể dùng from... to... để chỉ sự thay đổi trong một khoảng thời gian.

Ví dụ: CO2 emissions increased from 2010 to 2012.

(Lượng khí thải CO2 tăng từ năm 2010 đến năm 2012.)

- Chúng ta cũng có thể dùng from... to... để chỉ sự thay đổi từ số này sang số khác.

Ví dụ: The number of people living in the city increased from 60,000 to 75,000.

(Số người sống trong thành phố tăng từ 60.000 lên 75.000.)

- Chúng ta có thể sử dụng by theo sau bởi một số ở cuối câu để cho biết thứ gì đó đã tăng hoặc giảm bao nhiêu.

Ví dụ: Emissions increased by two million tonnes.

(Lượng khí thải tăng thêm hai triệu tấn.)

  • Trạng từ chỉ sự chắc chắn

    - Trạng từ chỉ sự chắc chắn: definitely, probably possibly, and maybe - Chúng ta có thể sử dụng trạng từ chỉ sự chắc chắn để nói rằng chúng ta chắc chắn như thế nào về điều gì đó. - Chúng ta có thể sử dụng các trạng từ chỉ sự chắc chắn với các động từ khiếm khuyết để nói rằng chúng ta chắc chắn như thế nào về những dự đoán về tương lai.

  • Mạo từ - Articles

    Mạo từ (article) là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định. - Mạo từ trong tiếng Anh được chia làm hai loại: mạo từ xác định (the) và không xác định (a/an).

  • Đại từ phản thân

    • Bạn sử dụng các đại từ phản than: myself, yourself, himself, herself, itself, ourselves, yourselves, themselves khi chủ ngữ và đối tượng trực tiếp hoặc gián tiếp của một câu là cùng một người hoặc vật. • each other và one another có nghĩa giống nhau. Bạn sử dụng chúng khi chủ ngữ và tân ngữ khác nhau.

  • both - either - neither - none

    Chúng ta có thể sử dụng both (…and) (cả hai)/ either (…or) (1 trong 2)/ neither (…nor) (không cái nào trong 2)/ none (không cái nào từ 3 trở lên) với “of” hoặc không có “of”.

  • Lượng từ - Quantifiers

    - some (vài, 1 vài, 1 ít trong số, 1 số) + danh từ số nhiều đếm được và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu khẳng định và câu hỏi đề nghị, mời - many (nhiều) + danh từ đếm được, số nhiều; thường được dùng trong câu phủ định và câu hỏi - much (nhiều) + danh từ không đếm được; thường được dùng trong câu phủ định và câu hỏi - a lot of = lots of (nhiều, 1 số lượng nhiều) + danh từ không đếm được và danh từ số nhiều

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close